17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026

docx 96 trang ducduy 20/11/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026

17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026
 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2025-2026
 Mã đề 202 Môn: Vật lí - lớp 10 THPT
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho các đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, vận tốc - thời gian dưới đây. Những đồ thị 
nào dưới đây mô tả một vật chuyển động thẳng đều?
A. II và III. B. I và IV. C. II và IV. D. I và III.
Câu 2. Khi nói về quán tính và mức quán tính của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức quán tính của vật phụ thuộc lực tác dụng vào vật.
B. Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là quán tính của vật.
C. Khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ.
D. Định luật III Newton gọi là định luật quán tính.
Câu 3. Tại một nơi có gia tốc rơi tự do là g, một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ độ 
cao h so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí, thời gian từ khi vật được ném đến khi 
vật chạm đất bằng
A. 2 h. B. 2 ℎ. C. h. D. h .
 g g 2 g
Câu 4. Bạn An đang ngồi trên xe Bus chuyển động thẳng đều, nếu người lái xe Bus hãm 
phanh đột ngột thì bạn An sẽ bị
A. chúi người về phía trước.
B. ngả người sang phải.
C. ngả người về phía sau.
D. ngả người sang trái.
Câu 5. Xét chuyển động của một vật được ném xiên lên trong không khí tại một nơi trên 
Trái Đất. Bỏ qua lực cản của không khí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ của vật được ném tăng liên tục theo thời gian.
B. Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang của vật là nhanh dần đều.
C. Tầm cao của vật phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật và góc ném.
D. Tầm xa của vật chỉ phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật, không phụ thuộc góc ném.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 6. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, thả rơi đồng thời hai vật nhỏ. So với mặt đất, vật thứ 
nhất được thả từ độ cao h1, vật thứ hai được thả từ độ cao h2. Thời gian từ lúc thả đến lúc 
chạm đất của các vật tương ứng là 푡1 và 푡2, biết 푡1 = 3푡2. Bỏ qua lực cản của không khí, tỉ 
 ℎ
số 1 bằng
 ℎ2
 1 1
A. . B. 9 . C. 3 . D. .
 9 3
Câu 7. Dụng cụ nào sau đây không được sử dụng trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?
A. Viên bi thép.
B. Cổng quang điện.
C. Ampe kế.
D. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
Câu 8. Một thùng hàng được băng tải kéo chuyển động lên cao như ảnh bên. Lực tác dụng 
vào thùng hàng để giữ cho nó không bị trượt trên băng tải là
A. lực ma sát nghỉ. B. trọng lực.
C. lực ma sát lăn. D. lực ma sát trượt.
Câu 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có
A. gia tốc tăng đều. B. tốc độ không đổi.
C. gia tốc không đổi. D. vận tốc không đổi.
Câu 10. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
A. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
B. cân bằng.
C. cùng đặt vào một vật.
D. xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 11. Khi nói về độ dịch chuyển của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng không đổi 
chiều.
B. Độ dịch chuyển cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
C. Có thể dùng phép cộng véc tơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.
D. Độ lớn của độ dịch chuyển không thể bằng 0 .
Câu 12. Tại Giải vô địch điền kinh thế giới năm 2009, vận động viên Usain Bolt lập kỉ lục ở 
cự ly chạy ngắn 100 m với thành tích 9,58 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên ở cự ly 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
đó gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36,7 km/h. B. 37,6 km/h. C. 14,2 km/h. D. 10,4 km/h.
Câu 13. Hai vật có khối lượng là m1 và m2 được đặt ở cùng một nơi trên Trái Đất, biết rằng 
m1 = 2,5m2. Tỉ số giữa trọng lượng của vật 2 so với trọng lượng của vật 1 bằng
A. 5. B. 2,5. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 14. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn đi được quãng đường 96 m từ khi bắt đầu chuyển 
động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong quá trình nói trên, quãng đường xe đi 
được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Độ lớn 
của hợp lực tác dụng vào xe ô tô trong quá trình chuyển động thẳng chậm dần đều này bằng
A. 1600 N. B. 4900 N. C. 2500 N. D. 3600 N.
Câu 15. Một vật có khối lượng m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn F thì thu được gia tốc 
có độ lớn là a1. Một vật khác có khối lượng m2 = 0,5 m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn 
2 F thì thu được gia tốc có độ lớn bằng
A. 0,25a1. B. 4a1. C. 2a1. D. 0,5a1.
Câu 16. Khi đo n lần cùng một đại lượng A , ta nhận được các giá trị khác nhau: A1, A2,
 An. Giá trị trung bình của A là A sai số tuyệt đối của phép đo là ΔA. Hệ thức tính sai số tỉ đối 
훿A của phép đo này là
 ΔA |A ΔA|
A. . B. .
 훿A = A ⋅ 100% 훿A = 2 ⋅ 100%
 |A ΔA| |A ΔA|
C. . D. .
 훿A = A ⋅ 100% 훿A = 2 ⋅ 100%
Câu 17. Một viên bi nặng được treo bởi một sợi dây nhẹ, không dãn như hình vẽ bên. Khi 
viên bi ở trạng thái cân bằng, lực căng của dây tác dụng lên nó
A. có phương nằm ngang.
B. có độ lớn bằng trọng lượng của viên bi.
C. cùng chiều với trọng lực tác dụng lên viên bi.
D. có điểm đặt là trọng tâm của viên bi.
Câu 18. Khi một con ngựa kéo xe trên mặt đường nằm ngang, lực tác dụng vào con ngựa 
làm nó chuyển động là lực do
A. ngựa tác dụng vào mặt đường.
B. ngựa tác dụng vào xe.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
C. mặt đường đây ngựa về phía trước.
D. xe tác dụng vào ngựa.
Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (2,0 điểm). 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng 
hoặc sai.
Câu 1. Pickleball là một môn thể thao đang ngày càng được phổ biến tại Việt Nam. Môn thể 
thao này là sự kết hợp của các môn tennis, bóng bàn và cầu lông, dù chỉ sử dụng một chiếc 
vợt nhỏ gọn và một quả bóng rỗng bằng nhựa. Sân Pickleball có kích thước tiêu chuẩn như 
hình vẽ bên với AB = 6,1 m; BC = 13,41 m; BM = 4,57 m; ME = 2,13 m. Khi chơi 
Pickleball:
a) Chuyển động của quả bóng luôn là chuyển động thẳng.
b) Điểm G trên mặt sân thỏa mãn GB = 4,5 m.
Người chơi 1 thực hiện giao bóng, bóng rời mặt vợt tại vị trí ngay thẳng phía trên đầu điểm 
G và ở độ cao 80 cm so với G, sau đó bóng chạm trúng điểm C. Gọi d là độ dịch chuyển của 
bóng tính từ lúc bắt đầu rời vợt đến khi bóng chạm điểm C (d tính bằng mét). Giá trị làm tròn 
của d đến chữ số hàng phần trăm là 14,15 m.
c) Nếu bỏ qua lực cản của không khí, gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất của quỹ đạo 
bằng gia tốc rơi tự do tại sân bóng.
d) Độ lớn của lực do vợt tác dụng vào bóng bằng độ lớn của lực do bóng tác dụng vào vợt.
Câu 2. Từ độ cao h trên mặt phẳng nghiêng, thả nhẹ một viên bi nhỏ có khối lượng m như 
hình vẽ. Bỏ qua lực cản của không khí và ma sát trên mặt phẳng nghiêng, lấy gia tốc rơi tự 
do là 10 m/s2.
a) Trong trường hợp lý tưởng, mặt phẳng ngang hoàn toàn không có ma sát, viên bi sẽ 
chuyển động thẳng đều.
b) Nếu viên bi dừng lại ở B thì chứng tỏ có lực ma sát của mặt phẳng ngang tác dụng lên 
viên bi.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
c) Chuyển động của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là chuyển động thẳng đều.
d) Tốc độ của viên bi tại điểm A càng lớn khi khối lượng viên bi càng lớn.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một ô tô có khối lượng 1964 kg (đã gồm cả khối lượng của người lái xe). Khi ô tô 
không chở theo hàng hoá thì nó khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi ô tô đó chở hàng hoá có 
khối lượng m thì nó khởi hành với gia tốc 0,25 m/s2. Biết rằng, độ lớn của hợp lực tác dụng 
vào ô tô khi khởi hành trong hai trường hợp bằng nhau. Khối lượng m của hàng hoá bằng 
bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 2. Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng như hình 
vẽ bên. Tính độ dịch chuyển của xe tại thời điểm 1,4 h theo đơn vị km ? (làm tròn kết quả 
đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 3. Một vật có khối lượng 50 kg được kéo lên thẳng đứng bằng một sợi dây nhẹ, không 
dãn. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8m/s2. Trong giai đoạn vật 
đi lên đều, độ lớn lực căng của dây tác dụng vào vật bằng bao nhiêu N? (làm tròn kết quả 
đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 4. Trong một trận đấu bóng chuyền, một vận động viên bật nhảy để đập giao bóng. 
Bóng rời tay và hướng theo phương ngang với tốc độ v0 = 20 m/s ở độ cao h = 3,53 m so 
với mặt sân. Biết rằng mép trên của lưới cao 2,43 m so với mặt sân và bóng vừa qua sát mép 
trên của lưới. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Tại thời điểm 
quả bóng rời tay đập thì nó cách mép lưới tính theo phương ngang một khoảng bằng bao 
nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 5. Một cái thước có chiều dài 퓁 = 75 cm được treo cân bằng bởi một sợi dây như hình 
vẽ bên. Tại điểm S cách mép dưới của thước một khoảng h , bố trí một cổng quang điện nối 
với đồng hồ đo thời gian hiện số. Đặt đồng hồ ở chế độ đo thời gian vật chắn cổng quang 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
điện. Đốt dây để thước rơi qua khe của cổng quang điện. Kết quả cho thấy đồng hồ hiện 0,2 
s. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Giá trị của h bằng bao 
nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 6. Báo săn Cheetah được biết đến là loài động vật chạy nhanh hơn bất kỳ động vật nào 
trên mặt đất. Chúng có thể chạy nước rút với tốc độ lên tới 120 km/h. Một con báo Cheetah 
tăng tốc từ 0 đến 95 km/h trong thời gian 3 giây. Nếu coi rằng giai đoạn tăng tốc này là 
chuyển động nhanh dần đều thì gia tốc của con báo có độ lớn bằng bao nhiêu m/s2 ? (làm 
tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục)
Phần IV. Tự luận (2 điểm) Thí sinh trình bày câu 1
Câu 1. Một vật có khối lượng 15 kg được kéo chuyển động từ trạng thái đứng yên bởi một 
lực theo phương ngang độ lớn là F = 20 N. Khi được kéo trượt trên mặt sàn ngang, vật chịu 
tác dụng của lực ma sát có độ lớn Fms = 5 N. Chọn mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển 
động, lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2.
a) Biểu diễn các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của vật.
b) Tính vận tốc của vật tại thời điểm 4 s và quãng đường vật đi được trong 4 s đầu tiên.
c) Sau khi vật chuyển động được 4 s, vẫn giữ nguyên phương chiều của lực kéo, muốn cho 
vật tiếp tục chuyển động thẳng đều thì phải tăng hay giảm lực kéo đi bao nhiêu N so với lúc 
đầu?
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
 1. B 2. B 3. A 4. A 5. C 6. B
 7. C 8. A 9. C 10. D 11. D 12. B
 13. C 14. D 15. B 16. A 17. B 18. C
Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (2,0 điểm)
 Câu 1 a. S b. S c. Đ d. Đ
 Câu 2 a. Đ b. Đ c. S d. S
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
 Câu 1. 393 Câu 2. 63 Câu 3. 490
 Câu 4. 9,38 Câu 5. 0,38 Câu 6. 8,8
Phần IV. Tự luận (2 điểm) Thí sinh trình bày câu 1
Câu 1 Nội dung Điểm
 - Biểu diễn đúng lực 0,25 đ
 - Áp dụng ĐL II Niu tơn: P + F +N + P = m a 0,25 đ
 a ms
 ⇒F ― Fms = m.a 0,25 đ
 ⇒a = 1 m/s2 0,25 đ
 Áp dụng CT
 b v = v0 + a.t = 1.4 = 4 m/s 0,25 đ
 2 2
 s = v0.t + 0,5at = 0,5 ⋅ 1 ⋅ 4 = 8 m 0,25 đ
 Vật chuyển động thẳng đều nên a = 0⇒ F = F = 5 N⇒Δ 
 1 ms 0,25 đ
 c F = F ― F1 = 15 N.
 ⇒ phải giảm lực kéo 15 N so với lúc đầu. 0,25 đ
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2025-2026
 Mã đề 204 Môn: Vật lí - lớp 10 THPT
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Khi nói về độ dịch chuyển của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Độ dịch chuyển cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
B. Độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng không đổi 
chiều.
C. Độ lớn của độ dịch chuyển không thể bằng 0.
D. Có thể dùng phép cộng véc tơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.
Câu 2. Một thùng hàng được băng tải kéo chuyển động lên cao như ảnh bên. Lực tác dụng 
vào thùng hàng để giữ cho nó không bị trượt trên băng tải là
A. trọng lực. B. lực ma sát nghỉ.
C. lực ma sát trượt. D. lực ma sát lăn.
Câu 3. Tại một nơi có gia tốc rơi tự do là g , một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ độ 
cao h so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí, thời gian từ khi vật được ném đến khi 
vật chạm đất bằng
A. 2 h. B. h . C. h. D. 2 ℎ.
 g 2 g g
Câu 4. Khi nói về quán tính và mức quán tính của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Định luật III Newton gọi là định luật quán tính.
B. Mức quán tính của vật phụ thuộc lực tác dụng vào vật.
C. Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là quán tính của vật.
D. Khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ.
Câu 5. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có
A. vận tốc không đổi. B. gia tốc không đổi.
C. gia tốc tăng đều. D. tốc độ không đổi.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 6. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn đi được quãng đường 96 m từ khi bắt đầu chuyển 
động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong quá trình nói trên, quãng đường xe đi 
được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Độ lớn 
của hợp lực tác dụng vào xe ô tô trong quá trình chuyển động thẳng chậm dần đều này bằng
A. 3600 N. B. 4900 N. C. 2500 N. D. 1600 N.
Câu 7. Một vật có khối lượng m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn F thì thu được gia tốc 
có độ lớn là a1. Một vật khác có khối lượng m2 = 0,5 m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn 
2 F thì thu được gia tốc có độ lớn bằng
A. 0,25a1. B. 0,5a1. C. 4a1. D. 2a1.
Câu 8. Xét chuyển động của một vật được ném xiên lên trong không khí tại một nơi trên 
Trái Đất. Bỏ qua lực cản của không khí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tầm xa của vật chỉ phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật, không phụ thuộc góc ném.
B. Tốc độ của vật được ném tăng liên tục theo thời gian.
C. Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang của vật là nhanh dần đều.
D. Tầm cao của vật phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật và góc ném.
Câu 9. Dụng cụ nào sau đây không được sử dụng trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?
A. Đồng hồ đo thời gian hiện số. B. Cổng quang điện.
C. Viên bi thép. D. Ampe kế.
Câu 10. Khi đo 푛 lần cùng một đại lượng , ta nhận được các giá trị khác nhau: 1, 2, 푛. 
Giá trị trung bình của A là A sai số tuyệt đối của phép đo là ΔA. Hệ thức tính sai số tỉ đối 훿A 
của phép đo này là
 |A ΔA| ΔA
A. . B. .
 훿A = 2 ⋅ 100% 훿A = A ⋅ 100%
 |A ΔA| |A ΔA|
C. . D. .
 훿A = 2 ⋅ 100% 훿A = A ⋅ 100%
Câu 11. Một viên bi nặng được treo bởi một sợi dây nhẹ, không dãn như hình vẽ bên. Khi 
viên bi ở trạng thái cân bằng, lực căng của dây tác dụng lên nó
A. có độ lớn bằng trọng lượng của viên bi.
B. có phương nằm ngang.
C. cùng chiều với trọng lực tác dụng lên viên bi.
D. có điểm đặt là trọng tâm của viên bi.
Câu 12. Tại Giải vô địch điền kinh thế giới năm 2009, vận động viên Usain Bolt lập kỉ lục ở 
cự ly chạy ngắn 100 m với thành tích 9,58 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên ở cự ly 
đó gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,2 km/h. B. 36,7 km/h. C. 10,4 km/h. D. 37,6 km/h.
Câu 13. Khi một con ngựa kéo xe trên mặt đường nằm ngang, lực tác dụng vào con ngựa 
làm nó chuyển động là lực do
A. xe tác dụng vào ngựa.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
B. ngựa tác dụng vào xe.
C. ngựa tác dụng vào mặt đường.
D. mặt đường đẩy ngựa về phía trước.
Câu 14. Bạn An đang ngồi trên xe Bus chuyển động thẳng đều, nếu người lái xe Bus hãm 
phanh đột ngột thì bạn An sẽ bị
A. ngả người sang trái. B. chúi người về phía trước.
C. ngả người về phía sau. D. ngả người sang phải.
Câu 15. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, thả rơi đồng thời hai vật nhỏ. So với mặt đất, vật thứ 
nhất được thả từ độ cao h1, vật thứ hai được thả từ độ cao h2. Thời gian từ lúc thả đến lúc 
chạm đất của các vật tương ứng là t1 và t2, biết t1 = 3t2. Bỏ qua lực cản của không khí, tỉ số 
h1
 bằng
 h2
 1 1
A. 9. B. . C. . D. 3 .
 9 3
Câu 16. Cho các đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, vận tốc - thời gian dưới đây. Những đồ thị 
nào dưới đây mô tả một vật chuyển động thẳng đều?
A. II và IV. B. II và III. C. I và IV. D. I và III.
Câu 17. Hai vật có khối lượng là m1 và m2 được đặt ở cùng một nơi trên Trái Đất, biết rằng 
m1 = 2,5 m2. Tỉ số giữa trọng lượng của vật 2 so với trọng lượng của vật 1 bằng
A. 0,5. B. 5. C. 2,5. D. 0,4.
Câu 18. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
A. cùng đặt vào một vật.
B. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
C. xuất hiện và mất đi đồng thời.
D. cân bằng.
Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (2,0 điểm). 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng 
hoặc sai.
Câu 1. Từ độ cao h trên mặt phẳng nghiêng, thả nhẹ một viên bi nhỏ có khối lượng m như 
hình vẽ. Bỏ qua lực cản của không khí và ma sát trên mặt phẳng nghiêng, lấy gia tốc rơi tự 
do là 10 m/s2.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx17_de_thi_va_dap_an_vat_li_10_cuoi_hoc_ki_1_sach_canh_dieu_2.docx