16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức
16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 UBND THỊ XÃ NINH HÒA MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 9 TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC (Phân môn sinh học) CƠ SỞ NINH ĐÔNG Thời gian làm bài: 25 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polyribonucleotide được tổng hợp theo chiều nào? A. 5’ → 3’ B. 3’ → 5’ C. 3’ → 3’ D. 5’ → 5’ Câu 2. Qúa trình tái bản của DNA trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn có tác dụng A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào. B. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể. C. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể. D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. Câu 3. Kết quả của quá trình dịch mã là A. tạo ra phân tử mRNA mới. B. tạo ra phân tử tRNA mới. C. tạo ra chuỗi polypeptide mới. D. tạo ra phân tử rRNA mới. Câu 4. Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau. B. TỰ LUẬN Câu 5. a. Trình bày khái niệm của nhiễm sắc thể. b. Nêu nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. c. Nguyên phân, giảm phân có ứng dụng gì trong thực tế cuộc sống, cho ví dụ. -------HẾT------ DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C A B. TỰ LUẬN CÂU ĐÁP ÁN a. Khái niệm của nhiễm sắc thể. Nhiễm sắc thể là thể nhiễm màu gồm DNA và protein histon nằm trong nhân (TB nhân thực) hoặc vùng nhân (TB nhân sơ). b. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. - Nhiễm sắc thể thường là nhiễm sắc thể có số lượng, hình thái giống nhau ở cả giới đực và giới cái. - Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng, hình thái giữa giới đực và Câu 5 giới cái, tham gia vào việc quyết định giới tính. Kí hiệu: X, Y hoặc Z, W. c. Nguyên phân, giảm phân có ứng dụng trong thực tế cuộc sống, cho ví dụ . - Nguyên phân: nhân giống vô tính nhằm tạo ra giống cây trồng giữ nguyên đặc tính tốt. VD: chiết cành cam, chanh, bưởi... - Giảm phân: Là cơ sở cho lai tạo tạo ra các biến dị tổ hợp nhằm tạo giống cây trồng, vật nuôi phù hợp nhu cầu của con người. VD: Giống lúa thơm T10, các giống lợn lai, bò lai... -------HẾT------ DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 KIỂM TRA CUỐI KÌ I UBND HUYỆN NÚI THÀNH MÔN: KHTN - LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI (Phân môn Sinh học) Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Tên gọi đầy đủ của phân tử RNA là A. deoxyribonucleic acid.B. phosphoric acid. C. ribonucleic acid.D. nucleotide. Câu 2: Là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin di truyền xác định là khái niệm của A. RNA.B. nhiễm sắc thể (NST).C. protein.D. gene. Câu 3: Mã di truyền là A. trình tự nucleotide trên gene (DNA) quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein qua phân tử trung gian mRNA. B. trình tự nucleotide trên RNA quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử protein qua phân tử trung gian mRNA. C. trình tự nucleotide trên chuỗi polypeptide quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein qua phân tử trung gian mRNA. D. trình tự nucleotide trên phân tử mRNA quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein. Câu 4: NST là cấu trúc mang gene nằm A. bên ngoài tế bào.B. trong nhân tế bào.C. trong các bào quan.D. trên màng tế bào. II. TỰ LUẬN Câu 5: a. Hình ảnh bên mô tả về quá trình nào? Hãy nêu khái niệm quá trình đó. b. Vẽ sơ đồ mối quan hệ từ gene (DNA) đến tính trạng. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết nếu đưa vào trong tế bào một hợp chất hóa học ngăn không cho ribosome gắn vào mRNA trong dịch mã thì gene hay tính trạng bị thay đổi? --------Hết-------- DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 ĐA C D A B II. TỰ LUẬN Câu Đáp án a) - Quá trình phiên mã - Phiên mã là quá trình tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene (DNA). b) Sơ đồ mối quan hệ từ gene đến tính trạng Câu 5 Phiên mã Dịch mã DNA---------------->mRNA------------->Protein-------> Tính trạng - Nếu đưa vào trong tế bào một hợp chất hóa học ngăn không cho ribosome gắn vào mRNA trong dịch mã thì không tổng hợp được chuỗi polypeptide dẫn đến tính trạng thay đổi, gene không thay đổi. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ (Phân môn Sinh học) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Nội dung nào sau đây không đúng về đột biến gene? A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gene có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gene sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến. C. Đột biến gene là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. D. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính. Câu 2. Điền vào chỗ trống: “Khi lai hai bố mẹ khác nhau về cặp tính trạng thuần chủng tương phản với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó”. A. hai; di truyền độc lập; tích. B. một; di truyền độc lập; tích. C. hai; di truyền; tích. D. hai; di truyền độc lập; tổng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Câu 3. Cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài: a. Mỗi loài sinh vật có hệ gene đặc trưng b. Các cá thể cùng loài có thể mang các allele khác nhau của cùng một gene. c. Các gene khác nhau quy định các protein khác nhau, từ đó biểu hiện thành các tính trạng khác nhau. d. Mọi cá thể trong cùng một loài đều mang cùng một hệ gene và không có sự khác biệt về allele. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 4. Cho các nhận định sau: (1). Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nucleotide là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. (2). Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gene cấu trúc. (3). Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến là có hại. (4). Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. (5). Mức độ gây hại của allele đột biến thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene mà nó tồn tại. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm? Câu 5. Gene B có 2400 nucleotide, chiều dài gene B là Å. PHẦN IV. Tự luận Câu 6. a. Một đoạn RNA có trình tự sắp xếp của các nucleotide như sau: 5’–A–G–U–A–U–C–G–U–A–G–G–C– 3’ DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Xác định trình tự các nucleotide trong đoạn gene đã tổng hợp ra đoạn mạch RNA trên? b. Một gene có chiều dài 5100Å, với A = 20% tổng số nucleotide. Hãy tính số nucleotide mỗi loại của gene --- HẾT --- DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 2 Đáp án C A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Câu Đáp án a. Đúng b. Đúng Câu 3 c. Đúng d. Sai PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu Câu 4 Câu 5 Đáp án 3 4080 PHẦN IV. Tự luận. Câu Nội dung a. Một đoạn RNA có trình tự sắp xếp của các nucleotide như sau: 5’–A–G–U–A–U–C–G–U–A–G–G–C– 3’ Trình tự các nucleotide trong đoạn gene đã tổng hợp ra đoạn mạch RNA trên là: Mạch khuôn DNA 3’ –T–C–A–T–A–G–A–T–C–C–G– 5’ | | | | | | | | | | | Câu 6 Mạch bổ sung DNA 5’ –A–G–T–A–T–C– T–A–G–G–C– 3’ b. Tổng nucleotide của gene là: N= (5100x2): 3,4 = 3000 nucleotide Ta có A= 20% tổng nucleotide => A= T = 20% x 3000 = 600 nucleotide Theo NTBS A+ G= 50%=> G= C= 50%- 20%= 30% G=C= 30%X 3000= 900 Nucleotide --- HẾT --- DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 14 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRÀ LINH Môn: Khoa học Tự nhiên Lớp 9 Thời gian làm bài: 20 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Protein có nhiều trong: A. Các loại rau xanh. B. Các loại quả chín C. Các loại củ. D. Các loại thịt, cá, trứng, sửa Câu 2: Hiện tượng cá thể được sinh ra trong cùng một thế hệ có những đặc điểm khác nhau và khác với các cá thể ở thế hệ trước được gọi là A. Biến đổi. B. Di truyền. C. Biến dị. D. Di truyền và biến dị. Câu 3: Quá trình tái bản DNA được thực hiện theo nguyên tắc A. Bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu. B. Bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bộ nhiễm sắc thể chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1. Câu 5: Chọn câu đúng, sai trong các câu sau: A. Gene là một đoạn của phân tử DNA B. Nhiễm sắc thể không nằm trong nhân tế bào C. Trong mỗi tế bào ở người có 23 nhiễm sắc thể đơn. D. Nhiễm sắc thể chứa DNA và Protein PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 6: Viết sơ đồ mối quan hệ của DNA và tính trạng. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 - A 5 - B 5 - C 5 - D Đáp án D C D A Đ S S Đ PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 6: Phiên mā Dich mā Gene (DNA) → mRNA → Chuỗi polypeptide (protein) ⟶ Tính trạng DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 môn Sinh Học Lớp 9 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 15 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 SGD&ĐT BẮC NINH Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 9 TRƯỜNG THCS VŨ NINH (Phân môn Sinh học) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phiên mã là quá trình A. tổng hợp chuỗi polypeptide. B. tổng hợp nhiều DNA từ DNA ban đầu. C. truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA. D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. Câu 2. Trong tế bào, quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở A. tế bào chất.B. ribosome.C. nhân tế bào.D. ti thể. Câu 3. Chức năng của tRNA là: A. Truyền đạt thông tin di truyền. B. Vận chuyển amino acid đến nơi tổng hợp protein. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome. D. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 4: Một đoạn DNA có trình tự nucleotide như sau: 3’...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5’ 5’...A-T-T-C-G-G-C-A-T...3’ a) Xác định trình tự nucleotide được tái bản từ đoạn DNA trên. b) Xác định trình tự nucleotide được phiên mã từ đoạn DNA trên. Câu 8. Hoàn thành bảng phân biệt quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã sau: Đặc điểm Quá trình tái bản DNA Quá trình phiên mã Mạch làm khuôn Loại nucleotide môi trường cung cấp Kết quả --------- Hết --------- DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_9_sach_ke.docx

