16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026

docx 100 trang Trang9981 29/11/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026

16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026
 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
B. 1,2.10-4 F.
C. 1,2.10-3 F.
D. 12.10-3 F.
Câu 18. Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau.
Cho chúng nhiễm điện bằng nhau thì chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây 
treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Tính sức căng của dây treo.
 Lấy g = 10 m/s2.
A. 520.10-5 N.
B. 103,5.10-5 N.
C. 261.10-5 N.
D. 743.10-5 N.
Câu 19. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử. 
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 20. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200 
(V/m) vận tốc ban đầu của electron là 3.105(m/s). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao 
nhiêu?
A. 5,12 (mm).
B. 2,56 (mm).
C. 1,28 (mm).
D. 10,24 (mm).
Câu 21. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi.
B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp 4.
Câu 22. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2µC. Nếu đặt vào hai đầu tụ 
một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50µC.
B. 1µC.
C. 5µC
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
D. 0,8µC.
Câu 23. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một 
khoảng 30 cm có độ lớn là
A. E = 0,450 (V/m).
B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 500 (V/m).
D. E = 2250 (V/m).
Câu 24. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
A. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N.
B. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN.
C. phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn.
D. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài.
Câu 25. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào 
khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
A. 720 (V).
B. 360 (V).
C. 120 (V).
D. 750 (V).
Câu 26. Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
D. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn
 -6 -6
Câu 27. Hai điện tích q1 = 2.10 C và q2 = -8.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 (cm). Xác định 
điểm M trên đường AB mà tại đó −→E2=4−→E1
A. M nằm trong AB với AM = 2,5 (cm).
B. M nằm trong AB với AM = 5 (cm).
C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 (cm).
D. M nằm ngoài AB với AM = 5 (cm).
Câu 28. Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?
A. Hai bản của tụ là hai vật dẫn.
B. Giữa hai bản của tụ có thể là chân không.
C. Hai bản của tụ cách nhau một khoảng rất lớn.
D. Giữa hai bản của tụ là điện môi.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 29. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q=1 μC thu được năng lượng 
2.10-4J khi đi từ A đến B?
A. 100 V.
B. 200 V.
C. 300 V.
D. 500 V.
Câu 30. Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều
A. Hình 1.
B. Hình 4.
C. Hình 2.
D. Hình 3.
 ------------------------------------HẾT---------------------------------
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 A B B C C D C B D C
 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 A A C A B D C B A C
 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
 A C C C B C D C B A
Câu 1. Đáp án đúng là A.
A – đúng.
B – sai vì nhiệt độ tăng thì điện trở tăng, cường độ dòng điện giảm.
C – sai vì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có công thức I=qt nên cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện lượng 
dịch chuyển qua đoạn mạch.
D – sai vì tùy từng môi trường, hạt tải điện sẽ là các hạt khác nhau.
Câu 2. Đáp án đúng là B.
Áp dụng công thức 
Câu 3. Đáp án đúng là B.
Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế 
hai đầu vật dẫn là đường thẳng vì I=UR.
Câu 4. Đáp án đúng là C.
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: I=UR=220=0,1 (A).
Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 20 s là: q = I.t = 0,1.20 = 2 C.
Câu 5. Đáp án đúng là C.
Áp dụng công thức I=ΔqΔt=N.|e|Δt => N=I.Δt|e|=50.10−6.11,6.10−19=3,125.1014
Câu 6. Đáp án đúng là D
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà còn phụ thuộc vào cả độ sạch và chế độ gia công của 
vật liệu đó.
Câu 7. Đáp án đúng là C.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: 
Câu 8. Đáp án đúng là B.
+ Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động 
được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên 
trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.
+ Suất điện động có đơn vị Vôn (V). Công của lực lạ có đơn vị Jun (J).
Câu 9. Đáp án đúng là D
Đổi 10 phút = 600 giây
Trong 12 phút đoạn mạch tiêu thụ một năng lượng là
A = = 100.600 = 60000 (J) = 60 (kJ).
Câu 10. Đáp án đúng là C.
Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
Câu 11. Đáp án đúng là A
Vì lực có độ lớn không đổi nhưng đổi chiều → chỉ đổi dấu một điện tích.
Câu 12. Đáp án đúng là A.
Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 1s là ∆q = q2 = 15 C.
Số electron qua tiết diện dây trong 1 s là N = Δq1,6.10−19=151,6.10−19=9,375.1019.
Câu 13. Đáp án đúng là C
Đồ thị có dạng lưới “hàng rào”
Ứng với F1 ta có r1 và F2 có r2 → Dễ dàng thấy được r1 = 2r2
Mà: F~1r2→F2F1=r21r22=4
Câu 14. Đáp án đúng là A.
Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A = U.I.t
Câu 15. Đáp án đúng là B
Ta có: F=k|q1q2|r2 Hay 10−3=9.109.(10−4)21.r2⇒r=300m
Câu 16. Đáp án đúng là D
VM=AMq=−4,8.10−19−1,6.10−19=3(V).
Câu 17. Đáp án đúng là C
W=12CU2⇒C=2WU2=2.0,01552=1,2.10−3F.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 18. Đáp án đúng là B
Khi dây cân bằng thì cos150=PT'=PT => T=Pcos150=mgcos150=1,035.10−3 (N)
Câu 19. Đáp án đúng là A
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử.
Câu 20. Đáp án đúng là C
Áp dụng định lí động năng A=Wd2−Wd1=qEd
Khi vận tốc bằng không thì −Wd1=qEd→d=−Wd1q.E=1,28.10−3(m)
Câu 21. Đáp án đúng là A
Điện thế tại một điểm không phụ thuộc vào điện tích thử q.
Câu 22. Đáp án đúng là C
Q = C.U →Q~U→Q2Q1=U2U1hay→Q22=104⇒Q2=5μC
Câu 23. Đáp án đúng là C
Ta có E = 9.109 |Q|r2 = 9.1095.10−90,32 = 500 (V/m)
Câu 24. Đáp án đúng là C
Công của lực điện phông phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối 
đường đi.
Câu 25. Đáp án đúng là B
U = E.d = 150.2,4 = 360 (V).
Câu 26. Đáp án đúng là C
Ta có Q = C.U => C = QU hay C~1U (vì hai tụ cùng điện tích) => C >> thì U >>.
Câu 27. Đáp án đúng là D
Theo đề ta có E2 = 4E1 hay |q2|r22=4|q1|r21; thay số ta được r1 = r2 = AB2 = 5 (cm)
Vì hai điện tích trái dấu nên −→E2↗↗−→E1 khi M nằm trong đoạn AB.
Câu 28. Đáp án đúng là C
Tụ điện là hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Câu 29. Đáp án đúng là B
Ta có W=A=q.U⇒U=Wq=2.10−41.10−6=200 V.
Câu 30. Đáp án đúng là A
Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau → hình 1.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2025-2026
 MÔN: VẬT LÍ _ LỚP 11
 Thời gian: 50 phút
I/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho hai điện tích đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn 
F. Chỉ ra phát biểu đúng.
A. F tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích. B. F tỉ lệ nghịch với tích độ lớn hai điện tích.
C. F tỉ lệ thuận với điện tích. D. F tỉ lệ nghịch với điện tích. 
Câu 2: Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường do hệ hai điện tích điểm A và B gây ra, dấu các 
điện tích là
A. A và B đều tích điện dương. B. A tích điện dương và B tích điện âm.
C. A tích điện âm và B tích điện dương. D. A và B đều tích điện âm.
Câu 3: Điện trường là
A. dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
B. dạng vật chất tồn tại quanh nam châm, truyền tương tác giữa các nam châm.
C. dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và nam châm, truyền tương tác giữa các điện tích và giữa các nam châm.
D. tồn tại ở khắp mọi nơi, tác dụng lực điện vào các vật trong nó.
Câu 4: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 
cm là
A. 6.105 V/m B. 2.104 V/m C. 7,2.103 V/m. D. 3,6.103 V/m.
Câu 5: Ở sát mặt đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 
V/m. Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 50 m so với mặt đất là
A. 570 V. B. 750 V. C. 5700 V. D. 7500 V.
Câu 6: Một bóng đèn sáng bình thường khi dòng điện chạy qua nó có cường độ là 2,5A . Nếu cho dòng điện có 
cường độ là 2A chạy qua thì đèn sẽ
A. sáng hơn mức bình thường. B. đèn không sáng.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
C. đèn sáng nhấp nháy. D. đèn sáng mờ.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng. Điện trở của kim loại
A. tăng khi nhiệt độ giảm. B. tăng khi nhiệt độ tăng.
C. không đổi theo nhiệt độ. D. giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 8: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 9: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 8V thì cường độ dòng điện qua nó là 1A. Nếu hiệu điện thế 
đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
 A. 2A B. 2,5AC. 3A D. 1A
Câu 10: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q ngược chiều điện trường 
và độ lớn điện tích q đó
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Câu 11: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niutơn (N). B. Jun (J). C. Oát (W). D. Culông (C).
Câu 12: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 
5A. Điện năng bàn là tiêu thụ trong 30 phút là:
A. 2,35 kWh. B. 2,35 MJ. C. 1,98 kJ. D. 0,55 kWh.
II. TỰ LUẬN
Câu 13: Định nghĩa suất điện động của nguồn điện? Viết công thức tính?
Câu 14: Một Cho mạch điện như hình vẽ. Biết 휉 = 15 ; = 1 훺; 푅1 = 8 훺. R là biến trở. 
1/ Cho 푅 = 8 훺.
a/ Xác định điện trở mạch ngoài, công suất mạch ngoài
b/ Xác định cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên mỗi điên trở của mạch ngoài
2/ Tìm R để công suất mạch ngoài đạt cực đại? Tính công suất cực đại đó.
Câu 15: Ngày 16/3/2015 Bộ công thương ban hành quyết định về giá bán điện mới áp dụng cho đến nay. Theo đó 
giá bán lẻ điện sinh hoạt như sau:
Thứ tự số kWh điện 1-50 51-100 101-200 201-301 301-400 Từ 401 trở lên
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
năng tiêu thụ
Giá tiền mỗi kWh 
 1484 1533 1786 2242 2503 2587
(VNĐ)
Vào mùa hè, tháng 6 dương lịch, một hộ tiêu dung điện có sử dụng các thiết bị điện:
Tên thiết bị(số lượng) Tủ lạnh (1) Tivi (2) Bóng đèn (3)
Công suất (/1thiết bị) 60 W 150 W 75 W
Thời gian hoạt
 24 h 4 h 4 h
động(/1ngày)
Hãy xác định số tiền điện mà hộ gia đình phải trả trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu VNĐ?
Câu 16: Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25.104 m/s. Khi bay đến 
 27 19
B vận tốc của proton bằng không. Hạt proton có khối lượng là 1 ,67.10 kg và điện tích là 1,6.10 C. Biết điện 
thế tại A bằng 500 V. Xác định điện thế tại B ?
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Vật lí 11 cuối học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ.án A A A D D D B A C C C D
II/ TỰ LUẬN
Câu 14: 1/ a/ 푅 = 4훺, P= 36 W
 b/ Mỗi điện trở có I = 1,5 A, công suất P= 18W
 8
 2/ 푅 = 7훺. Pmax = 56,25 W.
Câu 15: Điện năng tiêu thụ trong một tháng là
W (0,060.24 0,15.4 0,075.4).30 70,2kWh
Tiền điện: 50.1484 + 20,2.1533 = 105166,6 VNĐ ≈ 105 nghìn VNĐ
Câu 16: 826 V
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx16_de_thi_va_dap_an_vat_li_11_cuoi_hoc_ki_2_sach_kntt_2025_2.docx