15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026

docx 60 trang Đình Hoàng 20/11/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026

15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026
 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án A D C B D B C A C C B B C A
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án B A D D C B D A B A D D C A
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 a) Thí nghiệm trên đã sử dụng:
 - Phương pháp quan sát. 0,25
 - Phương pháp thực nghiệm khoa học. 0,25
 b) Nhận xét về thí nghiệm:
 1
 - Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng (mọc) của thân cây. 0,5
 - Thân cây đậu xanh sinh trưởng (mọc) hướng về phía ánh sáng. 0,5
 c) Nếu muốn 3 cây chậu 1, 2, 3 mọc thẳng lại thì chỉ cần để 3 chậu này nơi có đủ ảnh 0,5
 sáng từ mọi phía.
 a) Kết luận: 0,5
 Người có mẫu DNA kí hiệu B231951KT không có quan hệ huyết thống cha - con với 
 2 người có mẫu DNA kí hiệu C231951KT.
 b) Có thể đưa ra được kết luận này vì trong 16 locus, có tới 5 locus không trùng nhau 0,5
 trên DNA, chứng tỏ 2 người này không có quan hệ cha - con.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
 Mã đề 102 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Câu 1: Thực phẩm nào sau đây không phải là nguồn cung cấp protein cho cơ thể?
A. Sữa. B. Dầu ăn. C. Trứng. D. Thịt.
Câu 2: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. tập hợp tất cả các sinh vật sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.
B. tập hợp tất cả các loài từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.
C. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.
D. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong cơ thể sống.
Câu 3: Acid nucleic được cấu tạo theo
A. nguyên tắc đơn phân. B. cấu trúc mạch đơn xoắn.
C. không theo nguyên tắc đa phân. D. nguyên tắc đa phân.
Câu 4: Các nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật vì chúng
A. là thành phần chính cấu tạo tế bào. B. chiếm tỉ lệ nhỏ.
C. là thành phần cấu tạo nên hầu hết các enzyme. D. không thể tự tổng hợp trong cơ thể sinh vật.
Câu 5: Thiết bị có tác dụng bảo hộ trong nghiên cứu môn Sinh học là
A. găng tay. B. bộ đồ mổ. C. cốc đong. D. pipet nhựa.
Câu 6: Các nguyên tố hóa học chính có trong tế bào gồm:
A. Ca, N, Mg, Cl, Cu. B. C, H, O, K, Na, Cl.
C. C, H, O, N, P, S. D. Fe, I, Mo, Zn.
Câu 7: Nguyên tố carbon có vai trò quan trọng trong tế bào vì:
A. carbon có thể liên kết với chính nó và một nhóm chức khác hình thành nên vô số hợp chất hữu cơ.
B. carbon có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau hình thành nên acid nucleic.
C. carbon có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau hình thành nên protein.
D. carbon có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau hình thành nên vô số hợp chất hữu 
cơ.
Câu 8: Ngành nghề nào dưới đây không thuộc nhóm ngành sinh học cơ bản?
A. Y học. B. Nông nghiệp. C. Pháp y. D. Dược học.
Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của các nguyên tố đa lượng?
A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Là thành phần của các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào.
C. Góp phần xây dựng nên cấu trúc tế bào và cơ thể sinh vật.
D. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
Câu 10: Thiết bị nào dưới đây không phải là thiết bị hiện đại trong nghiên cứu môn Sinh học?
A. Máy điện di. B. Kính lúp. C. Tủ đông. D. Máy li tâm.
Câu 11: Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào thuộc lĩnh vực
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
A. giải phẫu học. B. sinh học tế bào. C. di truyền học. D. động vật học.
Câu 12: Sản phẩm nào sau đây không phải là nguồn cung cấp lipid cho cơ thể?
A. Dừa. B. Dầu ăn. C. Rau xanh. D. Mỡ động vật.
Câu 13: Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn chính cung cấp carbohydrate cho cơ thể?
A. Dừa, mỡ lợn, dầu hạt cải. B. Gạo, bắp, khoai lang.
C. Tôm, thịt gà, trứng vịt. D. Bắp cải, cà rốt, cam.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của học thuyết tế bào?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Các tế bào có thành phần hóa học rất khác nhau.
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Câu 15: Phân tử sinh học là
A. một nhóm trung hòa điện tích.
B. các phân tử phân cực và không phân cực.
C. các phân tử do con người tổng hợp ra từ thí nghiệm.
D. các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành.
Câu 16: Hội nghị thượng đỉnh năm 1992 về Môi trường và Phát triển tại Brazil đã đưa ra định
nghĩa về sự phát triển bền vững là
A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến
khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
B. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, ảnh hưởng một phần đến khả năng
thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
C. sự chia sẻ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả
năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm giảm mạnh thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm ảnh hưởng
đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 17: Ví dụ nào dưới đây không thể hiện đặc điểm hệ thống mở và tự điều chỉnh của các cấp độ
tổ chức sống?
A. Mỗi loại tế bào ở dạ dày chỉ thực hiện chức năng nhất định, nhưng khi có nhiều loại tế bào
tập hợp lại thì dạ dày vừa có khả năng tiết dịch vị vừa có khả năng co bóp.
B. Khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể sẽ tiến hành phân giải glycogen dự trữ để đưa
lượng đường trong máu về mức ổn định.
C. Thông qua thoát hơi nước mà thực vật hấp thụ khí CO2 cung cấp cho quang hợp, hơi nước
thoát ra làm giảm nhiệt độ môi trường, O2 được giải phóng ra từ quang hợp góp phần điều hòa
khí quyển.
D. Khi trời nắng nóng, cơ thể người đổ mồ hôi để duy trì nhiệt độ ổn định của cơ thể.
Câu 18: Nước có tính phân cực là cơ sở của vai trò nào sau đây?
A. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
B. Nước chiếm khoảng 70% khối lượng tế bào và cơ thể.
C. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
D. Nước là dung môi hòa tan tất cả các chất, trong đó có lipid.
Câu 19: Ý nào dưới đây thể hiện vai trò của Sinh học trong với những vấn đề về môi trường?
A. Giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
B. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
C. Giúp đánh giá sự nóng lên toàn cầu, sự thủng tầng ozone.
D. Làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp, nông nghiệp, y học.
Câu 20: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì
A. mỗi tế bào hoạt động riêng lẽ, không liên quan nhau và thực hiện chức năng của cơ thể.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong
tế bào.
C. tế bào là đơn vị cấu trúc có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.
D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào xây dựng nên mô, cơ quan, cơ thể sinh
vật.
Câu 21: Đơn phân cấu tạo nên tinh bột là
A. glucose. B. saccharose. C. cellulose. D. glycogen.
Câu 22: Nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A. Tổ chức sống cấp dưới luôn tồn tại bên trong tổ chức sống cấp trên.
B. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
C. Tổ chức sống cấp dưới luôn chiếm phần diện tích nhỏ hơn tổ chức sống cấp trên.
D. Tổ chức sống cấp dưới luôn nhỏ hơn và thuộc tổ chức sống cấp trên.
Câu 23: Sáp được cấu tạo từ các nguyên tố chính là
A. C, H, O, N. B. C, H, O, P, S. C. C, Ca, Na. D. C, H, O.
Câu 24: Những phương pháp nghiên cứu và học tập nào sau đây được sử dụng trong môn Sinh
học?
1. Phương pháp quan sát.
2. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
3. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
4. Phương pháp khảo sát địa chất công trình.
A. 2, 3 và 4 B. 1, 2 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 3
Câu 25: Việc nghiên cứu và thử nghiệm những phương pháp mới trên người, động vật, thực vật,
vi sinh vật đòi hỏi làm rõ nguồn gốc và tuân thủ những quy định chặt chẽ về đạo đức nghiên cứu
của quốc gia và quốc tế nhằm
A. đảm bảo an toàn cho người tham gia nghiên cứu.
B. có kết quả tốt nhất để ứng dụng vào chữa bệnh cho con người.
C. tạo uy tín trên toàn thế giới về độ nghiêm ngặt của thử nghiệm.
D. đảm bảo an toàn tối đa cho đối tượng nghiên cứu.
Câu 26: Một mạch polynucleotide của DNA có trật tự sắp xếp các nucleotide như sau: -A-G-C-TA-
A-C-G-C- , mạch polynucleotide còn lại của nó là:
A. -A-G-C-T-A-A-C-G-C-. B. -U-C-G-A-U-U-G-C-G-.
C. -T-C-G-A-T-T-G-C-G-. D. -T-C-G-A-T-A-A-C-G-C-.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 27: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của protein?
A. lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. B. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
C. Xúc tác các phản ứng trong tế bào. D. bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
Câu 28: Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của phân tử nước tạo nên tính phân cực của nó?
A. Liên kết giữa 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O bằng liên kết hydrogen.
B. 2 nguyên tử O và nguyên tử H tạo thành góc liên kết 180o.
C. Liên kết giữa H và O trong phân tử nước là liên kết ion.
D. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Bạn A làm thí nghiệm với 6 chậu đậu xanh con, mỗi chậu 10 cây con cao
khoảng 5 cm, chậu trong suốt. Bạn bố trí thí nghiệm như sau:
- 3 chậu tưới nước đầy đủ khắp chậu. (kí hiệu chậu 1, 2, 3)
- 3 chậu chỉ tưới nước ẩm 1 bên. (kí hiệu chậu 4, 5, 6)
a. Thí nghiệm trên đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sinh học nào?
b. Kết quả thí nghiệm cho thấy: 3 chậu 1, 2, 3 rễ cây mọc xung quanh chậu đều nhau; 3 chậu 4, 5,
6 rễ cây mọc nhiều phía được tưới ẩm. Từ kết quả thí nghiệm đó, hãy rút ra nhận xét.
c. Nếu muốn 3 chậu 4, 5, 6 có rễ mọc đều cả chậu thì bạn A phải làm như thế nào?
Câu 2 (1,0 điểm). Tại trung tâm giám định DNA, một người đàn ông hồi hộp chờ đợi kết quả xét
nghiệm DNA huyết thống cha con. Kết quả của trung tâm thể hiện tóm tắt như sau:
1. Người có mẫu ghi tên: Nguyễn Trần Q.
Giới tính: Nam; Năm sinh: 1990; Loại mẫu: Móng tay.
Kí hiệu mẫu: B16165KT.
2. Người có mẫu ghi tên: Nguyễn Trần H.
Giới tính: Nam; Năm sinh: 2020; Loại mẫu: Móng tay.
Kí hiệu mẫu: C16165KT.
Kết quả phân tích DNA như sau:
 Mẫu D8S1179 D21S11 D7S820 CSF1PO D3S1358 TH01 D13S317 D16S539
 B16165KT 11; 16 29; 30 11; 14 12; 12 15; 17 6; 7 8; 9 11; 11
 C16165KT 11; 12 30; 32,2 11; 14 12; 12 15; 16 6; 9 8; 9 11; 11
 Mẫu D2S1338 D19S433 vWA TPOX D18S51 AMEL D5S818 FGA
 B16165KT 18; 23 13; 13,2 14; 16 8; 9 13; 16 X; Y 10; 12 22; 25
 C16165KT 18; 23 13; 13,2 16; 17 8; 9 13; 16 X; Y 12; 13 22; 24
(Locus là vị trí gene trên DNA)
a. Em hãy đưa ra kết luận về huyết thống của kết quả xét nghiệm trên.
b. Giải thích vì sao em lại đưa ra được kết luận này?
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án B C D C A C D B A B B C B C
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án D A A A C B A B D D D C A D
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 a) Thí nghiệm trên đã sử dụng:
 - Phương pháp quan sát. 0,25
 - Phương pháp thực nghiệm khoa học. 0,25
 b) Nhận xét về thí nghiệm:
 1
 - Nước ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng (mọc) của rễ cây. 0,5
 - Rễ cây sinh trưởng (mọc) hướng về nguồn nước. 0,5
 c) Nếu muốn 3 chậu 4, 5, 6 có rễ mọc đều cả chậu thì bạn A cần tưới nước đều cả chậu 0,5
 hàng ngày.
 a) Kết luận: 0,5
 Người có mẫu DNA kí hiệu B16165KT có quan hệ huyết thống cha - con với người có 
 2 mẫu DNA kí hiệu C16165KT.
 b) Có thể đưa ra được kết luận này vì 16 locus xét nghiệm đều trùng nhau, chứng tỏ 2 0,5
 người này có quan hệ cha - con.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Sinh học – Lớp 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 
Câu 1. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chức năng của phospholipid? 
A. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. B. Cấu trúc màng của các loại tế bào. 
C. Cấu trúc nên các phân tử sinh học khác. D. Dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. 
Câu 2. Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản. Vì 
I. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có thực hiện đầy đủ các chức năng sống cơ bản. 
II. cơ thể là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có thực hiện đầy đủ các chức năng sống cơ bản. 
III. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các chức năng sống trao đổi chất và chuyển hoá năng 
lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường 
sống. 
IV. tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất không có các chức năng sống trao đổi chất và chuyển hoá năng 
lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường 
sống. 
Số phát biểu đúng: 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng về chức năng của các loại đường? 
A. Tinh bột là carbohydrate được dùng làm nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật. 
B. Cellulose dùng làm nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật. 
C. Chitin là nguồn dự trữ năng lượng của nấm và côn trùng. 
D. Glycogen có chức năng dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật. 
Câu 4. Một phân tử glycerol liên kết với 3 acid béo tạo nên phân tử sinh học nào sau đây? 
A. Protein. B. Mỡ. C. Phospholipid. D. Carbohydrate. 
Câu 5. Nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ trong cơ thể người là 
A. nguyên tố hóa học. B. nguyên tố đa lượng. C. nguyên tố khoáng. D. nguyên tố vi lượng. 
Câu 6. Các cấp độ cơ bản của thế giới sống từ nhỏ đến lớn gồm 
A. nguyên tử, tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã. 
B. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. 
C. bào quan, mô, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái. 
D. nguyên tử, bào quan, mô, cơ thể và quần thể. 
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng về khái niệm cấp độ tổ chức sống? 
A. Là tổ chức trên cơ thể sống có chức năng của sự sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, 
chuyển hoá vật chất và năng lượng. 
B. Là cơ thể sống có chức năng của sự như sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, chuyển hoá vật 
chất và năng lượng. 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
C. Là cấp độ tổ chức có biểu hiện một trong các chức năng của sự sống như sinh trưởng, phát triển, sinh 
sản, cảm ứng, chuyển hoá vật chất và năng lượng. 
D. Là cấp độ tổ chức có biểu hiện đầy đủ chức năng của sự sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản, 
cảm ứng, chuyển hoá vật chất và năng lượng. 
Câu 8. Trình tự amino acid trong một chuỗi polypeptid tạo nên cấu trúc protein bậc 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 9. Có bao nhiêu phân tử sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? 
I. Protein. II. Tinh bột. III. Phospholipid. IV. mRNA. 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc và tính chất của phân tử nước? 
A. Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen. 
B. Nhiều sinh vật nhỏ có thể đi lại trên mặt nước nhờ sức căng bề mặt của nước. 
C. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết peptide. 
D. Trong phân tử nước, các electron trong liên kết cộng hóa trị bị kéo lệch về phía hydrogen. 
Câu 11. Tiến trình nghiên cứu khoa học được thực hiện theo bao nhiêu bước? 
A. 4. B. 2. C. 5. D. 6. 
Câu 12. Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người? 
A. 30%. B. 70%. C. 50%. D. 98%.
Câu 13. Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu 
khoa học? 
A. Quan sát→Đặt câu hỏi→Hình thành giả thuyết→Thiết kế thí nghiệm→Phân tích kết quả→Rút ra kết 
luận. 
B. Hình thành giả thuyết→Thiết kế thí nghiệm→Phân tích kết quả→Đặt ra câu hỏi→Rút ra kết luận. 
C. Quan sát→Hình thành giả thuyết→Đặt câu hỏi→Phân tích kết quả→Thiết kế thí nghiệm→Rút ra kết 
luận. 
D. Đặt câu hỏi→Quan sát→Hình thành giả thuyết→Thiết kế thí nghiệm→Phân tích kết quả→Rút ra kết 
luận. 
Câu 14. Loại nucleotide nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA? 
A. Uracil. B. Cytosine. C. Guanine. D. Thymine. 
Câu 15. Hình nào sau đây thuộc cấp độ tổ chức sống lớn nhất?
A. Hình 3. B. Hình 1. C. Hình 2. D. Hình 4. 
Câu 16. Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là 
A. oxy. B. carbon. C. hydro. D. nitrogen. 
Câu 17. Protein có đơn phân là 
A. glucose. B. nucleotide. C. amino acid. D. acid béo. 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 18. “Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường” giải thích cho 
đặc điểm nào sau đây của thế giới sống? 
A. Thế giới sống liên tục tiến hóa. B. Nguyên tắc thứ bậc. 
C. Các cấp tổ chức sống tự điều chỉnh. D. Các cấp tổ chức sống là hệ mở. 
Câu 19. Phân tử sinh học là 
A. hợp chất hữu cơ được tạo từ tế bào và cơ thể sinh vật. 
B. chất hữu cơ được tạo từ các phân tử vô cơ. 
C. hợp chất vô cơ được tạo từ tế bào và cơ thể sinh vật. 
D. các chất phức tạp được tạo từ các chất đơn giản. 
Câu 20. Đối tượng nghiên cứu của sinh học là các . và các cấp độ tổ chức khác của thế giới 
sống. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong câu trên. 
A. sinh vật sống. B. động vật sống. C. tập thể sống. D. thực vật sống. 
Câu 21. Phân tử nào sau đây là đường đa? 
A. Lactose. B. Sucrose. C. Maltose. D. Cellulose. 
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) 
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA theo các tiêu chí ở bảng sau
 Tiêu chí phân biệt DNA RNA
 Số chuỗi polynucleotide 
 Các loại base 
Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào cấu trúc và tính chất vật lí, hoá học của nước giải thích hiện tượng sau: 
Tại sao các con chuồn chuồn kim có thể đi được trên mặt nước? 
Câu 3: (1,0 điểm) Một phân tử DNA có chiều dài 4080A0 và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số 
nucleotide của gen. Trên mạch 1 của phân tử DNA có số nucleotide loại G là 200 và số nucleotide loại A 
là 320. Biết rằng mỗi nucleotide có chiều dài là 3,4 A0. 
a. Tổng số nucleotide của phân tử DNA trên là bao nhiêu? 
b. Số nucleotide từng loại trên mạch 1 của phân tử DNA đó là bao nhiêu?
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7
 Đáp án B A A B D B D
 Câu 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án B B B D B A D
 Câu 15 16 17 18 19 20 21
 Đáp án D B C D A A D
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) 
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA theo các tiêu chí ở bảng sau
 Tiêu chí phân biệt DNA RNA Điểm
 Số chuỗi polynucleotide 2 1 0,5
 Các loại base A, T, G, C A, U, G, C 0,5
Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào cấu trúc và tính chất vật lí, hoá học của nước giải thích hiện tượng sau: 
Tại sao các con chuồn chuồn kim có thể đi được trên mặt nước? 
Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
- Cấu trúc hoá học của nước làm cho nước có các đặc tính vật lí rất đặc biệt. Phân tử nước có tính phân 
cực. 
- Các phân tử nước ở nơi bề mặt tiếp xúc với không khí liên kết chặt với nhau tạo nên sức căng bề mặt. 
Nhờ vậy, con chuồn chuồn kim ( sinh vật nhỏ) có thể đi lại trên mặt nước.
Câu 3: (1,0 điểm) Một phân tử DNA có chiều dài 4080A0 và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số 
nucleotide của gen. Trên mạch 1 của phân tử DNA có số nucleotide loại G là 200 và số nucleotide loại A 
là 320. Biết rằng mỗi nucleotide có chiều dài là 3,4 A0. 
a. Tổng số nucleotide của phân tử DNA trên là bao nhiêu? 
 2 4080
N = 3,4 = 2400 (nu) 0,5 điểm
b. Số nucleotide từng loại trên mạch 1 của phân tử DNA đó là bao nhiêu?
 20 2400 2400
Ta có: A = = 480 (nu); Suy ra: G= – A = 720 (nu) 0,25 điểm 
 100 2
Lại có: A1 = 320 (nu); G1 = 200 (nu) 
X1 = 720 – 200 = 520 (nu) 0,125 điểm 
T1 = 480 – 320 = 160 (nu) 0,125 điểm
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx15_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_10_giua_hoc_ki_1_sach_ctst_2025.docx