16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ÁI MỘ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm) HS trả lời từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu hỏi HS chọn một phương án đúng. Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở phía tây vùng Bắc Trung Bộ là A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn. B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm. C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản. D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Câu 2. Ý nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu làm cho du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? A. Vùng có tài nguyên du lịch phong phú. B. Nhu cầu du lịch của người dân tăng cao. C. Nhiều điểm du lịch nổi tiếng. D. Xu thế phát triển nền kinh tế mở. Câu 3. Cây trồng chính trên các vùng đất cát duyên hải của Bắc Trung Bộ là A. Lạc và vừng. B. Lúa. C. Mía. D. Cao su. Câu 4. Khí hậu Bắc Trung Bộ ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp? A. Thuận lợi cho việc trồng cây ngắn ngày. B. Thường xuyên bị ảnh hưởng bởi bão và lũ lụt. C. Khí hậu ổn định, ít biến động. D. Khô hạn kéo dài. Câu 5. Tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích nhỏ nhất: A. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 6. Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với quốc gia ở phía Tây là A. Campuchia. B. Lào. C. Thái Lan. D. Myanma. Câu 7. Đặc điểm khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Cận xích đạo gió mùa. D. Hàn đới. Câu 8. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với loại khoáng sản: A. Than đá. B. Dầu mỏ và khí tự nhiên. C. Đồng. D. Vàng. Câu 9. Thế mạnh nổi bật về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên là gì? A. Đất đai màu mỡ, khí hậu ôn đới. B. Đất đỏ bazan, khí hậu nhiệt đới gió mùa. C. Đất cát, khí hậu khô hạn. D. Đất phù sa, khí hậu hải đảo. Câu 10. Hạn chế lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên là gì? A. Thiếu nước mặt. B. Tài nguyên khoáng sản nghèo. C. Khí hậu quá khắc nghiệt. D. Đất nông nghiệp bị xói mòn. Câu 11. Đặc điểm văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên có gì đặc trưng là A. Lễ hội truyền thống phong phú, cư trú gần gũi với thiên nhiên DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net B. Nghệ thuật múa rối nước, văn hóa làng xã C. Nghệ thuật thêu dệt tinh xảo, cư trú theo kiểu du mục D. Lễ hội hoành tráng, nghệ thuật tạo hình gốm sứ Câu 12. Ngành kinh tế thế mạnh chính của vùng Tây Nguyên là A. Công nghiệp nặng. B. Du lịch sinh thái. C. Nông nghiệp, đặc biệt là trồng cà phê, cao su. D. Ngành thủy sản. Câu 13. Vấn đề môi trường đang là thách thức đối với sự phát triển của vùng Tây Nguyên: A. Ô nhiễm không khí. B. Xói mòn đất. C. Ô nhiễm nguồn nước. D. Đô thị hóa nhanh Câu 14. Điểm mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên trong phát triển nông nghiệp là gì? A. Nguồn nước dồi dào. B. Đất đỏ bazan màu mỡ. C. Khí hậu lạnh quanh năm. D. Khoáng sản phong phú. Câu 15. Tại sao việc bảo vệ rừng lại quan trọng đối với vùng Tây Nguyên? A. Để giữ gìn nguồn nước. B. Để bảo vệ động vật hoang dã. C. Để duy trì cân bằng sinh thái và giảm xói mòn đất. D. Để tăng cường sản xuất gỗ. Câu 16. Kinh tế vùng Tây Nguyên hiện đang tập trung vào các ngành nào? A. Nông nghiệp, công nghiệp chế biến, du lịch B. Công nghiệp khai thác khoáng sản, thủy sản C. Đánh bắt cá, du lịch sinh thái D. Dịch vụ tài chính, thương mại Câu 17. Điều kiện tự nhiên vùng biển Đông Nam Bộ có A. địa hình thoải. B. đất badan, đất xám. C. thềm lục địa nông, rộng. D. nguồn thủy sinh tốt. Câu 18. Vườn quốc gia Cát Tiên ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh: A. Bình Dương. B. Bình Phước C. Tây Ninh. D. Đồng Nai. Câu 19. Lưu vực sông có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ là A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Cửu Long. D. Vàm cỏ. Câu 20. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhât ở vùng Đông Nam Bộ là A. đất feralit và đâ't badan. B. đât badan và đất xám. C. đất phù sa và đất badan. D. đất xám và đất mặn. 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Ghi vào bài làm chữ đúng/sai với mỗi ý a, b, c, d. Câu 1. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 707,0 913,6 1 167,9 Nuôi trồng 80,8 86,5 101,3 Từ bảng số liệu, em hãy điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các nhận định sau đây: a. Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net b. Sản lượng thủy sản khai thác có tốc độ tăng nhanh hơn nuôi trồng. c. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh, chiếm hơn 90% tổng sản lượng thuỷ sản ở vùng. d. Để thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ đường là thích hợp nhất. Câu 2. Cho thông tin sau: “Với trữ lượng boxit lớn, Tây Nguyên đã phát triển công nghiệp khai thác và chế biến quặng boxit thành a-lu-min từ năm 2008. Hiện nay, vùng có hai nhà máy với công suất mỗi nhà máy khoảng 650 nghìn tấn a-lu-min/năm, phân bố ở Lâm Đồng và Đăk Nông. Khai thác boxit được đầu tư thiết bị công nghệ cao, đảm bảo năng suất, chất lượng gắn với bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác.” a. Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước. b. Phát triển khai thác bô-xít không gây ảnh hưởng đến môi trường ở Tây Nguyên. c. Sự phát triển công nghiệp khai khoáng giúp nâng cao đời sống người dân địa phương. d. Nếu không có biện pháp xử lý bùn đỏ hiệu quả, hoạt động khai thác bô-xít sẽ đe dọa nghiêm trọng đến nguồn nước và hệ sinh thái của Tây Nguyên. PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Cây trồng Đông Nam Bộ Cả nước Cao su 547,6 930,5 Điều 192,6 314,4 Cây ăn quả 129,8 1171,5 Tính tỉ trọng các loại cây của Đông Nam Bộ so với cả nươc. Vẽ biểu đồ và nhận xét. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A A B A B C B B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B B C A C D B B 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm, trong đó: chọn đúng 1 ý được 0,25 điểm Câu 1 2 Câu lệnh a b c d a b c d Đáp án Đúng Đúng Sai Sai Đúng Sai Đúng Đúng PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Nội dung Điểm - Tính tỉ trọng các loại cây của Đông Nam Bộ so với cả nươc. Vẽ biểu đồ và nhận xét. 1,0 (Tính tỉ trọng: lấy số liệu của Đông Nam Bộ chia cho cả nước nhân 100) Bảng 3.6.2. Diện tích một số cây trồng của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (Đơn vị %) Cây trồng Đông Nam Bộ Cả nước Cao su 58,9 100,0 Điều 61,3 100,0 Cây ăn quả 11,1 100,0 + Vẽ biểu đồ cột chồng. 1,5 + Trục đứng của biểu đồ thể hiện giá trị phần trăm, trục ngang thể hiện các loại cây. + Biểu đồ có 3 cột chồng giá trị đều 100%, một cột thể hiện cây cao su, cột thứ hai thể hiện cây điều,cột thứ ba thể hiện cây ăn quả. Trong mỗi cột, có phần dưới (từ trục ngang lên) thể hiện tỉ trọng diện tích của Đông Nam Bộ, phần còn lại là của các vùng khác. + Biểu đồ có tên và chú giải thích hợp. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net Biểu đồ diện tích một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2021 100% 80% 60% 40% 20% 0% Cay cao su Cay Dieu Cay an qua Dong Nam Bo Cac vung khac Column1 - Nhận xét. Cây điều và cao su chiếm tỉ trọng cao trong tổng diện tích điều và cao su của cả 0,5 nước,cây ăn quả còn có tỉ trọng nhỏ trong tổng diện tích cây ăn quả của cả nước. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp: 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng lãnh thổ nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2. Tỉnh nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Ninh Bình. B. Nghệ An. C. Hưng Yên. D. Nam Định. Câu 3. Năm 2021 mật độ dân số của Bắc Trung Bộ khoảng A. 213 người/km2. B. 221 người/km2. C. 218 người/km2. D. 223 người/km2. Câu 4. Trong phân bố dân cư Bắc Trung Bộ A. có sự khác nhau giữa khu vực phía tây và phía đông. B. phần lớn dân cư sống ở khu vực thành thị. C. có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam. D. các dân tộc thiếu số tập trung chủ yếu ở phía đông. Câu 5. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận. Câu 6. Diện tích của Duyên hải Nam Trung Bộ khoảng A. 21 nghìn km2. B. 45 nghìn km2. C. 51 nghìn km2. D. 95 nghìn km2. Câu 7. Dân tộc thiếu số nào sinh sống chủ yếu ở tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận? A. Cơ - tu. B. Ê - đê. C. Bru - Vân Kiều. D. Chăm. Câu 8. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Bình Định. B. Quảng Nam. C. Quảng Bình. D. Đà Nẵng. B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc trung Bộ. Câu 2. (1.5 điểm) a. Giải thích ảnh hưởng của biển đảo đến sự hình thành cơ cấu kinh tế khu vực Bắc Trung Bộ. b. Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng sa mạc hoá đối với sự phát triển xã hội của vùng Ninh Thuận – Bình Thuận. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Đúng mỗi câu được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C A C B D C B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc trung Bộ. - Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ và lượng mưa tăng lên, số lượng các cơn bão, áp thấp 0.5 nhiệt đới xu hướng tăng và mạnh hơn về cường độ. Mùa đông trở nên ngắn hơn. Gió Tây khô nóng ngày càng gay gắt và xu hướng kéo dài hơn. - Giải pháp giảm nhẹ: sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp, công 0.5 1 sở và hộ gia đình; hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; phát triển năng lượng tái tạo; áp dụng các công nghệ sản xuất xanh, ít phát thải khí nhà kính,.., - Giải pháp thích ứng: xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo; củng cố đê chắn sóng và đê 0.5 biển; trồng rừng và bảo vệ rừng; tuyên truyền và nâng cao năng lực thích ứng cho người dân, a. Ảnh hưởng của biển đảo đến sự hình thành cơ cấu kinh tế khu vực Bắc Trung Bộ - Có vùng biển rộng với nhiều bãi tôm, cá trữ lượng lớn. 0.25 - Có đường bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp... 0.25 - Có nhiều đảo, bán đảo, vũng vịnh kín. 0.25 → Tạo điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển (giao thông, thuỷ sản, du lịch) 0.25 2 b. Ảnh hưởng của hiện tượng sa mạc hoá đối với sự phát triển xã hội của vùng Ninh Thuận – Bình Thuận. + Suy thoái nguồn nước mặt và nước ngầm, thiếu lương thực. 0.25 + Ảnh hưởng sinh kế của người dân, dẫn đến di cư tự phát 0.25 (Lưu ý: Đây là gợi ý, HS có thể đưa ra các ý khác, nếu phù hợp thì ghi điểm) DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) MÃ ĐỀ A Thời gian: 30 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng và viết vào giấy làm bài Câu 1: Các Di sản văn hóa thế giới thuộc Bắc Trung Bộ là A. Vịnh Hạ Long, Thành Nhà Hồ. B. Phố cổ Hội An, di tích Thánh địa Mĩ Sơn. C. Ca trù, quan họ Bắc Ninh. D. Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế. Câu 2: Các trung tâm du lịch lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đà Nẵng, Hội An, Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Qui Nhơn. C. Tam Kỳ, Hội An, Qui Nhơn, An Hội. D. Hội An, Tam Kì, Vân Phong, Qui Nhơn. Câu 3: Trong mỗi ý a, b, học sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) a. Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. b. Lãnh thổ kéo dài theo chiều tây - đông và tất cả các tỉnh đều giáp biển. Học sinh trả lời (câu 4 đến câu 7) Câu 4: Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích là bao nhiêu? Câu 5: Tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ phân hoá như thế nào? Câu 6: Năm 2021, số dân của vùng Bắc Trung Bộ là bao nhiêu? Câu 7: Bắc Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh/ thành phố? II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên (Địa hình và đất, khí hậu, nguồn nước) đến sự hình thành cơ cấu kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Câu 2 (1,0 điểm): Trình bày giải pháp phòng, chống thiên tai ở Bắc trung Bộ Câu 3 (0,5 điểm): Cho bảng số liệu sau: Bảng Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Sản lượng hải sản khai thác 707,1 913,6 1 144,8 1 167,9 Trong đó: Cá biển 516,9 721,9 904,4 966,0 a. Tính tỉ trọng sản lượng cá biển so với sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021. b. Nêu nhận xét. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi lựa chọn/trả lời đúng, đạt 0,25 điểm Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng và viết vào giấy làm bài Câu 1 2 Đáp án D B Câu 3: Trong mỗi ý a, b, học sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) Đ a. Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. S b. Lãnh thổ kéo dài theo chiều tây - đông và tất cả các tỉnh đều giáp biển. Học sinh trả lời (câu 4 đến câu 7) Câu 4 5 6 7 Đáp án Hơn 51 nghìn km2 Theo chiều tây - đông 11,2 triệu người 6 tỉnh II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ: - Địa hình, đất: + Từ tây sang đông, địa hình chia thành ba dạng phổ biến là đồi núi chủ yếu ở phía tây; 0,25 đồng bằng chuyển tiếp; biển, thềm lục địa, đảo ở phía đông + Tạo điều kiện thuận lợi cho hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; 0,25 đồng thời địa hình đa dạng đặc biệt là địa hình bờ biển tạo thuận lợi cho phát triển hoạt động du lịch. 1 - Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, có sự phân hoá giữa khu 0,25 vực phía đông với khu vực phía tây và phân hoá theo độ cao địa hình cho phép phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng - Nguồn nước: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông thường ngắn, dốc, có giá trị nhất định về thuỷ điện, 0,25 thuỷ lợi + Nhiều hồ, đầm có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản và du lịch 0,25 + Có một số nguồn nước khoáng có giá trị trong CN và du lịch 0,25 Giải pháp phòng, chống thiên tai + Phòng ngừa: cảnh báo về thiên tai ..; trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, ven biển; di 0,5 dời người dân ra khỏi vùng có nguy cơ để giảm thiểu thiệt hại nếu thiên tai xảy ra,... + Ứng phó: sơ tán kịp thời người và tài sản ra khỏi vùng nguy hiểm khi có bão, lũ, sạt lở 0,25 2 đất; gia cố nhà cửa, tài sản; gia cố đê sông, đê biển;... + Khắc phục hậu quả thiên tai: ổn định đời sống của người dân; tăng cường công tác cứu 0,25 trợ, cứu nạn; vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh sau thiên tai; tổ chức lại sản xuất và thay đổi cơ cấu cây trồng, lịch thời vụ sản xuất DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net a. Tính tỉ trọng sản lượng cá biển các năm 0,25 2010 2015 2020 2021 73,1% 79,0% 79,0% 82,7% 3 b. Nhận xét 0,25 - Sản lượng hải sản khai thác tăng liên tục. - Cá biển chiếm tỉ trọng lớn, luôn trên 70%.. DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_dia_li_9_bo_canh_dieu.docx

