17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều
17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm 1 A 0,25 2 D 0,25 3 B 0,25 4 B 0,25 5 A 0,25 6 B 0,25 7 D 0,25 8 C 0,25 9 Gợi ý trả lời: HS phát hiện và phân tích tác dụng của 1 trong 2 biện pháp tu từ sau: 1,0 - So sánh “nhìn ong trại đi” như “một mảnh hồn của tôi đã san đi nơi khác” Ẩn dụ: một mảnh hồn của tôi đã san đi nơi khác: chỉ nỗi buồn đau, tiếc nuồi. - Tác dụng: + Làm cho câu văn trở nên sinh động, gợi cảm, cụ thể. 0,25 I. Đọc + Cho thấy nỗi buồn, đau đớn, nhớ thương, tiếc nuối của nhân vật tôi khi đàn 0,5 hiểu ong bay đi. + Sự quan sát tinh tế và tình yêu của tác giả dành cho đàn ong. 0,25 10 - Đúng hình thức đoạn văn, đúng dung lượng từ 3-5 câu, không mắc lỗi diễn đạt, 0,5 sai cấu trúc câu. - Nội dung: HS nêu được ít nhất 2 ý nghĩa đúng. 1,5 Gợi ý: + Kí ức tuổi thơ mang lại cho chúng ta những bài học đầu đời, những dấu ấn khó phai, nó đi theo ta cả đoạn đường đời, dạy cho chúng ta nhiều bài học quý giá + Những năm tháng tuổi thơ của chúng ta luôn gắn liền với những người thân yêu, nó góp phần nuôi nấng tâm hồn ta ngay từ thuở ban đầu. + Kí ức là những gì đã qua không thể lấy lại được. Vì vậy, chúng ta hãy sống và trân trọng những kí ức đó dù vui hay buồn bằng tình cảm chân thành nhất. (GV linh hoạt cho điểm theo ý kiến của học sinh, đảm bảo câu trả lời phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật) A. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em. 0,5 B. Thực hiện đúng yêu cầu của bài văn: + Xác định được một kỉ niệm hấp dẫn, có ý nghĩa, đáng nhớ. II. Viết + Kể được kỉ niệm theo trình tự logic có thể thể kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm. + Bài văn đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. HS có thể triển khai theo bố cục sau: 3,0 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net 1. Mở bài Giới thiệu về kỉ niệm sẽ được kể (những kỉ niệm đáng nhớ, vui, buồn là gì?) 2. Thân bài a. Giới thiệu khái quát về câu chuyện - Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. - Giới thiệu những nhân vật có liên quan đến câu chuyện. b. Kể lại các sự việc trong câu chuyện - Điều gì đã xảy ra? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? - Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện? 3. Kết bài - Nêu cảm xúc của người viết với câu chuyện đã xảy ra. - Kỉ niệm đó giúp em rút ra bài học gì cho mình: Giúp em trưởng thành hơn, gắn bó hơn với ai ... C. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu; diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu. D. Sáng tạo: Nêu được thông tin khoa học chính xác, cụ thể bằng lời văn hấp 0,25 dẫn, lôi cuốn. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con (Ca dao Vệt Nam) Câu 1. Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào? (1) A. Thơ lục bát B. Thơ song thất lục bát C. Thơ tự do D. Thơ sáu chữ Câu 2 : Điền từ :Cách hiệp vần của thể thơ lục bát thường gieo vần .............câu lục và tiếng thứ 6 câu bát ở cặp thứ nhất, tiếng thứ 8 của câu bát vần ............ của câu lục sau, thường là vần bằng. (1) A. tiếng thứ hai B. tiếng thứ tư C. tiếng thứ sáu D.Tiếng thứ tám Câu 3. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? (3) Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 4. Các từ: Công cha, Thái Sơn là từ ghép đúng hay sai? (3) A. Đúng B. Sai Câu 5. Hai câu thơ được dẫn ở câu hỏi số 3 gợi lên điều gì ở người cha? (2) A. Vất vả lo toan B. Công lao to lớn C. Yêu con tha thiết D. Giàu đức hi sinh Câu 6. Bài ca dao trên nói về chủ đề gì? (4) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net A. Tình cảm gia đình B. Tình yêu quê hương đất nước C. Tình yêu thiên nhiên D. Tình cảm cha con Câu 7. Hai câu thơ: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Gợi em liên tưởng đến câu nào sau đây? (4) A. Cha là bóng mát giữa trời Cha là điểm tựa bên đời của con. B. Cha là tất cả cha ơi Ngàn năm con vẫn trọn đời yêu thương. C. Ơn cha nặng lắm ai ơi Nghĩa mẹ bằng trời chin tháng cưu mang. D. Xa cha lòng những quặn đau, Biết ngày nào mới cùng nhau quây quần. Câu 8. Hai câu ca dao cuối, người cha mong ước gì ở con? (5) Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con A Khỏe mạnh, ngoan ngoãn. B. Thành công trong cuộc sống C. Sống có ích với xã hội D. Sống hiếu thảo, kính trọng cha mẹ Trả lời câu hỏi: Câu 9. Em hiểu bài ca dao muốn nhắn gửi chúng ta điều gì? (6) Câu 10. Từ thông điệp của bài ca dao trên, em rút ra bài học gì về phận làm con đối với cha mẹ. (6) II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em thêm phong phú hơn. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8 D 0,5 9 - Nêu và giải thích được thông điệp bài ca dao muốn nhắn gửi 1,0 10 - Rút ra được bài học và lí giải được vấn đề đã rút ra. 1,0 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể về một trải nghiệm của bản thân. c. Kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2,5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể. - Những sự việc chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc - Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian làm bài :90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU: (6.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Cậu bé nạo ống khói Trước cổng trường, bên kia đường phố, một cậu bé nạo ống khói * đang đứng, tay tựa vào tường, đầu gục vào tay. Người cậu đen ngòm những bồ hóng, cũng như cái bị, mấy cái chổi và cái nạo của cậu, và cậu khóc nức nở, não nuột quá chừng. Hai ba nữ sinh lớp hai lại gần, hỏi cậu tại sao mà khóc như vậy. Nhưng cậu bé nạo ống khói không trả lời, và cứ khóc mãi. Các bạn nữ sinh lại hỏi: - Kìa, nói đi, bạn làm sao vậy? Tại sao bạn khóc? Cậu bé bỏ cánh tay xuống, để lộ một gương mặt trông hết sức hiền hậu, và kể lại là đi nạo mấy ống khói, được số tiền cộng lại là ba hào, nhưng chẳng may rơi mất, vì vô ý bỏ vào cái túi áo thủng... Cậu bé tội nghiệp không dám trở về nhà chú vì sợ bị đánh. Nói rồi, cậu lại càng khóc thảm thiết hơn, đầu gục vào cánh tay như một kẻ tuyệt vọng. [...] Một nữ sinh vào loại lớn, đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh, lấy hai đồng xu trong túi ra và nói: - Mình chỉ có hai xu, nhưng chúng ta hãy góp nhau lại. - Mình cũng có hai xu đây. - Một cô bé mặc áo đỏ nói. - Thế nào tất cả chúng ta cũng kiếm đủ ba hào! [...] Số tiền ba hào đã đủ, nhưng xu vẫn tiếp tục đổ ra như mưa. Những em bé không có tiền, cũng lách qua giữa các chị lớn, đem cho những chùm hoa nho nhỏ, gọi là cũng góp phần mình. [...] Cậu bé nạo ống khói còn lại một mình trên đường phố, đứng lau nước mắt. Không những hai tay cậu đầy cả xu, mà các bạn nữ sinh còn luồn vào khuyết áo của cậu, đút vào túi áo, và cả trong mũ của cậu không biết bao nhiêu là chùm hoa nho nhỏ. (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, Cậu bé nạo ống khói trích Những tấm lòng cao cả, Hoàng Thiếu Sơn dịch, NXB Văn học, Hà nội, 2016 trang 30-31) * Ở các nước ôn đới, trẻ con nghèo thường đi làm nghề nạo ống khói lò sưởi, nhà bếp, vì thân hình nhỏ dễ chui vào ống khói. Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Truyện đồng thoại C. Truyện ngắn B. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cổ tích Câu 2. Câu nào sau đây là lời nhân vật trong văn bản? A. Một cô bé mặc áo đỏ nói. B. Kìa, nói đi, bạn làm sao vậy? Tại sao bạn khóc? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net C. Cậu bé tội nghiệp không dám trở về nhà chú vì sợ bị đánh. D. Hai ba nữ sinh lớp hai lại gần, hỏi cậu tại sao mà khóc như vậy. Câu 3. Xác định chủ ngữ trong câu văn sau: Hai ba nữ sinh lớp hai lại gần, hỏi cậu tại sao mà khóc như vậy. A. nữ sinh C. nữ sinh lớp hai B. Hai ba nữ sinh D. Hai ba nữ sinh lớp hai Câu 4. Chuyện gì xảy ra với cậu bé nạo ống khói? A. Cậu bé bị lạc, không tìm được đường về nhà. B. Cậu bé bị cướp mất tiền, không dám về nhà. C. Cậu bé không kiếm được tiền vì không ai thuê cậu nạo ống khói. D. Cậu bé đánh rơi mất tiền, không dám về nhà vì sợ bị chủ đánh. Câu 5. Chủ đề của văn bản là gì? A. Lòng nhân ái. C. Sự bao dung. B. Tính trung thực. D. Tình bạn. Câu 6. Các chi miêu tả ngoại hình của cậu bé ống khói cho thấy cậu bé có hoàn cảnh như thế nào? A. Đáng thương, hay khóc. C. Hiền lành, hay khóc. B. Nghèo khổ, đáng thương. D. Nghèo khổ, yếu đuối. Câu 7. Chi tiết những em bé nhỏ không có tiền cũng lách qua các chị lớn, đem cho những chùm hoa nho nhỏ nói lên điều gì? A. Các bạn nhỏ hiếu kỳ, muốn góp vui. B. Các bạn nhỏ có nhiều hoa quá, muốn cho bớt. C. Các bạn nhỏ cũng muốn giúp đỡ, an ủi cậu bé nạo ống khói. D. Các bạn nhỏ không hiểu chuyện, muốn trêu chọc cậu bé nạo ống khói. Câu 8. (1đ) Em hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn sau: Nói rồi, cậu lại càng khóc thảm thiết hơn, đầu gục vào cánh tay như một kẻ tuyệt vọng. Câu 9. (1đ) Hoàn cảnh của cậu bé nạo ống khói khá tương tự với cô bé bán diêm trong truyện Cô bé bán diêm (An-đéc-xen) mà em đã học. Thế nhưng cách đối xử của mọi người đối với hai nhân vật này thật khác nhau. Em hãy trình bày sự khác nhau đó? Câu 10. (0,5đ) Từ nội dung của văn bản, em hãy nêu những việc nên làm khi gặp những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em đối với bạn bè hoặc thầy giáo (cô giáo). DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: Phần I: ĐỌC HIỂU:(6.0 điểm) 1.Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đ/A C B D D A B C 2.Trắc nghiệm tự luận: Câu 8: (1đ) HS nêu được các ý sau: - Gợi tả sự tuyệt vọng, đáng thương của cậu bé nạo ống khói. - Thể hiện sự cảm thông, tấm lòng nhân ái của nhà văn, đồng thời khơi gợi sự đồng cảm của người đọc đối với nhân vật. Mức 1 Mức 2 Mức 4 Mức 4 Mức 5 (1,0đ) (0,75 đ) (0,5 đ) (0,25 đ) (0,0đ) -HS nêu được -HS nêu được -HS nêu được một -HS nêu được một Trả lời đầy đủ các ý đầy đủ các ý như trong hai ý trên, trong hai ý trên, không đúng như trên; diễn trên; diễn đạt diễn đạt rõ ràng diễn đạt chưa rõ hoặc không đạt rõ ràng chưa rõ ràng mạch lạc. ràng mạch lạc. trả lời. mạch lạc. mạch lạc. *HS có thể diễn đạt cách khác, miễn sao thể hiện được các ý trên. Câu 9: (1đ) Học sinh có thể diễn đạt về từ ngữ khác nhưng nội dung cần làm rõ được sự khác nhau về cách đối xử của mọi người xung quanh đối với hai nhân vật: + Cô bé bán diêm không được ai đoái hoài tới, không ai bố thí cho em một đồng xu nào, thậm chí khi em đã chết cũng chẳng ai quan tâm vì sao em chết. + Cậu bé nạo ống khói nhận được sự đồng cảm, yêu thương, chia sẻ của rất nhiều bạn học sinh. Hai tay cậu đầy đồng xu và còn có cả những chùm hoa nho nhỏ. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Mức 1 Mức 2 Mức 4 Mức 4 Mức 5 (1,0đ) (0,75 đ) (0,5 đ) (0,25 đ) (0,0đ) -HS nêu được -HS nêu được -HS nêu được một -HS nêu được một Trả lời đầy đủ các ý đầy đủ các ý như trong hai ý trên, trong hai ý trên, không đúng như trên; diễn trên; diễn đạt diễn đạt rõ ràng diễn đạt chưa rõ hoặc không đạt rõ ràng chưa rõ ràng mạch lạc. ràng mạch lạc. trả lời. mạch lạc. mạch lạc. *HS có thể diễn đạt cách khác, miễn sao thể hiện được các ý trên. Câu 10: (0,5 điểm) -Học sinh có thể nêu ít nhất hai việc làm khác nhau, song cần phù hợp với nội dung văn bản, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Mức 1 Mức 2 Mức 3 (0,5 đ) (0,25 đ) (0,0đ) -HS nêu được những việc làm chân -HS nêu được việc làm phù Trả lời không phù hợp thành, phù hợp; diễn đạt rõ hợp, diễn đạt chưa hoặc không trả lời. ràng, mạch lạc. rõ ràng, chưa mạch lạc. Phần II: LÀM VĂN (4.0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm Cấu trúc bài văn 05 Nội dung 2.5 Trình bày, diễn đạt 0.5 Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết bài; - Mở bài: Giới thiệu về phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên một trải nghiệm với bạn kết chặt chẽ với nhau . bè hoặc thầy giáo( cô 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một đoạn giáo) Thân bài: Kể lại diễn biến 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần mở bài trải nghiệm hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đọan văn. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về trải nghiệm. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.5 điểm) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 Ngữ văn 6 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0-2.5 *Triển khai vấn đề: -HS kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân với bạn bè hoặc thầy giáo( cô giáo) bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: + Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm. + Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. + Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). + Suy nghĩ, cảm xúc về những trải nghiệm của bản thân đối với bạn bè hoặc thầy giáo( cô giáo). 1.0- 1.75 - HS kể lại trải nghiệm nhưng chưa rõ ràng cụ thể, trình tự chưa hợp lí. 0,25-0,75 - HS kể lại được trải nghiệm nhưng còn chung chung. 0.0 - Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0,25 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ 0.0 - Mắc quá nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Vốn từ quá nghèo nàn. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 - Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm. 0.25 - Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 - Chưa có sáng tạo. DeThiHay.net
File đính kèm:
17_de_thi_va_dap_an_cuoi_ki_1_ngu_van_6_sach_canh_dieu.docx

