16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức
16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN KHTN 9 NHÓM KHTN 9 (Phân môn Sinh học) Phần I: Trắc nghiệm Dạng 1: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Câu 1: Theo Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật do A. một cặp nhân tố di truyền quy định. B. một nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác cặp quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 2: Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu A. Lai với bố mẹ. B. Lai với F1. C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng. D. Tự thụ phấn. Dạng 2: Trắc nghiệm trả lời đúng – sai Viết Đ hay S ứng với mỗi câu và viết vào giấy kiểm tra Câu 3: Các nhận định trong bảng sau đúng hay sai? STT Nhận định Đúng Sai 1 Phép lai Aa × aa cho tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con là 1 : 1 Kiểu gene AaBbDD giảm phân hình thành giao tử thì cho tối đa 4 loại giao 2 tử (ABD, AbD, aBD, abD). 3 Trình tự sắp xếp các loại nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài. 4 tRNA làm khuôn cho quá trình tổng hợp protein. Dạng 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 4: Một gene có chiều dài 4080 AO. Số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. a. Tính số nucleotide mỗi loại của đoạn gene trên? b. Tính số liên kết hydrogen của đoạn gene trên? c. Gene trên thực hiện tái bản ba lần liên tiếp, tính số nucleotide tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình đó? d. Nếu gene trên thực hiện phiên mã, tính số nucleotide tự do cung cấp cho quá trình này. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN Dạng 1: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Câu 1: A. một cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 2: C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng. Dạng 2: Trắc nghiệm trả lời đúng – sai Câu 3: 1. Đ 2. Đ 3 - Đ 4 - S Dạng 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 4: - chiều dài 4080 AO - A = 20% nucleotide a. Số nucleotide mỗi loại của đoạn gene: 2퐿 2∗4080 - Tổng số nucleotide của gene: = 3,4 = 3,4 = 2 400 (푛 푙푒표푡푖 푒) - Số nucleotide loại A và T: A = T = 20% * N = 20% * 2400 = 480 (nu) 2 400 - Số nucleotide loại G và C: G = C = 2 ― = 2 ―480 = 720 (푛 ) b. số liên kết hydrogen của đoạn gene - Công thức: H = 2A + 3G - H = 2 * 480 + 3 *720 = 960 + 2160 = 3120 (liên kết) c. Số nucleotide tự do môi trường cung cấp cho tái bản 3 lần: - Công thức: 푡 = ∗ (2 ― 1)(푣ớ푖 = 3) 3 - 푡 = 푡 = 480 ∗ (2 ― 1) = 480 ∗ 7 = 3360 (푛 ) 3 - 푡 = 푡 = 720 ∗ (2 ― 1) = 720 ∗ 7 = 5040 (푛 ) d. số nucleotide tự do cung cấp cho quá trình phiên mã - Số nucleotide tự do cung cấp cho 1 lần phiên mã bằng số nucleotide trên một mạch của gene: 2 400 = = = 1 200 (푛 ) 푡 ℎ푖ê푛 ã 2 2 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 UBND QUẬN LONG BIÊN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI (PHÂN MÔN SINH HỌC) A. TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Melden là A. Ruồi giấm B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác C. Cây đậu Hà lan D. Trên nhiều loài côn trùng Câu 2. Di truyền là gì? A. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ B. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu C. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ D. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu Câu 3. Trong các cặp tính trạng sau, cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản? A. mắt đen -mắt xanh B. da trắng - da khô C. hoa đỏ - hoa trắng D. tóc xoăn - tóc thẳng PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 4. Cho cơ thể có hiểu gen: AaBb A. Khi giảm phân, cơ thể trên cho ra mấy loại giao tử? B. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBB thì tạo ra mấy cơ thể mang kiểu gene thuần chủng C. Kết quả đời con F1 ở ý b biểu hiện mấy kiểu hình (Các gene trội lặn hoàn toàn)? D. Đem cơ thể đầu bài cho lai phân tích, kết quả đời con F1 có mấy cơ thể biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình 1 hoặc 2 tính trạng lặn? B. TỰ LUẬN Câu 5: Một gene có trình tự nucleotide trên một mạch như sau 3’ ... A-T-G-T-C-T-A-G-G-T-A-A-T ... 5’ a. Viết mạch thứ 2 của đoạn gene trên? b. Tính chiều dài đoạn gene trên? c. Tổng số liên kết hydrogen trong gene trên là bao nhiêu? d. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gene trên là bao nhiêu? e. DNA là tên viết tắt của loại nucleic acid nào? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1 2 3 Đáp án C D B PHẦN II: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 4a 4b 4c 4d Đáp án 4 2 2 3 B. TỰ LUẬN CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM a. M1: 3’ ... A-T-G-T-C-T-A-G-G-T-A-A-T ... 5’ M2: 5’ T-A-C-A-G-A-T-C-C-A-T-T-A 3’ b. Chiều dài đoạn gene trên là: L = N/2 x 3,4 = 13 x 3,4 = 44,2 (A0) 5 c. H = 2A + 3G = 2x9 + 3x4 = 30 d. P = N-2 = 26-2 = 24 e. Deoxyribonucleic acid DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I UBND THÀNH PHỐ KON TUM Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 9 TRƯỜNG TH &THCS VINH QUANG (Phân môn Sinh học) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhân tố di truyền mà Mendel đề cập đến tương ứng với khái niệm nào trong di truyền học hiện đại? A. NST. B. Gene. C. DNA. D. Protein. Câu 2. Theo Mendel, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Điều này có ý nghĩa gì? A. Mỗi tính trạng chỉ do một nhân tố di truyền quy định. B. Sinh vật lưỡng bội có 2 alen quy định một tính trạng. C. Nhân tố di truyền luôn luôn di truyền cùng nhau. D. Nhân tố di truyền không bao giờ bị biến đổi. Câu 3. Đâu là nội dung trong khái niệm nucleic acid? A. Là những phân tử sinh học, cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P,... B. Là nơi lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền,... C. Là đại phân tử, cấu trúc từ các đơn phân A, T, C, G,... D. Là thông tin di truyền chỉ dẫn cho tế bào tổng hợp protein,... Câu 4. Chức năng của DNA: A. Đảm bảo cho quá trình phiên mã. B. Chứa đầy đủ các đơn phân A, U, G, C. C. Chứa đầy đủ các đơn phân A, T, G, C. D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Câu 5. Đâu là nội dung về khái niệm gene? A. Là quá trình tổng hợp protein. B. Là quá trình tái bản DNA C. Là quá trình tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene D. Là quá trình lư giữ trong chuỗi polynucleotide của DNA. Câu 6. Vai trò của phép lai phân tích là gì? A. Xác định kiểu gene và có ứng dụng tốt trong chọn giống. B. Đảm bảo theo nguyên tắc bổ sung. C. Xác định được hầu hết các kiểu gene D. Hầu hết các tính trạng đều được thể hiện. II. TỰ LUẬN Câu 7: Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, em hãy nêu cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. ------------------------------HẾT------------------------------ DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B A D C A II. TỰ LUẬN Câu 7: Cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài: - Các gene khác nhau có số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp nucleotide khác nhau quy định các tính trạng khác nhau. - Ngoài ra, khi xem xét trong phạm vi một gene, nếu trình tự nucleotide của gene bị thay đổi có thể tạo ra trình tự amino acid mới, từ đó có thể hình thành kiểu hình mới của tính trạng. ------------------------------HẾT------------------------------ DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 14 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS TỪ SƠN Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 9 (PHÂN MÔN SINH HỌC) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Di truyền học khẳng định nhân tố di truyền chính là A. DNA. B. nhiễm sắc thể. C. gene. D. protein. Câu 2: Kết quả thí nghiệm lai một tính trạng được Mendel giải thích bằng sự phân li của cặp A. nhân tố di truyền. B. gene. C. nhiễm sắc thể thường. D. nhiễm sắc thể giới tính. Câu 3: Cho lai giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về 2 tính trạng tương phản, thuần chủng, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được kiểu hình có tỉ lệ là A. 3 :1. B. 1 :1 C. 1 :1 :1 :1. D. 1 : 2 :1. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 4: Thế nào là phép lai phân tích? Nêu vai trò của phép lai phân tích. Câu 5: Ở đậu Hà Lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được cả hạt vàng và hạt xanh với tỉ lệ 3 hạt vàng : 1hạt xanh. a) Hãy sử dụng các kí hiệu và thuật ngữ để mô tả thí nghiệm trên bằng sơ đồ lai. b) Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 Đáp án C A C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn Câu 4 - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn. - Phép lai phân tích có vai trò xác định kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra. Câu 5. Sơ đồ lai: a Pt/c: hạt vàng x hạt xanh F1: 100% hạt vàng F1 x F1: hạt vàng x hạt vàng F2: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh Xác định tính trạng trội, lặn: b Hạt vàng là tính trạng trội, hạt xanh là tính trạng lặn. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 15 BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Tính trạng là: A. những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình. B. kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật. C. các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật. D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. Câu 2. Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen? A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh. C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI. Câu 3. Khái niệm về gene: a. Gene là đoạn của DNA mang thông tin mã hoá một chuỗi polypeptide. b. Gene là đơn vị cơ bản của di truyền học. c. Gene không chứa thông tin di truyền. d. Gene có thể thay đổi và tạo ra các biến dị. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 4. Cho các tính trạng sau: Hoa đỏ, hoa trắng, quả xanh, quả vàng, hạt trơn, hạt nhăn, cây thân cao, cây thân thấp. Trong các tính trạng trên có bao nhiêu cặp tính trạng tương phản? Câu 5. Trong các kiểu gene sau đây, có bao nhiêu cá thể có kiểu gene dị hợp? 1. aaBB 2. AaBb 3. Aabb 4. AABB 5. aaBb 6. aabb PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 6. Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định kết quả về kiểu gene, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau đây: a) P: quả đỏ × quả vàng. b) P: quả vàng × quả vàng. --- HẾT --- DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 - D Câu 2 - A PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI. a. Đúng b. Đúng Câu 3 c. Sai d. Sai PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu Câu 4 Câu 5 Đáp án 4 3 PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu Nội dung Quy ước gene: A- quy định tính trạng quả đỏ, a – quy định tính trạng quả vàng. => Quả đỏ trội so với quả vàng nên quả đỏ có kiểu gene AA hoặc Aa, quả vàng có kiểu gene aa a) P : quả đỏ x quả vàng + Trường hợp 1: P : AA × aa F1: 100% quả đỏ Câu 6 + Trường hợp 2: P : Aa × aa G: A, a a F1: 1Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình : 1 quả đỏ : 1 quả vàng b) P: aa (vàng) × aa (vàng) F1: aa (100% quả vàng) DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_9_sach_ke.docx

