17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026
17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net C. Pin dự phòng. D. Tua bin nước. Câu 17: Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với: A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện B. điện tích trên tụ điện C. bình phương hiệu điện thế hai bản tụ điện D. hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ Câu 18: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khô. B. Nước tinh khiết C. Thủy tinh. D. dung dịch muối. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hòa thì bị hút vào tường. Nếu đưa vật A lại gần vật B mang điện dương thì vật A bị vật B hút. Phát biểu nào sau đây là đúng, sai về vật A? A. vật A không mang điện B. vật A mang điện âm C. vật A mang điện dương D. vật A có thể mang điện hoặc trung hòa Câu 2: Chọn câu trả lời đúng, sai về nguyên lí chồng chất điện trường A. Hai điện tích Q1 và Q2 gây ra tại cùng 1 điểm M các điện trường E1 và E2 thì véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó được tính bằng công thức E E1 E2 B. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng tổng các độ lớn của các cường độ điện trường thành phần E = E1 + E2. C. Nguyên lí chồng chất điện trường cho biết véctơ cường độ điện trường tổng hợp phải tính theo quy tắc cộng véctơ hình bình hành D. Điều đó có thể mở rộng cho trường hợp nhiều điện tích điểm hơn hoặc cho một hệ điện tích phân bố liên tục Câu 3: Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.AC) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.DC) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào. B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất. C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều. D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15 휇F. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ Câu 4: Đồ thị trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó Q Q Q U U U O O O Hình a Hình b Hình c A. Đồ thị a. B. Đồ thị b. C. Đồ thị c. D. Không có đồ thị nào. PHẦN III. Câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. -6 6 Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểmq1 = -3.10 C, q2 = 8.10 C. Đặt tại C một điện tích q = 2.10-6 C. Biết AC =12cm; BC = 16cm. Lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên 3 điện tích q3 có độ lớn là bao nhiêu Niuton N? Câu 2: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q1 −6 -6 + q2 = − 6.10 C và |q1| > |q2|. Giá trị q2 = a.10 C thì a bằng Câu 3: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 4,1.105(V/m). Điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu là q = b.10-9C thì b bằng. Cho g = 10(m/s2). Câu 4: Một điện tích điếm q = 3,2.10-19 C, có khối lượng m = 10-29 kg di chuyển được một đoạn đường 3 cm , dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tốc độ v tìm được có giá trị được mô tả bởi v = c.106 m/s. Tìm c. 4 Câu 5: Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25.10 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Hãy cho biết điện thế tại B là bao nhiêu Vôn (V) Biết -27 -19 proton có khối lượng 1,67.10 kg và có điện tích 1,6.10 C. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 6: Bộ tụ điện ghép (hình 3.13), điện dung của các tụ điện có giá trị C1 = 4,0 F; C2 = 1,0 μF; C3 = 3,0 μF; C4 = 84,0 F; C5 = 6,0 F; C6 = 2,0 F. Cho biết hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Hiệu điện thế của tụ điện C1 sẽ là bao nhiêu vôn DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN Phần I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0, 25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 10 D 2 D 11 A 3 C 12 D 4 C 13 A 5 C 14 A 6 C 15 D 7 C 16 D 8 D 17 C 9 D 18 D Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0, 25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Câu Lệnh hỏi Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Đáp án (Đ/S) a) S a) S b) Đ b) S 1 3 c) S c) Đ d) S d) S a) S a) S b) Đ b) Đ 2 4 c) S c) S d) S d) S Phần III (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 6,76 4 1,6 2 -2 5 826 3 -2 6 6,0 PHẦN III. Câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net -6 6 Câu 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểmq1 = -3.10 C, q2 = 8.10 C. Đặt tại C một điện tích q = 2.10-6 C. Biết AC =12cm; BC = 16cm. Lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên 3 điện tích q3 có độ lớn là bao nhiêu Niuton N? Lời giải: A FAC F FBC B C + Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F A C và F B C có phương chiều như hình vẽ. q1.q3 FAC k 2 3,75(N) AC + Ta có F F 2 F 2 6,76(N) q .q AC BC F k 1 3 6,76(N) BC BC 2 Câu 2: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q1 −6 -6 + q2 = − 6.10 C và |q1| > |q2|. Giá trị q2 = a.10 C thì a bằng Lời giải: Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu; vì q1 + q2 < 0 nên chúng đều là điện tích âm. F21 q1 q2 F12 q1.q2 6 F k q1 4.10 C Ta có F = 1,8N; r = 0,2m; |q | > |q | 2 1 2 r 6 6 q2 2.10 C q1 q2 6.10 C Vậy a = -2. Câu 3: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 4,1.105(V/m). Điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu là q = b.10-9C thì b bằng. Cho g = 10(m/s2). Bài giải: - Các lực tác dụng lên hòn bi: +Trọng lực P m g (hướng xuống). DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net +Lực đẩy Ac-si-met FA DV g (hướng lên). +Lực điện trường: F q E (hướng xuống nếu q > 0; hướng lên nếu q < 0). F ' FA -Hòn bi nằm cân bằng (lơ lửng) khi: P FA F 0 P F 0 q -Vì P > FA nên P’ = P – FA => F phải hướng lên => q < 0 và F = P – FA. q E mg DVg 5 8 mg DVg 9.10 .10 800.10 .10 9 q 2.10 (C) P E 4,1.105 Vì q < 0 nên q = -2.10-9C. Vậy: Điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu là q = -2.10-9C. b = -2 Câu 4: Một điện tích điếm q = 3,2.10-19 C, có khối lượng m = 10-29 kg di chuyển được một đoạn đường 3 cm , dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tốc độ v tìm được có giá trị được mô tả bởi v = c.106 m/s. Tìm c. Lời giải: + Vì chuyển động chậm dần nên lực điện sinh công âm: A q E.d 3,2.10 19.1000.0,03 9,6.10 18 (J ) + Theo định lý biến thiên động năng: A W2 W1 m(0,5v) 2 mv 2 9,6.10 18 v 1,6.106 (m / s) vậy c = 1,6 2 2 4 Câu 5: Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25.10 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Hãy cho biết điện thế tại B là bao nhiêu Vôn (V) Biết -27 -19 proton có khối lượng 1,67.10 kg và có điện tích 1,6.10 C. Lời giải: + Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực: mv2 mv2 1,67.10 27.(25.104 )2 B A A q(V V ) 0 1,6.10 19.(500 V ) 2 2 AB A B 2 B VB 826(V ) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 6: Bộ tụ điện ghép (hình 3.13), điện dung của các tụ điện có giá trị C1 = 4,0 F; C2 = 1,0 μF; C3 = 3,0 μF; C4 = 84,0 F; C5 = 6,0 F; C6 = 2,0 F. Cho biết hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Hiệu điện thế của tụ điện C1 sẽ là bao nhiêu vôn Lời giải: 1 1 1 1 C23 = C2 + C3 = 1,0μF + 3,0μF = 4,0μF; C123 2F C123 C1 C23 2 1 1 1 1 C56 = C5 + C6 = 6,0μF + 2,0μF = 8,0μF; C456 4F C456 C4 C56 4 Cbo = C123 + C456 = 2,0μF + 4,0μF = 6,0μF Q123 = C123U = 2.12 = 24μC = Q1 U1 = Q1/C1 = 24/4 = 6,0 V DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2025-2026 Môn: Vật Lí - Lớp 11 Thời gian: 45 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Cho hai điện tích đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Chỉ ra phát biểu đúng. A. F tỉ lệ thuận với r. B. F tỉ lệ nghịch với r. C. F tỉ lệ thuận với r2. D. F tỉ lệ nghịch với r2. Câu 2. Cách biếu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai? A. B. C. D. Câu 3: Khi nói về điện trường, phát biểu nào sau đây sai? A. Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tích. B. Điện trường gắn liền với điện tích. C. Điện trường tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. D. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. 8 Câu 4: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm 4.10 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không. A. 144 kV/m.B. 14,4 kV/m.C. 288 kV/m.D. 28,8 kV/m. Câu 5: Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của điện trường đều? A. Hình 1.B. Hình 2. C. Hình 3. D. không hình nào. Câu 6: Cho M và N là 2 điểm nằm trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E . Gọi d là độ dài U đại số của hình chiếu của MN lên đường sức điện. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là MN . Công thức nào sau đây đúng? U d U 2 MN E . E MN . E . E dU . U A. d B. MN C. MN D. d DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 7: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường đều. Lực điện tác dụng lên q thực hiện một công A. Hiệu điện thế giữa M và N được xác định bằng biểu thức nào sau đây? A U . U q A. MN U qA. U A q. A. MN B. q C. MN D. MN Câu 8: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của lực tương tác giữa hai điện tích với bình phương khoảng cách giữa chúng là đường: A. hypebol. B. thẳng. C. parabol. D. elíp Câu 9: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7C và 4.10-7C đặt cách nhau 0,06m trong chân không thì tương tác với nhau một lực bằng A. 1 N.B. 0,1N.C. 2 N.D. 0,2N. Câu 10: Vectơ E là cường độ điện trường tại một điểm. Đặt tại điểm đó một điện tích thử dương q thì lực điện tác dụng lên q có độ lớn xác định bằng biểu thức F qE 2 A. B.퐹 = 푞 C.퐹 = 푞2 D.퐹 = 푞 Câu 11. Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V). B. jun (J). C. vôn trên mét (V/m). D. oát (W). Câu 12: Cường độ điện trường tại một điểm trong chân không cách điện tích Q khoảng cách r được xác định bằng biểu thức Q Q Q Q 4 r 2 4 r 2 r 2 2 r A. 0 B. 0 .C. 0 . D. 0 . Câu 13: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn điện trường gần một quả cầu tích điện dương? A. B. C. D. Câu 14: Một điện tích điểm Q = 6.10-13 C đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm đặt trong môi trường có hằng số điện môi bằng 2 có độ lớn là A. 27 V/m. B. 54.10 -3 V/m. C. 108 V/m. D. 54 V/m. Câu 15. Gọi Q là điện tích, C là điện dung và U là hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. C tỉ lệ thuậnvới Q B. C không phụ thuộc vào Q và U C. C tỉ lệ thuậnvới U D. C phụ thuộc vào Q và U DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 16. Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ A. Không đổi B. tăng gấp đôi. C. giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư Câu 17. Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q=10nC trên quỹ đạo tròn khi nó di chuyển được đúng 1 vòng. A. 4,5.10-7J. B. 3.10-7J. C. -1.5.10-7J. D. 0 J. Câu 18. Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác nhau trong điện trường đều như Hình 13.1. Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công do điện trường sinh ra khi hạt chuyển động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét nào sau đây đúng? A. A1> A3. B. A1> A2. C. A2> A3. D. A3> A1. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. -6 -6 Câu 1: Có hai điện tích q1 = + 2.10 (C), q2 = - 2.10 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau -6 một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10 (C), đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). a, Lực tương tác giữa q3và q1là lực hút. b, Lực tương tác giữa q1và q2là 10N. c, Độ lớn lực tương tác giữa q2và q3 bằng với lực tương tác giữa q1 và q3. d, Độ lớn của lực điện tổng hợp do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là 14.4N. Câu 2: Một điện tích điểm Q <0 đặt trong chân không, nó gây ra tại M cách điện tích 5cm một cường độ điện trường 3,6.104(V/m) a, Các đường sức điện hướng từ Q ra ngoài. b, Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm N cách Q một đoạn 10cm là 9000 V/m. c, Điện tích Q là - 2.10-8C. d, Nếu đưa điện tích vào một môi trường điện môi thì cường độ điện trường tại M giảm đi 4 lần, để cường độ điện trường tại M vẫn không đổi thì ta phải đưa M lại gần Q. Câu 3: Một điện tích q 2C dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích W 0,03J;W 0,05J điện trái dấu. Thế năng của q tại M và N lần lượt là M N DeThiHay.net
File đính kèm:
17_de_thi_va_dap_an_vat_li_11_giua_hoc_ki_2_sach_kntt_2025_2.docx

