16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

docx 43 trang Nhật Huy 25/12/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
 UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH
 Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 9
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Cây công nghiệp nào sau đây ở vùng Đông Nam Bộ chiếm diện tích lớn nhất cả nước?
A. Dừa và chè. B. Mía và bông.C. Cao su và điều. D. Cà phê và hồ tiêu.
Câu 2. Ý nào dưới đây là đúng về đặc điểm đô thị hoá ở Đông Nam Bộ?
A. Đô thị hoá tự phát, không gắn với công nghiệp hoá.
B. Hiện nay, dân cư tập trung vào các đô thị đang có xu hướng giảm.
C. Xu hướng đô thị hoá là hình thành hệ thống đô thị thông minh và hiện đại, các đô thị vệ tinh, vùng đô 
thị,
D. Số dân và tỉ lệ dân thành thị cao thứ ba cả nước sau Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu 
Long.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 3. (2,0 điểm) 
Hãy nêu vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ 
và cả nước.
Câu 4. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG TỔNG SẢN PHẨM (GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA 
 NAM SO VỚI CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010-2021
 (Đơn vị: %)
 Năm 2010 2015 2021
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 39,7 37,0 33,3
 Cả nước 100 100 100
 (Nguồn: Niên gián thống kê các tỉnh, thành phố năm 2011, 2016, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, em hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng tổng sản phẩm của vùng kinh tế trọng 
điểm phía Nam so với cả nước giai đoạn 2010- 2021.
 --------- Hết ---------
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2
 Đáp án C C
 II. PHẦN TỰ LUẬN
 Câu Hướng dẫn Điểm
 Câu 3. Hãy nêu vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế -xã hội 2,0
 của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.
 - Đây là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, khoa 0,5
 học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục – đào tạo cả nước.
 - Quy mô kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung 0,5
 ương trong cả nước. Chiếm 20% GDP cả nước, 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (2021)
 - Thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút nhiều dự án đầu tư. 0,25
 - Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước. 0,25
 - TP Hồ Chí Minh có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và 0,25
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 0,25
 - Mục tiêu hướng đến là phát triển ngang tầm với các đô thị lớn trên thế giới, trở thành 
 trung tâm tài chính, kinh tế dịch vụ của châu Á.
 Câu 4. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng tổng sản phẩm của vùng kinh tế trọng điểm 1,0
 phía Nam so với cả nước giai đoạn 2010- 2021.
 - Dạng biểu đồ: cột chồng giá trị tương đối (Các loại khác không cho điểm)
 - Yêu cầu: Chính xác, khoa học, có đầy đủ số liệu trên biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ 1,0
 (Thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm)
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – LỚP 9
 LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ (PHẦN: ĐỊA LÍ)
PHẦN I: Trắc nghiệm lựa chọn (3 điểm) Chọn đáp án đúng (mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu 1. Di sản thiên nhiên thế giới ở Bắc Trung Bộ là
A. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Vịnh Hạ Long.
C. danh thắng Tràng An. D. cao nguyên đá Đồng Văn.
Câu 2. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy núi Hoành Sơn B. dãy núi Bạch Mã C. sông Bến Hải D. sông Ranh
Câu 3. Nhà máy xi măng lớn thuộc vùng Bắc Trung Bộ là 
A. Bỉm Sơn, Hoàng Mai, Tam Điệp. B. Bỉm Sơn, Hoàng Mai, Nghi Sơn. 
C. Bỉm Sơn, Hoàng Mai, Hoàng Thạch. D. Bỉm Sơn, Tam Điệp, Yên Bình.
Câu 4. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là
A. Phong Nha - Kẻ Bàng. B. Di tích Mĩ Sơn. C. Cố đô Huế. D. Phố cổ Hội An.
Câu 5. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc:
A. Tỉnh quảng Nam và Quảng Ngãi. B. Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.
C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. D. Tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.
Câu 6. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Nghệ An.
Câu 7. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh phát triển du lịch vì:
A. có nhiều lễ hội. B. có nhiều di sản.
C. có nhiều bãi biển đẹp. D. có nhiều vườn quốc gia.
Câu 8. Diện tích tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. 52,1 nghìn km2. B. 21,2 nghìn km2. C. 44,5 nghìn km2. D. 80 nghìn km2.
Câu 9. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là:
A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.
B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt.
D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Câu 10. Cây công nghiệp lâu năm của vùng Tây Nguyên đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng là
A. hồ tiêu. B. cà phê. C. cao su. D. ca cao. 
Câu 11: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo. B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.
C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm. D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là
A. nắng nóng, mưa nhiều làm đất bị xói mòn. B. mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ nhiều nơi.
C. mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng. D. sương muối, giá rét kéo dài vào mùa đông.
PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
Trong mối ý a, b, c,d của câu hỏi sau học sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Cho đoạn thông tin:
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với vị trí nằm trên tuyến du lịch xuyên Việt, “Con đường di sản 
miền Trung, “Con đường xanh Tây Nguyên”, nằm trên hành lang du lịch Đông – Tây. Nét đặc trưng của 
hệ sinh thái với các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển gắn với biển đảo và các 
tài nguyên du lịch sinh thái vô cùng hấp dẫn đối với khách du lịch. Bên cạnh đó, sự đa dạng của các giá trị 
văn hóa với điển hình văn hóa Chăm Pa, Sa Huỳnh, văn hóa của cư dân vùng biển duyên hải miền trung 
và đặc biệt các di tích văn hóa, lịch sử cách mạng được coi là tiềm năng quan trọng để phát triển các loại 
hình du lịch trong khu vực.
 Đối với vùng du lịch duyên hải Nam Trung bộ thì 2 dòng sản phẩm chính cần ưu tiên gồm du lịch 
nghỉ dưỡng biển, đảo và du lịch di sản.
 (Nguồn: Cục du lịch Việt Nam, Viện nghiên cứu phát triển du lịch)
a) Vùng có hoạt động du lịch đa dạng từ tắm biển, nghỉ dưỡng đến khám phá văn hóa, lịch sử.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
c) Lãnh thổ kéo dài theo chiều tây - đông và tất cả các tỉnh đều giáp biển.
d) Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động mạnh vào mùa đông.
Câu 2. Khi nói về vấn đề phát lâm nghiệp của Tây Nguyên, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Có điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp. 
b) Sản lượng gỗ khai thác có xu hướng giảm dần qua từng năm. 
c) Gia Lai là tỉnh khai thác gỗ nhiều nhất vùng. 
d) Ngành lâm nghiệp của vùng chủ yếu là hoạt động khai thác gỗ, ngoài ra trồng rừng đang được đẩy 
mạnh.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN I: Trắc nghiệm lựa chọn (3.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án A A B C C D C C D B A C
PHẤN II: Trắc nghiệm đúng sai (2.0 điểm) Điểm tối đa cho mỗi câu hỏi là 1.0 điểm
- Thí sinh lựa chọn đúng 1 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm
- Thí sinh lựa chọn đúng 2 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm
- Thí sinh lựa chọn đúng 3 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm
- Thí sinh lựa chọn đúng 4 ý trong 1 câu hỏi được 1.0 điểm
 Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án
 a Đ a Đ
 1 b Đ 2 b S
 c S c S
 d S d Đ
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đâu là đặc điểm rừng của vùng Tây Nguyên?
A. Tổng diện tích rừng gần 4,5 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 26%.
B. Tổng diện tích rừng với 3,1 triệu ha đất lâm nghiệp có rừng, trong đó có 2,2 triệu ha đất rừng tự nhiên.
C. Tổng diện tích rừng gần 5,4 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8%.
D. Tổng diện tích rừng gần 2,6 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46%.
Câu 2: Thế nào là hạn hán?
A. Hiện tượng rung động đột ngột của vỏ Trái đất, mạnh hay yếu tùy từng trận (xác định bằng độ 
Richter).
B. Hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng xảy ra trong thời gian dài do không có mưa và cạn kiệt nguồn 
nước.
C. Hiện tượng nước chảy với tốc độ dòng chảy lớn, nước chảy xiết, có khả năng cuốn trôi nhà cửa, cây 
cối, ruộng vườn,...
D. Hiện tượng hàng loạt các đợt sóng liên tiếp, xảy ra khi một khối nước đại dương khổng lồ bị dịch 
chuyển một cách chớp nhoáng trên một phạm vi rất lớn.
Câu 3: Các đảo và quần đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa. B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo. D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.
Câu 4: Yếu tố nào là gây thiên tai, lũ lụt thường xuyên xảy ra ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Địa hình. B. Dân cư. C. Rừng. D. Khí hậu.
Câu 5: Đâu không phải đặc điểm địa hình Bắc Trung Bộ?
A. Địa hình phổ biến là đồng bằng ở phía nam. B. Lãnh thổ và địa hình độc đáo.
C. Lãnh thổ trải dài theo chiều bắc - nam. D. Địa hình phổ biến là núi, đồi ở phía tây.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? 
A. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian. B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm. 
C. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. D. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm về dân cư vùng Tây Nguyên?
A. Dân cư đông đúc do nhập cư từ các vùng khác. B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Mật độ dân số thấp. D. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của hạn hán tới kinh tế của vùng Ninh Thuận - Bình 
Thuận?
A. Thiếu nước sản xuất. B. Phát sinh các vấn đề xã hội về sử dụng nước.
C. Phát sinh sâu bệnh. D. Tăng chi phí xây dựng hệ thống tưới tiêu.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vị lãnh thổ vùng Tây Nguyên.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
b. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế của vùng.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy phân tích được thế mạnh phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao Vịnh Cam Ranh lại có thế mạnh phát triển cảng nước sâu.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm 
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
 D B A D A D A B
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
 Câu Nội dung đáp án
 Câu 1 - Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vị lãnh thổ vùng Tây Nguyên:
 (1,5 điểm) + Vùng Tây Nguyên bao gồm lãnh thổ của 5 tỉnh với diện tích tự nhiên khoảng 54,5 
 nghìn km2 , chiếm 16,5% diện tích cả nước (năm 2021).
 + Tây Nguyên tiếp giáp với 2 nước láng giềng Lào và Campuchia, giáp với Đông 
 Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
 Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế của vùng:
 + Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi giúp giao lưu kinh tế, phát triển các loại hình 
 kinh tế. Giao lưu giữa các vùng trong cả nước và các nước láng giềng. Có vị trí chiến 
 lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
 + Khó khăn: Là tỉnh duy nhất không giáp biển nên không thế phát triển kinh tế biển. 
 Có mùa khô kéo dài gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
 Câu 2 Thế mạnh phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ:
 (1,0 điểm) - Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:
 • Bãi biển: sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận 
 An, Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế),...
 • Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên - 
 Huế),...
 • Các di tích lịch sử - văn hoá (Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - quê hương Bác Hồ), 
 di tích ở Cố đô Huế,...
 - Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Kim Liên, Phong Nha - Kẻ Bàng, Cố đô Huế,.. 
 => Chính vì những điều kể trên mà số lượng khách du lịch đến Bắc Trung Bộ ngày 
 càng đông.
 Câu 3 - Vịnh Cam Ranh lại có thế mạnh phát triển cảng nước sâu vì: khu vực có đường bờ 
 (0,5 điểm) biển dài, ăn sâu vào trong đất liền tạo thành vịnh biển sâu. Khu vực kín tạo thuận lợi 
 để phát triển vịnh biển.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 12
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN ĐỊA LÍ 9
 THỜI GIAN: 30 PHÚT
Phần I: Trắc nghiệm (3,5 điểm)
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án
Câu 1. Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí nông nghiệp.
C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 2. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là
A. dệt may, da - giày, gốm sứ. B. dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. chế biến lương thực - thực phẩm, cơ khí. D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 3. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. đất badan màu mỡ. B. đất đai thoái hoá. C. khô hạn kéo dài D. khí hậu phân hóa.
Câu 4. Vùng Tây Nguyên gồm có bao nhiêu tỉnh?
A. 5 B. 6 C. 7 D.8
Câu 5. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ có
A. đất badan tập trung thành vùng lớn. B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên.
C. một mùa mưa nhiều, một mùa khô. D. khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. D. Năng suất lao động cao.
Trắc nghiệm đúng sai: 
Câu 7. Thí sinh trả lời câu 7. Thí sinh chọn và điền đúng hoặc sai.
Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi lãnh 
thổ của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
 a Diện tích của vùng chiếm 12% diện tích cả nước.
 b Nằm ở phía đông nam của Tổ quốc.
 c Liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia.
 d Vị trí địa lí và phạm vi còn nhiều hạn chế để phát triển kinh tế.
Trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 8 đến câu 11
Câu 8. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là gì?
Câu 9. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là gì?
Câu 10. Đảo có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Câu 11. Thành phố nào của Đông Nam Bộ là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước?
Phần II: Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Đề xuất một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. (1,0 điểm) Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Nội dung Điểm
Phần trắc nghiệm Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 1,5 
 (3,5 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm = 1,5 điểm
 1 2 3 4 5 6
 D D C A B A
 Trắc nghiệm đúng sai: 1,0
 Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm = 1,0 điểm
 a b c d
 Đ S Đ S
 Trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,0
 Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm = 1,0 điểm
 Câu 8: Đất badan
 Câu 9: Nguồn lao động hạn chế về trình độ.
 Câu 10: Đảo Phú Quốc
 Câu 11: Thành phố Hồ Chí Minh
Phần tự luận Câu 1. Học sinh trình bày được 2 giải pháp
 (1,5 điểm) - Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và biện pháp 0,5
 thích ứng; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực.
 - Trồng rừng và bảo vệ rừng để hạn chế độ bốc hơi, chống xói mòn và 
 giữ nước mặt.
 - Nghiên cứu phát triển và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến cho 
 ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
 - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu luân canh, chuyển đổi 
 mùa vụ sản xuất, sử dụng giống chống chịu phù hợp với hệ thống canh 
 tác mới.
 Câu 2. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh 1,0
 - TP Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm chính trị, kinh tế, tài chính, 
 văn hóa, khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo bậc nhất nước ta.
 - Năm 2021, TP Hồ Chí Minh đóng góp khoảng 20% GDP, 13% trị giá 
 xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ; 18,5% tổng số vốn đăng kí đầu tư trực 
 tiếp nước ngoài của cả nước. Thu nhập bình quân đầu người/tháng và chỉ 
 số HDI cao bậc nhất cả nước.
 - TP Hồ Chí Minh đã và đang phát triển theo mô hình đô thị thông minh, 
 hiện đại, đẩy mạnh các dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ tài chính quốc tế, 
 phát triển ngang tầm các thành phố lớn trong khu vực châu Á.
 - TP Hồ Chí Minh là hạt nhân phát triển của vùng Đông Nam Bộ, vùng 
 kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng động lực phía Nam và cả nước.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx16_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_dia_li_9_bo_chan_troi_sang.docx