16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT THÁI NGUYÊN MÔN SINH HỌC (Thời gian: 150 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (4 điểm) a) Đồ thị ở hình 1 biểu hiện sự thoát hơi nước và hấp thụ nước ở cây hướng dương. Từ đồ thị, hãy xác định trạng thái cân bằng nước và trạng thái sinh lí của cây. Hình 1 b) Một bạn học sinh đã làm các thí nghiệm và ghi lại kết quả như sau: − Thí nghiệm 1: Cho cát ẩm vào trong một lọ thủy tinh 5 lít miệng rộng, sau đó gieo 20 hạt đậu xanh, đậy nắp. Sau 1 tuần, cây con mọc lên, lọ thủy tinh bị mờ do có hơi nước bên trong. Sau 1 tuần tiếp theo, lọ thủy tinh trong, hơi nước ít, trên mép mỗi lá có đọng các giọt nước. − Thí nghiệm 2: Lấy 1 bình thủy tinh chứa nước, đậy nắp, trên nắp có đục 5 lỗ, cắm 5 cành hoa loa kèn vào bình thủy tinh có chứa nước, dùng keo nến gắn chặt nắp và các lỗ cắm hoa, đánh dấu mực nước trong bình. Sau 1 tuần mực nước trong bình giảm. − Thí nghiệm 3: Cắt ngang thân cây chuối non trong vườn, khoét một lỗ ở bề mặt cắt dài 5cm rộng 5cm, dùng bao nilon trắng buộc kín vết cắt ngang thân cây. Sau 1 giờ thấy nước đầy trong lỗ khoét. Theo em, bạn học sinh làm thí nghiệm trên giúp chứng minh điều gì về quá trình hút nước - khoáng và vận chuyển các chất trong cây? Hãy giải thích kết quả từng thí nghiệm trên. Câu 2. (2 điểm) Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực vật thân thảo trên cạn. Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, người ta thu được số liệu trong bảng 1: + 2+ 3+ 3- Ion khoáng K Mg Fe PO4 Hàm lượng trong tế bào rễ 2,6 1,3 0,7 0,07 1,6 Hàm lượng trong dung dịch dinh dưỡng 0,6 1,6 0,3 0,3 2,0 a. Sự hấp thụ các ion bị ảnh hưởng mạnh khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo ra giảm dưới tác động điều kiện môi trường. Ion nào bị ảnh hưởng bởi điều này? Giải thích. b. Thực tế trong môi trường đất có độ pH thấp, lượng ion khoáng nào trong các ion kể trên trong đất sẽ bị giảm mạnh? Giải thích. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Câu 3. (2 điểm) Biểu đồ hình 2 mô tả quá trình hô hấp của một cây trong điều kiện bình thường. Trong số các đường A, B, C, D, đường nào biểu thị các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây? Giải thích. Từ đó cho biết ứng dụng vào việc bảo quản các sản phẩm nông nghiệp ra sao? Hình 2 Câu 4. (2 điểm) Đồ thị hình 3 thể hiện mối tương quan giữa hàm lượng O2 giải phóng và cường độ ánh sáng. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết: a) Các điểm A, B, C là gì? b) Khi cây sống trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp hơn điểm A thì cây sinh trưởng như thế nào? c) Bằng cách nào xác định được điểm A và điểm C? Giải thích. Hình 3: Tương quan giữa hàm lượng O giải phóng và cường độ ánh sáng Câu 5. (2 điểm) a. Cho một số trường hợp bệnh nhân như sau: Mất máu do tai nạn; tiêu chảy kéo dài; ăn mặn trong thời gian dài; xơ vữa thành mạch máu; tăng nhịp tim do tác dụng phụ của 1 loại thuốc. Có mấy trường hợp tăng huyết áp, mấy trường hợp giảm huyết áp? b. Huyết áp ở người bình thường được điều chỉnh bởi những cơ chế nào? Đề xuất biện pháp dinh dưỡng phù hợp đối với người bị chứng cao huyết áp. Câu 6. (4 điểm) a. Một người cứ khi ăn món nhộng tằm rang thì lại có biểu hiện mẩn ngứa, hạ huyết áp.... Người này đang gặp hiện tượng gì? Cơ chế gây ra hiện tượng này như thế nào? b. Các phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích. 1 - Một số bệnh như sởi, quai bị, đậu mùa ... thường chỉ mắc một lần trong đời. 2 - Tiêm vaccine là chủ động tăng cường miễn dịch đặc hiệu. 3 - Tế bào T hỗ trợ trực tiếp sinh ra kháng thể và tiêu diệt tế bào nhiễm tác nhân gây bệnh. 4 - Niêm mạc, tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, acid dạ dày là những thành phần của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu bên trong cơ thể. Câu 7. (4 điểm) a. Bảng 2 thể hiện kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu lúc đói của một phụ nữ 30 tuổi. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Bảng 2: Kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu Chỉ số Kết quả Giá trị bình thường 4,1 – 5,6 Glucose (mmol/L) 7,4 (Bộ Y Tế, 2020) Nam: 2,5 – 5,6 Uric acid (mmol/L) 4,6 Nữ: 1,5 – 5,0 (American Coliege of Rheumatology – ACR 2020) Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này mắc bệnh gì? Trình bày cơ chế ổn định glucose máu ở người bình thường. b. Việc thường xuyên nhịn tiểu có thể dẫn đến tác hại gì? Giải thích. ------------------ Hết ------------------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị không giải thích gì thêm. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. (4 điểm) Ý Nội dung Điểm a) Trạng thái cân bằng nước của cây: 0,5đ/ý − Lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thải ra cây bị thiếu nước tạm thời hoặc thiếu nước dài ngày (bị hạn). − Trạng thái sinh lí của cây: + Cây bị héo tạm thời, lỗ khí khổng tạm đóng có thể hồi phục trạng thái cân bằng nước trong thời gian ngắn, sau đó cây lại tươi trở lại và hoạt động sinh lí bình thường. + Cây bị thiếu nước dài ngày cây héo, có thể rụng lá, hoa, quả ... giảm, hoặc ngừng sinh trưởng. + Sự thoát nước mạnh kéo theo sự hút nước mạnh. b) 0,5đ/ý − 3 thí nghiệm trên chứng minh sự vận chuyển các chất trong cây ngược chiều trọng lực, nhờ có 3 lực: Lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (lực mao quản) ở thân và lực đẩy (áp suất rễ). − Thí nghiệm 1: Khi đậy kín nắp, cây non mọc lên → nước thoát qua lá tạo hơi nước làm lọ thủy tinh bị mờ. Hơi nước nhiều → tạo độ ẩm bão hòa → nước không thoát thành hơi → tạo giọt trên mép lá → Hiện tượng ứ giọt (chứng minh lực đẩy chủ động ở rễ). − Thí nghiệm 2: Mực nước giảm, chứng tỏ thân hút nước lên nhờ lực mao quản và thoát ra ngoài qua quá trình thoát hơi nước. − Thí nghiệm 3: Khi cắt ngang thân cây chuối non → loại bỏ lực hút do thoát hơi nước. Bao nilong kín miệng để nước bên ngoài không vào được lỗ khoét → Nước được rễ hấp thu, kết hợp với lực mao quản, chủ động đẩy nước lên làm đầy lỗ khoét. Câu 2. (2 điểm) Ý Nội dung Điểm a − Ion Mg2+ và có nồng độ trong tế bào rễ cao hơn trong dung dịch đất nên các ion 0,5đ/ý này được rễ cây hấp thụ 1 cách chủ động qua kênh protein. − Quá trình hấp thu chủ động các ion này cần năng lượng ATP do tế bào rễ tạo ra. Do đó nếu điều kiện không thích hợp lượng ATP giảm mạnh→sự hấp thụ các ion này giảm theo b) 0,5đ/ý − 3 thí nghiệm trên chứng minh sự vận chuyển các chất trong cây ngược chiều trọng lực, nhờ có 3 lực: Lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (lực mao quản) ở thân và lực đẩy (áp suất rễ). − Thí nghiệm 1: Khi đậy kín nắp, cây non mọc lên → nước thoát qua lá tạo hơi nước làm lọ thủy tinh bị mờ. Hơi nước nhiều → tạo độ ẩm bão hòa → nước không thoát thành hơi → tạo giọt trên mép lá → Hiện tượng ứ giọt (chứng minh lực đẩy chủ động ở rễ). − Thí nghiệm 2: Mực nước giảm, chứng tỏ thân hút nước lên nhờ lực mao quản và thoát ra ngoài qua quá trình thoát hơi nước. − Thí nghiệm 3: Khi cắt ngang thân cây chuối non → loại bỏ lực hút do thoát hơi nước. Bao nilong kín miệng để nước bên ngoài không vào được lỗ khoét → Nước được rễ hấp thu, kết DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net hợp với lực mao quản, chủ động đẩy nước lên làm đầy lỗ khoét. Câu 3. (2 điểm) Ý Nội dung Điểm − Đường cong C. 1,0 vì: Giai đoạn hạt đang nẩy mầm và giai đoạn cây ra hoa là giai đoạn hô hấp mạnh trong đời sống của cây, do đó tại vị trí này đường cong biểu diễn tăng. − Ứng dụng trong bảo quản sản phẩm nông nghiệp: 1,0 Quá trình hô hấp mạnh của các sản phẩm nông nghiệp làm tiêu hao_nhanh chất hữu cơ, nên làm giảm chất lượng sản phẩm. → Bảo quản hạt giống, hoa quả: cần hạn chế hô hấp bằng cách hạ nhiệt độ, tăng lượng khí CO2, làm giảm độ thông thoáng, giảm độ ẩm... Câu 4. (2 điểm) Ý Nội dung Điểm a A là điểm bù ánh sáng 0.25/ý B là điểm thể hiện cường độ quang hợp cao nhất của cây C là điểm no ánh sáng. b Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp hơn điểm A, cây có cường độ hô hấp lớn hơn 0,5 cường độ quang hợp, không tích lũy được chất hữu cơ nên sinh trưởng kém, dần dần cẽ chết c Cơ sở để xác đinh điểm A và C: 0.25/ý - Điểm bù ánh sáng A là điểm có cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau (lượng CO2 hấp thụ được trong quang hợp bằng lượng CO2 giải phóng trong hô hấp ). - Điểm no ánh sáng C là điểm có cường độ quang hợp đạt cao nhất. - Cách tiến hành: Đo đồng thời cường độ quang hợp ( thông qua lượng CO2) của cây và cường độ ánh sáng tương ứng. Tại điểm bù ánh sáng, dòng CO2 cung cấp đầu vào và đầu ra bằng nhau. Tại điểm no ánh sáng, hiệu số lượng CO2 đầu vào và đầu ra đạt trị số dương cao nhất. Câu 5. (2 điểm) Ý Nội dung Điểm a Có 03 trường hợp tăng huyết áp (Ăn mặn trong thời gian dài; xơ vữa thành mạch máu; tăng 1.0 nhịp tim do tác dụng phụ của 1 loại thuốc), 02 trường hợp giảm huyết áp (Mất máu do tai nạn; tiêu chảy kéo dài) b - Cơ chế: nêu được 2 /3 cơ chế sau 0,5 + Thần kinh + Thể dịch + Thận - Biện pháp: ăn nhạt, hạn chế sử dụng dầu mỡ, thịt đỏ, trứng, nội tạng động vật. 0,5 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Câu 6. (4 điểm) Ý Nội dung Điểm a Dị ứng: 1,0 Cơ chế: Dị nguyên kích thích tế bào Mast giải phóng histamine và các chất gây phản ứng 1,0 viêm. (Các chất này nhiều loại tế bào; gây hạ huyết áp, mẫn ngứa, sốc phản vệ, hắt hơi, sổ mũi, ức chế hô hấp.) b * 1- Đúng; 2- Đúng; 3- Sai; 4 - Sai 0,25/ý * Giải thích: 0,25/ý - Các bệnh này có kháng nguyên ít thay đổi, hệ MD đã ghi nhớ các kháng nguyên này của TNGB nên cơ thể có thể loại bỏ ngay khi chúng xâm nhập vào cơ thể, nhờ đó cơ thể không bị mắc bệnh lại - Sử dụng vaccine nhằm kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh, đồng thời hình thành trí nhớ miễn dịch đối với tác nhân gây bệnh cụ thể - Tế bào T hỗ trợ tăng sinh và kích hoạt tế bào B. - Niêm mạc, acid dạ dày là thành phần của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu bề mặt cơ thể Câu 7. (4 điểm) Ý Nội dung Điểm a - Đái tháo đường (tiểu đường) 1.0 - Cơ chế:. 1,0 + Sau bữa ăn: Nồng độ glucôzơ trong máu tăng ... + Khi đói (hoạt động năng, xa bữa ăn.): Nồng độ glucôzơ trong máu giảm. b Bí tiểu, viêm đường tiết niệu, nguy cơ sỏi thận, suy thận . Giải thích: 1,0 - Cơ bóng đái suy yếu. 1,0 - Lây nhiễm vi khuẩn gây hại trong nước tiểu. - Các muối, ion dư thừa trong nước tiểu kết hợp. ------------------ Hết ------------------ DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG THPT. KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT MÔN THI: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2,0 điểm) 1. Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước. 2. Hình bên biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua lớp cutin, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua khí khổng? Giải thích. 3. Bằng kiến thức sinh học, em hãy giải thích các hiện tượng sau: a) Khi thiếu N, Mg và Fe thì lá cây bị vàng. b) Sự đóng mở khí khổng là một dạng cảm ứng của thực vật. Câu 2. (2,0 điểm) 1. Quang hợp thường được chia thành 2 giai đoạn là pha sáng và pha tối. Hãy cho biết vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm của mỗi giai đoạn. 2. Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ khác nhau, sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây, kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị (số bọt khí đếm được trong 1 phút ở điều kiện nhiệt độ khác nhau). a. Giải thích đồ thị trên. b. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thay đổi số bọt khí giữa nhiệt độ 30oC và 40oC là gì? Câu 3. (2,0 điểm) 1. Các phương thức hô hấp hiếu khí, lên men rượu, lên men lactic có giai đoạn nào chung? Giai đoạn nào riêng và sản phẩm tạo ra là gì? Cho biết ưu, nhược điểm của giai giai đoạn chung? 2. a. Hình nào sau đây (A, B, C, D) biểu diễn đúng quá trình hô hấp của cây trong vòng đời? Giải thích. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net b. Tại sao khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH3? Câu 4. (2,0 điểm) 1. Tiêu hóa hóa học diễn ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa ở người? Tiêu hóa hóa học ở bộ phận nào là quan trọng nhất? Giải thích? 2. Cho biết chiều dài ruột của một số loài động vật như sau: Trâu, bò: 55 - 60m; Lợn: 22m; Chó: 7m; Cừu: 32m. Tại sao chiều dài ruột của các loài động vật này lại có sự khác nhau? Câu 5. (2.0 điểm) 1. Tại sao công nhân làm việc trong các hầm than thường có hiện tượng bị ngạt thở? 2. Một số sự kiện sau diễn ra trong quá trình hô hấp ở người khi thay đổi trạng thái hoạt động: (1) Giảm pH máu, (2) Tăng thở ra khí CO2, (3) Tăng nồng độ CO2 máu, (4) Giảm nồng độ CO2 máu, (5) Tăng pH máu. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian trong mỗi trường hợp sau và giải thích. Trường hợp 1: Người khỏe mạnh đang tập thể dục với cường độ vận động tăng dần. Trường hợp 2: Người khỏe mạnh đang ngồi tại chỗ và hít thở với nhịp tăng dần. Câu 6 (2,0 điểm) Hình bên mô tả cấu tạo của một xinap. 1. Hãy chú thích các kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5 trên hình. Tốc độ truyền xung thần kinh qua xinap nhanh hay chậm hơn so với tốc độ truyền xung trên sợi trục? Tại sao? 2. Nếu kích thích vào màng sau xinap thì có tạo được xung thần kinh để truyền đi tiếp không? Giả sử xinap này là xinap thần kinh – cơ, nếu ta kích thích liên tục thì cơ sẽ như thế nào? Câu 7 (2,0 điểm) Cho các loài sau ruồi giấm, rắn, sâu cuốn lá lúa, người. 1. Những loài nào sinh trưởng phát triển theo kiểu biến thái hoàn toàn? Dấu hiệu nào để nhận biết? 2. Sự sinh trưởng phát triển trải qua biến thái hoàn toàn có lợi gì cho sinh vật? Câu 8 (1,5 điểm) 1. a. Nêu vai trò và nơi sản sinh 2 loại hoocmon ADH và Andosteron trong điều hòa nước và muối khoáng? b. Nồng độ ADH và Andosteron thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích. - Người bị tiêu chảy kéo dài, mất nước và mất điện giải (Na+) - Sau khi uống một ít rượu. 2. Quan sát ghi nhận được hai hiện tượng sau: - Ở một số loài đước (Rhizophoro mangle): cây con nảy mầm khi quả còn trên cây. - Ở ngô (Zea mays): một số quả trong vườn trồng có những hạt nảy mầm ngay khi quả còn tươi trên cây. Phân biệt hai hiện tượng trên? Cho biết ý nghĩa của mỗi hiện tượng? Câu 9: (2,0 điểm) Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích? 1. Cây hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp. 2. Vào mùa đông, người ta thường thắp đèn cho các ruộng thanh long vào buổi tối nhằm mục đích bổ sung ánh sáng cho thanh long quang hợp để tăng năng suất cây trồng 3. Sự cụp lá của cây trinh nữ khi bị va chạm là một kiểu ứng động sinh trưởng 4. Loài nhện có khả năng chăng tơ, thực hiện nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành một tấm lưới, hiện tượng này thuộc tập tính bẩm sinh ở động vật. Câu 10. (2,5 điểm) 1. Thế nào là thụ tinh kép? Dựa vào kiến thức về thụ tinh kép ở thực vật, hãy xác định kiểu gen của phôi, nội nhũ, tế bào thịt quả khi lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa? 2. Hạt phấn chín tham gia thụ phấn cho hoa cái có phải là giao tử đực không? Vì sao? Trong quá trình thụ phấn có rất nhiều hạt phấn tham gia, điều đó có lợi ích gì đối với thực vật? DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Vai trò của quá trình thoát hơi nước: 1 1 - Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò: giúp vận chuyển 0.25 nước, các ion khoáng và chất khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây. - Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp 0.25 cho quá trình quang hợp. - Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. 0.25 2 - Đường cong D mô tả sự thoát hơi nước qua tầng cutin. (0.125) 0.25 - Đường cong C mô tả sự thoát hơi nước qua khí khổng. (0.125) - Giải thích: Sự thoát hơi nước qua khí khổng phụ thuộc vào hoạt động đóng mở khí khổng. Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, tế bào hạt đậu mất nước nhiều nên đóng lại 0.25 để hạn chế sự mất nước của cây nên cường độ thoát hơi nước giảm → đường C. + Sự thoát hơi nước qua tầng cutin ít hơn so với qua khí khổng, hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ. Vào buổi trưa, ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, cường độ thoát hơi nước là 0.25 mạnh nhất → đường D. + Đường A và B cao hơn đường C nên ko phải đường thoát hơi nước qua cutin, khí khổng. 3 a. Khi thiếu N, Mg và Fe thì lá cây bị vàng - N và Mg là thành phần cấu tạo nên diệp lục (clorophyl). (0.125) 0.25 - Fe hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục (clorophyl). (0.125) b. - Là dạng ứng động không sinh trưởng. (0.125) 0.25 - Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào hình hạt đậu. Khi tế bào no nước, khí khổng mở để lá thoát hơi nước ra ngoài; khi tế bào thiếu nước, khí khổng đóng lại để hạn chế mất nước. (0.125) 1 Các giai đoạn Pha sáng Pha tối Đặc điểm 2 Vị trí xảy ra Tilacoit Chất nền lục lạp 0.25 Nguyên liệu Nước, ánh sáng, ADP, ATP. NADPH, CO2 Pi, NADP+ 0.25 Sản phẩm ATP, O2, NADPH Glucozo, ADP, Pi, NADP+ 0.25 a. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dần (5 – khoảng 33oC), sau đó khi nhiệt độ tăng 2 cao (lớn hơn 33oC) thì số bọt khí giảm mạnh. 0.5 Giải thích: - Ở giai đoạn đầu, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ quang hợp và hô hấp tăng → số bọt khí 0.25 tăng. - Khi nhiệt độ tăng quá cao → ức chế quang hợp và hô hấp → số bọt khí giảm. 0.25 b. Nguyên nhân chủ yếu là do cường độ hô hấp giảm mạnh. 0.25 1 - Giai đoạn chung: Đường phân 0.25 3 - Giai đoạn riêng: 0.25 + Hô hấp hiếu khí: Chu trình Creb và chuỗi vận chuyển e, tạo ATP, CO2, H2O. + Lên men: Giai đoạn tái sinh NAD+/yếm khí; lên men rượu tao etanol, lên men lắctic tạo axit lắctic. 0.25 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Giai đoạn đường phân: Ưu điểm: Không cần oxi; Nhược điểm: tạo ít ATP. 0.25 a.- Hình D 0.25 2 - Giải thích: + Ban đầu các hạt giống vẫn được duy trì hô hấp ở cường độ thấp. 0.25 + Khi hạt nảy mầm, cường độ hô hấp bắt đầu tăng mạnh, sau đó giảm dần. + Ở giai đoạn cây ra hoa, cường đồ hô hấp tăng mạnh do cây cần nhiều năng lượng cung cấp cho hoạt động ra hoa, kết trái. b. Vì khi chu trình Crep ngừng hoạt động sẽ không tạo ra nhóm axit hữu cơ để nhận 0.5 nhóm NH2 thành axitamin → trong cây sẽ tích lũy nhiều NH3→ gây độc cho cây 1 - Tiêu hóa hóa học diễn ra ở miệng, dạ dày, ruột non 0.5 - Tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất 0.25 4 - Giải thích: Tại ruột non có đầy đủ các loại enzym để phân giải 4 nhóm chất hữu cơ 0.25 cần thiết thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được - Trâu, bò, cừu có ruột dài vì chúng là động vật ăn cỏ (thức ăn nghèo dinh dưỡng, khó 0.5 tiêu hóa) nên ruột phải dài để có đủ thời gian tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. 2 - Chó có ruột ngắn nhất vì chó là động vật ăn thịt (thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa) 0.25 nên chỉ cần ruột ngắn cũng đủ cho quá trình tiêu hóa và hấp thụ. - Lợn là động vật ăn tạp, ruột có chiều dài trung bình giữa hai nhóm trên. 0.25 Công nhân làm việc trong các hầm than thường bị ngạt thở là do: 1 - Hàm lượng O2 giảm, hàm lượng CO, CO2 tăng. 0.25 - Hêmôglôbin kết hợp dễ dàng với CO tạo thành cacboxihêmôglôbin qua phản ứng: 0.25 5 Hb +CO => HbCO. - HbCO là một hợp chất rất bền, khó phân tách do ái lực của CO liên kết với oxi là rất 0.5 lớn, do đó máu thiếu Hb tự do chuyên chở O2 vì thế cơ thể thiếu O2 nên có cảm giác ngột ngạt khó thở... 2 Trường hợp 1: Ở người đang tập thể dục cường độ mạnh, thứ tự các sự kiện là: 0.25 (3) → (1) → (2) * Giải thích: - Tập thể dục cường độ cao sinh ra nhiều CO2 khuếch tán vào máu làm tăng nồng độ CO2 + trong máu (3). CO2 tăng làm H trong máu tăng (thông qua phản ứng: CO2 + H2O → + - H2CO3 → H + HCO3 ), dẫn đến pH máu giảm (1). 0.25 + - H tăng làm giảm pH máu kích thích lên trung khu hô hấp làm tăng thở CO2 ra ngoài (2). Trường hợp 2: Ở người đang ngồi tại chỗ và thở nhanh, thứ tự các sự kiện là: (2) → (4) → (5) 0.25 * Giải thích: - Thở nhanh tăng thông khí làm tăng thở CO2 ra ngoài (2). Do đó CO2 trong máu giảm (4). - Giảm CO2 máu làm giảm kết hợp với H2O để tạo H2CO3, dẫn đến giảm sự phân li 0.25 + - + H2CO3 thành H và HCO3 , Nồng độ H giảm làm tăng pH máu (5). 1 - Chú thích: 1 – Ti thể; 2 – Cúc xinap/bóng chứa chất môi giới hoá học 3 – Thụ thể trên màng sau xinap; 4 – Màng trước xinap 1.25 6 5 – Màng sau xinap (Đúng mỗi ý 0,25) - Truyền xung qua xinap chậm hơn. 0.25 DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_11_cap_truong_co_loi_giai_chuan.pdf