17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,5 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 3 Đáp án A B C II. Câu trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm) Mỗi ý được 0,25 điểm Đặc điểm nào dưới đây không phải của Đồng bằng sông Cửu Long? Đ A. Năng suất lúa cao nhất cả nước. S B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. S C. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. S D. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất. III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án Cần Thơ thiếu nước ngọt B. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? + Địa hình, đất: là vùng bán bình nguyên, địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan, đất feralit, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn-> Thuận lợi cho quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển công nghiệp, xây dựng đô thị và hệ thống giao thông vận tải + Khí hậu: khí hậu cận xích đạo gió mùa, có nền nhiệt độ cao và nóng quanh năm, ít thiên tai-> Thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm. + Nước: hệ thống sông Đồng Nai có giá trị cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải. Các hồ thủy điện, thủy lợi (Trị An, Thác Mơ, Dầu Tiếng) cung cấp nước, du lịch, góp phần điều hòa dòng chảy. Nguồn nước ngầm trữ lượng lớn,.. + Khoáng sản: chủ yếu là ở thềm lục địa có dầu mỏ và khí tự nhiên, khoáng sản vật liệu xây dựng, là điều kiện thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. + Rừng: rừng nhiệt đới cận xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều vườn quốc gia như Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, một số khu vực có rừng ngập mặn, Cần Giờ là khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên ở Việt Nam. + Biển, đảo: nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo: với các bãi tắm đẹp, các cảng nước sâu, có khoáng sản dầu mỏ và khí tự nhiên, ngư trường và diện tích mặt nước lớn-> góp phần hình thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng. Câu 2. (0,5 điểm) Nêu ví dụ một số loại hình du lịch của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net Du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái (miệt vườn, sông nước, mùa nước nổi,tham quan hệ sinh thái vườn quốc gia và rừng ngập mặn), du lịch biển đảo, du lịch văn hóa ẩm thực, nghệ thuật (đờn ca tài tử, cải lương), lễ hội, du lịch văn hóa tâm linh. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 TRƯỜNG THCS YÊN BÀI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Lịch sử - Địa lí 9 (Phân môn: Địa lý ) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3.0 điểm) Mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Tây Nguyên bao gồm những tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Nam. B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận. C. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. D. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Tây Ninh. Câu 2. Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng A. cao hơn trung bình cả nước. B. cao hơn vùng Bắc Trung Bộ. C. cao nhất so với các vùng. D. thấp nhất so với các vùng. Câu 3. Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo. B. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản. C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản và thủy điện. D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm. Câu 4. Các thành phố nào dưới đây tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. Câu 5. Hai loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ? A. Đất badan và đất feralit. B. Đất phù sa và đất feralit. C. Đất badan và đất xám. D. Đát xám và đất phù sa. Câu 6. Các ngành công nghiệp hiện đại nào dưới đây đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ? A. Dệt - may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. C. Dầu khí, phân bón, năng lượng. D. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. 2. Trắc nghiệm đúng, sai (4.0 điểm) Trong mỗi ý a, b, c, d, học sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) Câu 1. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên? a. Diện tích của vùng chiếm 16,5% diện tích cả nước. b. Vùng bao gồm 6 tỉnh. c. Giáp Đồng bằng sông Hồng và hai nước Lào và Cam-pu-chia. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net d. Có nhiều thuận lợi trong giao thương với các vùng trong nước. Câu 2. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về thế mạnh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên? a. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. b. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên có độ cao khác nhau. c. Các cao nguyên có địa hình bề mặt xếp tầng, tương đối bằng phẳng. d. Loại đất chính là đất phù sa thích hợp cho sản xuất lương thực. Câu 3. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về dân cư của Đông Nam Bộ? a. Là vùng có quy mô dân số lớn. b. Quy mô dân số tăng nhanh. c. Vùng có cơ cấu dân số già. d. Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. Câu 4. Khi nói về vấn đề đô thị hóa của Đông Nam Bộ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai? a. Đông Nam Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ khoảng hơn 300 năm trước, từ các đô thị dần hình thành và phát triển. b. Từ công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hóa diễn ra khá chậm. c. Số lượng đô thị tăng, quy mô đô thị mở rộng. d. Vùng có số dân và tỉ lệ dân thành thị cao thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Hồng. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (1.0 điểm). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên có những thế mạnh và hạn chế gì? Câu 2 (1.0 điểm). Sự phát triển một số ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? Câu 3 (1.0 điểm). Tìm hiểu và phân tích vai trò của hồ Trị An đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A B C B 2. Trắc nghiệm đúng, sai (4.0 điểm) Đúng 1 ý: 0.1 điểm; đúng 2 ý: 0.25 điểm; đúng 3 ý: 0.5 điểm; đúng 4 ý: 1.0 điểm Câu 1 2 3 4 Ý a b c d a b c d a b c d a b c d Đáp án Đ S S Đ S Đ Đ S Đ Đ S S Đ S Đ S II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên có những thế mạnh và hạn chế: - Thế mạnh: + Địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng, đất badan màu mỡ, các khối núi đất feralit; 0.2 + Khí hậu có tính chất cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, phân hóa theo độ cao; 0.2 1 + Nhiều sông lớn chảy qua các bậc địa hình, các hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, nguồn nước 0.2 ngầm phong phú; + Khoáng sản bô-xít; Tài nguyên rừng phong phú, trữ lượng lớn, đa dạng sinh học cao, 0.2 cảnh quan thiên nhiên độc đáo, nhiều khu bảo tồn, vườn quốc gia. - Hạn chế: mùa khô kéo dài, đất bị suy thoái, suy giảm nước ngầm 0.2 Sự phát triển một số ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ: + Công nghiệp: phát triển bậc nhất cả nước, cơ cấu ngành rất đa dạng, phát triển công 0.5 nghiệp xanh, 2 + Dịch vụ: rất phát triển, hoạt động dịch vụ đa dạng, nhiều lĩnh vực. 0.25 + Phát triển cây công nghiệp lâu năm: vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn của cả 0.25 nước. Phân tích vai trò của hồ Trị An đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ: - Hồ Trị An là hồ thủy điện được xây dựng trên sông Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai, chủ yếu 0.5 cung cấp nước cho nhà máy thủy điện Trị An. 3 - Hồ Trị An có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp tại 0.5 tỉnh Đồng Nai, điều tiết chế độ nước sông Đồng Nai, giảm thiểu tình trạng ngập úng vào mùa mưa và xâm nhập mặn vào mùa khô ở hạ lưu sông Đồng Nai, từ đó giúp cho sản xuất nông nghiệp thuận lợi hơn. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 TRƯỜNG THCS LONG MỸ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1. Các tỉnh, thành phố giáp biển của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai, Bình Dương. B. Tây Ninh, Đồng Nai. C. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Dương, Bình Phước. Câu 2. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển. Câu 3. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây? A. Hải Phòng, Quảng Ninh. B. Phú Yên, Khánh Hòa. C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Cà Mau, Kiên Giang. Câu 4. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long gồm những tỉnh, thành nào? A. Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau. B. Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Cà Mau. C. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. D. Bạc Liêu, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang. Câu 5. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau. B. Long An. C. Sóc Trăng. D. Cần Thơ. Câu 6. Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí nông nghiệp. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 7. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Cát Bà. B. Lý Sơn. C. Côn Đảo. D. Phú Quốc. Câu 8. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là A. điều. B. cao su. C. cà phê. D. hồ tiêu. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh và điều kiện gì để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? Câu 2. (1.5 điểm) a. Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước? (1.0 điểm) b. Có nhận định cho rằng: Vùng Đông Nam Bộ là nơi thiên thời địa lợi nhân hòa và có sức hút mạnh mẽ với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Em có đồng ý với nhận định đó không? Vì sao? (0.5 điểm) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A A C D D D B II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh và điều kiện gì để phát triển ngành nuôi 1.5 trồng và đánh bắt thủy sản? - Tiếp giáp vùng biển rộng với nguồn lợi hải sản phong phú, ngư trường trọng điểm Cà 0.25 Mau - Kiên Giang. - Bờ biển dài có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng 0.25 1 thủy sản nước lợ, nước mặn. - Khí hậu cận xích đạo thuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt quanh năm. 0.25 - Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn. 0.25 - Nguồn lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn 0.25 - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. 0.25 a. Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ 1.0 an ninh quốc phòng của đất nước? - Phát triển tổng hợp kinh tế biển cho phép khai thác tốt tiềm năng vùng biển nước ta đem 0.5 lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền 0.5 của vùng biển nước ta. b. Có nhận định cho rằng: Vùng Đông Nam Bộ là nơi thiên thời địa lợi nhân hòa và có sức hút mạnh mẽ với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Em có đồng ý với nhận định 0.5 2 đó không? Vì sao? Em đồng ý với nhận định trên Vì: Có lợi thế về vị trí địa lí. Tiềm lực kinh tế lớn. 0.5 Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao. Vùng kinh tế phát triển năng động, kĩ thuật cao (Nêu 2 ý được 0.5 điểm) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 TRƯỜNG THCS LONG MỸ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là gì? A. Than. B. Dầu khí. C. Boxit. D. Đồng. Câu 2. Nhóm đất nào có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất mặn. B. Đất phèn. C. Đất feralit. D. Đất phù sa ngọt. Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long gồm những tỉnh, thành nào? A. Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau. B. Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Cà Mau. C. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. D. Bạc Liêu, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang. Câu 4. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Tày, Nùng, Thái. B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. C. Khơ me, Chăm, Hoa. D. Giáy, Dao, Mông. Câu 5. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau. B. Long An. C. Sóc Trăng. D. Cần Thơ. Câu 6. Trong vùng biển của nước ta có khoảng A. 2400 đảo lớn nhỏ. B. 2800 đảo lớn nhỏ. C. 3000 đảo lớn nhỏ. D. 4000 đảo lớn nhỏ. Câu 7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm mấy tỉnh, thành phố? A. 12. B. 13. C. 14. D.15. Câu 8. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Cát Bà. B. Lý Sơn. C. Phú Quý. D. Phú Quốc. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đới với hoạt động sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2. (1.5 điểm) a. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo? b. Em hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C C D D B D II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đới với hoạt động sản 1.5 xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? + Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. 0.25 + Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông 0.75 Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, 1 đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng. + Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung 0.25 bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất 0.25 và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng. a. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo? 1.0 - Bảo vệ tài nguyên, môi trường: Thông qua phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo sẽ khai 0.5 thác hiệu quả nguồn tài nguyên, góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường, hướng tới phát triển bền vững. - Giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông, góp 0.5 phần khẳng định chủ quyền biển, đảo của Việt Nam; thể hiện các quyền và lợi ích hợp 2 pháp của Việt Nam trên vùng biển quốc gia. b. Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng 0.5 Đông Nam Bộ - Liên kết vùng góp phần phát huy tiềm năng và thế mạnh của vùng, khắc phục tình trạng 0.25 phát triển manh mún, giúp nâng cao mức sống người dân. - Liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, 0.25 góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 BẮC NINH Môn: Lịch sử và Địa lí 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi nào sau đây với phát triển du lịch? A. Có vị trí để xây dựng được các cảng nước sâu. B. Có ngư trường và diện tích mặt nước lớn. C. Ven biển, đảo có các bãi tắm đẹp và rộng. D. Ở thềm lục địa có dầu mỏ và khí tự nhiên. Câu 2. Khó khăn về tự nhiên ở Đông Nam Bộ không phải là A. tình trạng thiếu nước. B. gió Phơn khô nóng. C. bị xâm nhập mặn. D. mùa khô hạn hán. Câu 3. Thuận lợi chủ yếu đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. nhiều loại đất phù sa, trong đó có đất phù sa sông màu mỡ. B. có dầu mỏ ở thềm lục địa và than bùn nằm ở phía tây nam. C. có vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển nhiều chim thú. D. vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú, ngư trường lớn. Câu 4. Dân cư Đồng bằng sông Cửu Long tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Vùng bờ biển phía đông. B. Ven sông Tiền, sông Hậu. C. Vùng Tứ giác Long Xuyên. D. Vùng bán đảo Cà Mau. Câu 5. Các trung tâm du lịch thu hút nhiều khách của Đồng bằng sông Cửu Long là A. Phú Quốc, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Mỹ Tho. C. Mỹ Tho, Long Xuyên. D. Long Xuyên, Phú Quốc. Câu 6. Tác động của biến đổi khí hậu đối với phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là A. thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và thủy sản. B. ảnh hưởng xấu đến giao thông và cơ sở hạ tầng. C. gây ra tình trạng bấp bênh ở một số ngành nghề. D. gia tăng nghèo đói, giảm cơ hội giáo dục và y tế. Câu 7. Bộ phận đầu tiên từ phần đất liền ra biển nước ta là vùng A. lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D.vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 8. Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo đối với an ninh quốc phòng ở Biển Đông là A. khai thác các nguồn lợi biển đảo theo hướng bền vững. B. khai thác tốt tiềm năng tài nguyên môi trường biển đảo. C. góp phần khẳng định chủ quyền biển, đảo của nước ta. D. góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường của đất nước. II. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 9. (1,0 điểm) DeThiHay.net
File đính kèm:
17_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_9_bo_canh_dieu.docx

