17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026

pdf 57 trang bút máy 04/12/2025 240
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026

17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026
 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
 B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
 C. Mở cửa cho người phụ nữ v. ào nhưng cảnh giác
 D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
C âu 14: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là
 A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
 B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
 C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
 D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại lãnh thổ Việt Nam.
Câu 15. Đọc thông tin sau đây và trả lời câu hỏi:
 Giờ ra chơi, Nga phát hiện mình bị mất tiền. Do nghi ngờ Minh (bạn cùng bàn với Nga)
lấy cắp, nên Nga đã lao vào đánh Minh, khiến Minh bị thương. Việc làm của Nga đã vi phạm
quyền cơ bản nào của công dân?
 A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
 C. Quyền tự do đi lại và cư trú. D. Quyền được tự do kinh doanh.
II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm)
 Thế nào là nghĩa vụ cơ bản của công dân? Nêu hai ví dụ về nghĩa vụ cơ bản mà công dân
Việt Nam phải thực hiện.
Câu 2. (2.0 điểm)
 a. Theo Luật Trẻ em năm 2016, trẻ em có mấy nhóm quyền cơ bản? Đó là những nhóm
quyền cơ bản nào? (1.0 điểm)
 b. Em hãy nêu bổn phận của trẻ em. (1.0 điểm)
Câu 3. (2.0 điểm)
 Ngày nào Huy cũng được mẹ cho tiền ăn quà sáng nhưng bạn ấy thường không ăn, để
dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Huy đi chơi điện tử đến tối muộn mới về. Những hôm
không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc nhà. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Huy
không được chơi điện tử. Huy tỏ thái độ giận dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em
của Huy.
 Hỏi:
 a. Theo em Huy làm như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
 b. Nếu là bạn của Huy, em sẽ khuyên Huy như thế nào?
 Hết
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I / TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0.33đ
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B C D A A B B B A B C A D A A
I I/ TỰ LUẬN: (5.0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
 a.Theo Luật Trẻ em năm 2016: 1.0đ
 - Trẻ em có: 4 nhóm quyền cơ bản.
 - Đó là: Nhóm quyền được sống còn, Nhóm quyền được bảo vệ, 0.5đ
 Nhóm quyền được phát triển, Nhóm quyền được tham gia. 0.5đ
 b. Nêu bổn phận của trẻ em:
 - Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy,
 1.0đ
 cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn
Câu 1 0.5đ
 bè; giúp đỡ gia đình và những người gặp khó khăn theo khả năng
 của mình; chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể; sống khiêm tốn,
 trung thực và có đạo đức.
 - Tôn trọng pháp luật, tuân theo nội quy của nhà trường; tôn trọng
 0.5đ
 giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; yêu quê hương, đất nước, yêu
 đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và đoàn kết quốc tế ...
 1.0đ
 - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước
 0.5đ
 mc à mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nướ
Câu 2
 và xã hội theo quy định của pháp luật.
 - Công dân Việt Nam cần thực hiện các nghĩa vụ cơ bản như: trung
 0.5đ
 thành với Tổ quốc, tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; bảo
 vệ Tổ quốc; bảo vệ môi trường; nộp thuế đầy đủ,...
 2.0đ
 HS đảm bảo các ý sau:
 a. Theo em việc làm của Huy là sai. Vì: 0.5đ
 - Việc làm của Huy ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân. 0.5đ
Câu 3 - Ham chơi điện tử, không vâng lời mẹ, không chăm học.
 b. Nếu em là bạn của Huy, em sẽ khuyên:
 - Huy không nên làm như vậy, phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi 0.5đ
 game để dành thời gian vào việc học tập.
 - Việc mẹ Huy làm là tốt cho Huy chứ không phải là vi phạm quyền 0.5đ
 trẻ em.
(HS có cách diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì vẫn đạt điểm tối đa)
 + HSKT: Trắc nghiệm 8 x 1= 8 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B C D A A B B B
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
TRƯỜNG THCS QUẾ HIỆP MÔN GDCD - LỚP 6
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta cần
 A. không tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
 B. học tập các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
 C. lo lắng, sợ hãi khi gặp tình huống nguy hiểm.
 D. Chọn nơi vắng người để trốn tránh.
Câu 2. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
 A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
 B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
 C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
 D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 3. Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
 A. chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy và gọi điện 114.
 B. thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
 C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.
 D. ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 4. Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bị đuối nước chúng ta nên
 A. đi bơi cần tránh vùng cảnh báo nguy hiểm.
 B. đi bơi một mình không thích bơi theo nhóm.
 C. đi bơi không cần có sự cho phép và giám sát của bố mẹ.
 D. thích bơi xa ra biển khơi để thử cảm giác
Câu 5. Khi đang chơi trong nhà, T thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của
bố mẹ, muốn vào nhà T để chơi. Nếu em là T em sẽ làm như thế nào?
 A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
 B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
 C. Cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác.
 D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 6. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
 A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
 B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
 C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
 D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 7. Em sẽ rèn luyện như thế nào để trở thành người có lối sống tiết kiệm?
 A. Làm việc và tiêu xài những gì mình thích.
 B. Tránh lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí.
 C. Đồ dùng cũ bỏ đi mua đồ mới.
 D. Làm việc tùy thích không cần giờ giấc.
Câu 8. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
 A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
 B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
 D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
Câu 9. Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức
 A. của cải vật chất. B. các truyền thống tốt đẹp.
 C. các tư tưởng bảo thủ D. lối sống thực dụng.
Câu 10. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
 A. Màu da. B. Ngôn ngữ. C. Quốc tịch. D. Nơi cư trú.
Câu 11. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
 A. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
 B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
 C. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
 D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, không rõ cha mẹ là ai.
Câu 12. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây của trẻ em?
 A. Quyền được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển.
 B. Quyền được sống chung với cha mẹ.
 C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.
 D. Quyền được vui chơi, giải trí.
Câu 13. Bố mẹ bạn K là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn K được lớn
lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn K là người mang quốc tịch nước nào?
 A. Bạn K là người Việt gốc Mĩ. B. Bạn K là người mang quốc tịch Mĩ.
 C. Bạn K là công dân của Việt Nam. D. Bạn K có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
Câu 14. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
 A. Trẻ em đến tuổi đi học được tới trường.
 B. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc.
 C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
 D. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
Câu 15. Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm
2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?
 A. Ba nhóm quyền cơ bản. B. Bốn nhóm quyền cơ bản.
 C. Năm nhóm quyền cơ bản. D. Sáu nhóm quyền cơ bản.
II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm) Các bạn K, H, M trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt
Nam không? Vì sao?
a. K sinh ra ở nước Pháp nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.
b. H sinh ra và lớn lên ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, bố là người không quốc tịch.
c. M sinh ra và lớn lên trong làng SOS Đà Nẵng. M không biết bố mẹ mình là ai.
Câu 2. (2.0 điểm) Trình bày nội dung các nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
 ------------ Hết -------------
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I . TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm, 3 câu được 1,0 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B A C A D A B C A C A C B D B
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
 Câu Nội dung cần đạt Điểm
 a. Trường hợp của K là công dân Việt Nam. Vì trẻ em sinh ra có cả cha
 1,0
 và mẹ là công dân Việt Nam thi mang quốc tịch Việt Nam.
 b. H là công dân Việt Nam nếu cha mẹ bạn thoả thuận để bạn khai sinh ở
 Việt Nam. Hơn nữa mẹ H mang quốc tịch Việt Nam, bạn sinh ra và lớn
 Câu 1
 lên ở Việt Nam. (Trường hợp cha mẹ H không thỏa thuận được việc lựa 1,0
 (3,0
 chọn quốc tịch cho H thì H được mang quốc tịch Việt Nam vì H đang
 điểm)
 sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam).
 c. M là công dân Việt Nam. Vì trẻ em bị bỏ rơi, không rõ cha mẹ là ai ở
 Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt 1,0
 Nam.
 +  Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, được bảo vệ tính mạng,
 được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được 0,5
 ưu tiên tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.
 +  Nhóm quyền được bảo vệ: được bảo vệ dưới mọi hình thức để không
 Câu 2 bị bạo lực , bỏ rơi,bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại là tổn hại đến sự phát 0,5
 (2,0 triển toàn diện của trẻ.
 điểm) +  Nhóm quyền được phát triển: quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham
 0,5
 gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ
 +  Nhóm quyền được tham gia: được tiếp cận thông tin, tham gia các
 hoạt động xã hội, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng về các vấn đề liên 0,5
 quan đến quyền trẻ em.
 * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 TRƯỜNG THCS QUẾ MỸ 1 ĐỀ K IỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: G IÁO DỤ C CÔNG DÂN - KHỐI 6
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn và ghi chữ cái đầu câu trả lời đúng vào giấy bài làm.
 Câu 1. Gọi công an, cảnh sát số:
 A. 111. B. 112. C. 113. D. 114.
 Câu 2. Gọi cấp cứu, y tế số:
 A. 112. B. 113. C. 114. D. 115.
 Câu 3. Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy
 hiểm do thiên tai gây ra?
 A. Bạo lực học đường. B. Bắt cóc. C. Động đất. D. Cướp của.
 Câu 4. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?
 A. Tiêu xài hoang phí. B. Chi tiêu hợp lí.
 C. Bảo vệ của công. D. Bảo quản đồ dùng.
 Câu 5. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
 A. Sự quý trọng thành quả lao động. B. Tiêu xài thoải mái.
 C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn.
 Câu 6. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
 A. nhiều nước. B. nước ngoài.
 C. quốc tế. D. Việt Nam.
 Câu 7. Quốc tịch là
 A. căn cứ xác định công dân của một nước.
 B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
 C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
 D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
 Câu 8. Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây?
 A. Thẻ Bảo hiểm Y tế. B. Giấy khai sinh.
 C. Thẻ học sinh. D. Thẻ thư viện.
 Câu 9. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
 Việt Nam?
 A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi
 thường trú tại Việt Nam.
 B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
 C. người nước ngoài, sống tạm trú và làm việc ở Việt Nam.
 D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
 Câu 10. Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
 Nam?
 A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
 B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
 D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
 Câu 11. Những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và
 đảm bảo theo Hiến pháp, pháp luật là:
 A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.
 B. Các quyền con người, quyền công dân.
 C. Quyền cơ bản của công dân.
 D. Việc thực hiện quyền công dân.
 Câu 12. Người nào được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo
 quy định của pháp luật Việt Nam?
 A. Người có quốc tịch Việt Nam.
 B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam.
 C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài.
 D. Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam.
 Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của công dân là:
 A. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
 B. Yêu cầu của nhà nước mà mọi công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
 C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
 D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.
 Câu 14. Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc
 nhóm quyền:
 A. Tham gia của trẻ em. B. Bảo vệ của trẻ em.
 C. Sống còn của trẻ em. D. Phát triển của trẻ em.
 Câu 15. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
 A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
 B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
 C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
 D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
 II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
 Câu 1.(2.0 điểm)
 a. Thế nào là công dân? Căn cứ để xác định công dân của một nước?
 b. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào?
 Câu 2.(2.0 điểm) Đọc và xử lí tình huống sau:
 Ở gần nhà em có bà D luôn tập hợp một số bạn nhỏ đi lang thang lại cho các bạn ăn ở
 rồi bắt ép các bạn đi bán báo, đánh giày, xin ăn mỗi ngày tại các chợ, các nơi công
 cộng, được bao nhiêu tiền phải nộp hết cho bà D.
 a. Theo em bà D có vi phạm quyền cơ bản của trẻ em không? Vì sao?
 b. Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào đối với trẻ em?
 Câu 3.(1,0 điểm) Em hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công
 dân?
 Hết
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm)
 (Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm; 2 câu đúng được 0,67; 3 câu đúng được 1,0 điểm)
 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 ĐÁP
 C D C A A D A B C B C A A C A
 ÁN
 II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
 CÂU Đ ÁP ÁN ĐIỂM
 - Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ 0,5
 được pháp luật qui định.
 1
 - Căn cứ để xác định công dân của một nước là quốc tịch. 0,5 2.0
 - Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản
 thân và của người khác; đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, 1,0
 hạnh phúc và thành công.
 - Bà D đã vi phạm quyền cơ bản của trẻ em. 0,5
 - Bà D vi phạm vào nhóm quyền bảo vệ. Bà D đã bóc lột sức lao
 động của trẻ em bằng cách bắt ép các bạn đi bán báo, đánh giày, 0,5
 2
 xin ăn mỗi ngày tại các chợ, các nơi công cộng, được bao nhiêu
 tiền phải nộp hết cho bà D. 2,0
 (Tùy theo cách trình bày của học sinh, GV cho điểm phù hợp)
 Quyền trẻ em có ý nghĩa: 0,5
 - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển
 đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần.
 - Đảm bảo cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không 0,5
 khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh và bình đẳng.
 Phân tích mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân:
 - Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. 0,5
 3 - Công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ do 0,5 1,0
 Nhà nước qui định.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 10
 KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 U BND HUYỆN QUẾ SƠN
 MÔN GDCD LỚP 6
 TRƯỜNG THCS QUẾ PHÚ
 T hời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau:
C âu 1: Trên đường đi học về, em phát hiện một bạn đang bị đuối nước dưới dòng sông. Em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B . Dù không biết bơi nhưng em sẽ nhảy xuống sông cứu bạn.
C . Em sẽ đi tìm thuyền ra cứu bạn.
D . Khi gặp người bị đuối nước em sẽ kêu cứu thật to và tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
C âu 2: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ,
m uốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào?
A . Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà. B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C . Mở cửa cho người phụ nữ nhưng cảnh giác. D. Không mở cửa, gọi điện báo cho bố mẹ biết.
C âu 3: Việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm?
A . Luôn luôn đi học đúng giờ. B. Xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước.
C . Luôn giữ gìn đồng phục sạch, đẹp D. Tắt các thiết bị điện khi ra ngoài.
C âu 4: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt nam được quy định trong Hiến pháp năm nào?
A. 2012 B. 2013 C. 2014 D. 2015
C âu 5: Quyền cơ bản của công dân là gì?
A . Là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến
Pháp và pháp luật
B . Là lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng tất cả các quyền theo hiến pháp.
C . Là lợi ích cơ bản mà người công dân, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D . Là lợi ích cơ bản mà người công dân có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
C âu 6: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A . Đi một ngày đàng học một sàng khôn. B. Học thầy không tày học bạn.
C . Năng nhặt chặt bị. D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C âu 7: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A . Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình.
C . Luật đất đai. C. Luật trẻ em.
C âu 8: Là học sinh, em không nên làm gì để có thể trở thành một công dân tốt?
A . Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại.
B . Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta.
C . Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường.
D . Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân.
C âu 9: Nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì?
A . Là những việc làm mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và
pháp luật.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án GDCD Lớp 6 sách CTST cuối học kì 2 năm học 2025-2026 - DeThiHay.net
B . Là những việc làm mà công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
C . Là những việc làm mà công dân không cần phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
D . Là những việc làm mà Nhà nước không bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp
và pháp luật.
C âu 10: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
 A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
 B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
 C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
ở D . Trẻ em sinh ra Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
I I. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
C âu 1. (2điểm): Hãy cho biết công dân là gì? Quốc tịch là gì?
C âu 2. (2điểm): Tình huống nguy hiểm là gì? Để ứng phó với tình huống nguy hiểm thì ta phải làm gì?
C âu 3. (3điểm): Cho tình huống sau:
Nở am và Bình nhà cạnh nhau. Do nghi ngờ Bình nói xấu mình nên Nam đã chửi Bình và còn rủ bạn
đánh Bình.
T heo em, hành vi của Nam là đúng hay sai? Nam đã vi phạm quyền gì của công dân? Trong trường hợp
đ ó, nếu em là Nam thì em sẽ có cách cư xử như thế nào?
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf17_de_thi_va_dap_an_gdcd_lop_6_sach_ctst_cuoi_hoc_ki_2_nam_h.pdf