16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Câu 16: Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ: Đáp án: C Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét biểu đồ: - Nhận xét chung: nhìn chung quy mô các đối tượng có sự khác biệt, không đồng đều hay gần bằng nhau. - Nhận xét riêng: + Các đối tượng có quy mô cao vượt trội (so với mốc trung bình): kể tên (dẫn chứng). + Đối tượng nào có quy mô lớn nhất/ tháp nhất (dẫn chứng). + So sánh sản lượng của đối tượng có quy mô lớn nhất và thấp nhất (gấp bao nhiêu lần). Lời giải chi tiết: - Tất cả các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng quy mô sản lượng thủy sản không đều. => nhận xét A đúng - Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi (150,6 nghìn tấn), Bình Định (190,3 nghìn tấn), Bình Thuận (195,7 nghìn tấn) => nhận xét B đúng - Bình Thuận có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất (195,7 nghìn tấn), Đà Nẵng có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất (32,3 nghìn tấn) => nhận xét C: Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất là không đúng. - Sản lượng thủy sản của Bình Thuận gấp: 195,7 / 32,3 = 6,1 lần Đà Nẵng => nhận xét D đúng. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết dòng sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ? Đáp án: D Phương pháp giải: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - B1. Nhận dạng kí hiệu dòng sông trên Atlat Địa lí trang 3. - B2. Xác định vị trí, phạm vi kéo dài của các con sông mà đề ra cho trên bản đồ (bắt nguồn từ đâu và chảy về đâu) => Chỉ ra được con sông nào bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ. Lời giải chi tiết: - B1. Nhận dạng kí hiệu dòng sông trên Atlat Địa lí trang 3. - B2. Xác định vị trí, phạm vi kéo dài của các con sông mà đề ra cho trên bản đồ (bắt nguồn từ đâu và chảy về đâu) => Chỉ ra được con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ là sông Đồng Nai. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê – xan? Đáp án: A Phương pháp giải: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện và sông ở Atlat Địa lí trang 3. B2. Xác định vị trí sông Xê Xan -> đọc tên nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan. Lời giải chi tiết: B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện và sông ở Atlat Địa lí trang 3. B2. Xác định vị trí sông Xê Xan -> đọc tên nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan. => Xác định được nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông Xê Xan. Câu 19: Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là Đáp án: B Lời giải chi tiết: Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Bộ: - Đông Nam Bộ là vùng đông dân (TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước). => nhận xét A đúng - Mật độ dân số khá cao (434 người/km2) => nhận xét: vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là không đúng (Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhât nước) => nhận xét B không đúng. - Vùng có nguồn lao động dồi dào, người dân năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao. - Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng. => Nhận xét C, D đúng. Câu 20: Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý Đáp án: A Phương pháp giải: Xác định từ khóa: mối liên hệ -> thể hiện sự phát triển của ngành này có tác động, ảnh hưởng đến ngành còn lại. Lời giải chi tiết: Mối liên hệ là sự phát triển của ngành này có tác động, ảnh hưởng đến ngành còn lại. Biển Đông vùng Đông Nam Bộ là vùng biển đang được khai thác dầu khí với nhiều bể trầm tích, hoạt động này mang lại sản lượng dầu thô lớn và có giá trị cao với nền kinh tế. Đồng thời trên vùng biển này cũng diễn ra hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản nhờ sự phân bố các bãi tôm bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm; các vùng nước mặn, nước lợ ven bờ. => Do vậy, hoạt động khai thác và vận chuyển dầu khí phải đảm bảo an toàn, tránh rò rỉ các giàn khoan, nếu không sẽ khiến môi trường biển bị ô nhiễm-> ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài sinh vật biển, tác động đến ngành thủy sản. Câu 21: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là Đáp án: B Lời giải chi tiết: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. Câu 22: Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ? Đáp án: A Lời giải chi tiết: DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002), đứng sau công nghiệp – xây dựng. => Nhận xét A: chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP là không đúng. - Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước. - TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ của Đông Nam Bộ: trung tâm du lịch, đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước. - Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước (50,1% năm 2003). => Nhận xét B, C, D đúng => loại. => Nhận xét A không đúng Câu 23: Cho bảng số liệu: Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là Phương pháp giải: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu các đối tượng (tỉ trọng các thành phần trong tổng 100%); thời gian từ 1 – 3 năm hoặc 1 – 3 đối tượng. Lời giải chi tiết: - Để bài yêu cầu: + thể hiện tỉ trọng (về diện tích, dân số, GDP) của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm. + của 3 đối tượng: diện tích, dân số và GDP => Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là biểu đồ tròn. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phù sa sông thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở Đáp án: B Phương pháp giải: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam B1. Nhận dạng kí hiệu đất phù sa sông ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 B2. Xác định vị trí phân bố của kí hiệu đất phù sa sông trên bản đồ. Lời giải chi tiết: B1. Nhận dạng kí hiệu đất phù sa sông ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 B2. Kí hiệu đất phù sa sông phân bố chủ yếu dọc hai hệ thống sông Tiền và sông Hậu => Đất phù sa sông thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở dọc sông Tiền và sông Hậu. Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là Đáp án: D Phương pháp giải: Xác định từ khóa: ý nghĩa kinh tế lớn nhất. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Lời giải chi tiết: Xác định từ khóa "ý nghĩa lớn nhất", "kinh tế" => Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là: phát triển du lịch sinh thái. Phát triển du lịch sinh thái mang lại nguồn thu lớn cho ngành du lịch của vùng, địa điểm du lịch sinh thái rừng ngập mặn nổi tiếng của vùng là: Vườn quốc gia Đất Mũi (Cà Mau). Câu 26: Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? Đáp án: D Lời giải chi tiết: Đặc điểm ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất. - Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá nước ngọt xuất khẩu phát triển mạnh. => nhận xét A, B, C đúng. - Tuy nhiên năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Cửu Long đứng sau đồng bằng sông Hồng (đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ thâm canh cao với năng suất lúa cao nhất) => nhận xét D không đúng Câu 27: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta? Đáp án: D Phương pháp giải: Vận tải biển phát triển cần có các tuyến vận tải, các hệ thống cảng biển, nơi neo đậu an toàn của tàu thuyền. Lời giải chi tiết: Các điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải biển là - Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng -> thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế. - Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió -> thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu. - Các đảo, quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của các tàu thuyền, có tác dụng chắn gió => Như vậy điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta là nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ. - Các bãi triều đâm phá là điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không phải là điều kiện cho phát triển vận tải biển. => Nhận xét D không đúng Câu 28: Cho bảng số liệu Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là Đáp án: A Phương pháp giải: DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng; trong thời gian 1 – 3 năm. Lời giải chi tiết: - Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp; trong thời gian 2 năm (năm 2000 và 2014). => Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là biểu đồ tròn. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu? Đáp án: D Phương pháp giải: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - B1. Quan sát kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người. - B2. Xác định nền kí hiệu ởTP. Hồ Chí Minh ứng với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nào. Lời giải chi tiết: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thành phố Hồ Chí Minh được kí hiệu nền màu hồng trên bản đồ, quan sát bảng chú giải => chỉ ra được TP. Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là trên 16 triệu đồng. Câu 30: Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là Đáp án: C Phương pháp giải: Liên hệ mục đích của sản xuất nông nghiệp hàng hóa -> thực tế nền kinh tế trong nước đã đáp ứng tốt chưa, chỉ ra được khó khăn. Lời giải chi tiết: Mục đích của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu nhằm thu nhiều lợi nhuận. Công nghiệp chế biến phát triển sẽ tạo đầu ra ổn định cho nông sản trong nước, đồng thời nâng cao giá trị sản phẩm từ đó tăng thêm lợi nhuận.=> Do vậy sản xuất nông nghiệp hàng hóa phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của các cơ sở công nghiệp chế biến. Ở nước ta, công nghiệp chế biến chưa phát triển, thiếu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn gây khó khăn cho đầu ra của nông sản và nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp. Đây là hạn chế lớn nhất trong phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta. Câu 31: Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Đáp án: D Phương pháp giải: Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến. Lời giải chi tiết: DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến. Vì vậy để nâng cao trình độ thâm canh cần đầu tư và hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 32: Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng Đáp án: B Lời giải chi tiết: Đất feralit của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi. Câu 33: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là Đáp án: D Phương pháp giải: Liên hệ đặc điểm sinh thái cây lúa (đất, nước, nhiệt độ) Lời giải chi tiết: Cây lúa phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa rất thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa. Câu 34: Cho bảng số liệu: Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014. Đáp án: D Phương pháp giải: Kỹ năng nhận dạng loại biểu đồ. Chú ý yêu cầu của đề bài và bảng số liệu. Lời giải chi tiết: Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng -> A, B sai. Bảng số liệu có 2 số liệu khác nhau: triệu ha và %. -> C sai. ->Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng + Bảng số liệu bao gồm tổng diện tích rừng, trong đó có diện tích tự nhiên và diện tích rừng trồng (đơn vị là triệu ha) và độ che phủ rừng (%). -> Biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường là thích hợp nhất. Câu 35: Chính sách quan trọng nào của nước ta đã giúp nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa vào cuối thế kỉ XX? Đáp án: B Phương pháp giải: Liên hệ đặc điểm kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. Lời giải chi tiết: Cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Năm 1986 Nhà nước đã đề ra chính sách Đổi mới, đưa nền kinh tế nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, kéo dài, từng bước ổn định và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng; hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp mới, các khu công nghiệp; thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp Câu 36: Cho bảng số liệu: Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014. Nhận xét nào dưới đây là đúng? Đáp án: D DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Phương pháp giải: Kỹ năng nhận xét bảng số liệu. Lời giải chi tiết: Dựa vào bảng số liệu -> Trong giai đoạn 2005 – 2014: Sản lượng than tăng (34093 -> 41086 nghìn tấn) nhưng không liên tục (từ 2005 – 2009 tăng, từ 2009 – 2015 giảm). -> A sai. Sản lượng dầu thô giảm (18519 -> 17392 nghìn tấn). -> C sai. Sản lượng điện tăng nhanh nhất (2,7 lần) và liên tục (52078 -> 141250 triệu KWh). -> B sai, D đúng. Câu 37: Sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Đáp án: B Lời giải chi tiết: Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển sản xuất. Vì ngành dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người nên nếu thu nhập của người dân càng cao sẽ giúp cho ngành dịch vụ phát triển. Câu 38: Cho bảng số liệu: Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017? Đáp án: B Phương pháp giải: Chú ý từ khóa “tốc độ tăng trưởng” Lời giải chi tiết: Đề bài yêu cầu chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng => Chỉ có thể vẽ biểu đồ đường. Câu 39: Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là gì? Đáp án: C Phương pháp giải: Liên hệ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nội thương. Lời giải chi tiết: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao phụ thuộc chủ yếu vào quy môn dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế. -> Khu vực Đông Nam Bộ đông dân, mức sống cao nên sức mua lớn. Đồng thời đây là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất nước ta -> hoạt động nội thương sôi động và phát triển. Câu 40: Đáp án: A Phương pháp giải: Kỹ năng nhận xét biểu đồ. Lời giải chi tiết: Giai đoạn 1995 – 2005: DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng tăng (28,5% lên 41%) nhưng không liên tục. Bắt đầu từ năm 2001 – 2005, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp mới có tỉ trọng cao nhất. -> A không đúng, D đúng. Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm (46,2% xuống còn 22,9%). -> B đúng. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng nhưng không liên tục (từ 1995 – 2000 tăng và từ 2000 – 2005 giảm) -> C đúng. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là gì? A. Than. B. Dầu khí. C. Boxit. D. Đồng. Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì? A. Có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm. B. Sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn. C. Có nhiều mỏ than với quy mô lớn. D. Có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa. Câu 3: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là gì? A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng. B. Ba mặt giáp biển. C. Nằm ở cực Nam tổ quốc. D. Rộng lớn nhất cả nước. Câu 4: Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Xâm nhập mặn. B. Cháy rừng. C. Triều cường. D. Thiếu nước ngọt. Câu 5: Loại hình thiên tai nào ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta? A. Sạt lở bờ biển. B. Lũ quét. C. Hạn hán. D. Bão. Câu 6: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng: A. 1 triệu km2. B. 2 triệu km2. C. 1,5 triệu km2. D. 2,2 triệu km2. Câu 7: Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta A. Đất feralit. B. Đất phù sa. C. Đất badan. D. Đất xám phù sa cổ. Câu 8: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương? A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Cà Mau. D. Mỹ Tho. Câu 9: Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước? A. Có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất cả nước. B. Có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước. C. Có tỉ trọng xuất khẩu cao nhất cả nước. D. Chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước. Câu 10: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Tây Ninh. D. Đồng Nai. Câu 11: Đâu không phải là điều thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển của nước ta? A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió. C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt. D. Có nhiều cửa sông rộng. Câu 12: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Xây dựng hệ thống đê điều. B. Chủ động chung sống với lũ. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 13: Điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là gì? A. Đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo. B. Nguồn nước dồi dào, địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn. C. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây cà phê. D. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn. Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh kinh tế. B. Ranh giới có thể thay đổi theo thời gian. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net C. Có sức hấp dẫn lớn các nhà đầu tư. D. Chiếm tỉ trọng nhỏ ương GDP cả nước. Câu 15: Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tự nhiên là: A. đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn. B. đất badan tập trung thành vùng lớn. C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm. D. khí hậu phân hóa theo độ cao. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta? A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng. B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng. C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung. D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1 (1.0 điểm): Cho bảng số liệu: Bảng 1. Diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị triệu ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Tổng diện tích rừng 13,4 14,1 14,7 14,7 Diện tích rừng tự nhiên 10,3 10,2 10,3 10,1 Diện tích rừng trồng 3,1 3,9 4,4 4,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2021, 2022) a) Tổng diện tích rừng nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng giảm. b) Diện tích rừng trồng tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2021. c) Diện tích rừng trồng mới trung bình hàng năm đều tăng nhờ đẩy mạnh công tác trồng rừng. d) Để thể hiện tổng diện tích rừng của nước ta, trong đó có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ tròn là thích hợp nhất. DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_9_bo_ket_noi_tri_th.docx

