15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026

docx 62 trang Đình Hoàng 20/11/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026

15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026
 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 18. Cyanua là một chất độc mạnh, ức chế quá trình hô hấp tế bào bằng cách liên kết với một thành 
phần quan trọng trong chuỗi truyền electron. Nếu tế bào bị nhiễm cyanua, phần lớn cyanua sẽ tích tụ ở
A. ribosome. B. lysosome. C. ti thể. D. lưới nội chất.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Bạn An làm thí nghiệm nhận biết protein trong lòng trắng trứng bằng dung dịch biuret (CuSO₄ và 
NaOH). Sau khi nhỏ biuret, dung dịch chuyển sang màu tím. An đưa ra các nhận định sau:
a) Hiện tượng màu tím chứng tỏ lòng trắng trứng có chứa protein.
b) Màu tím xuất hiện do liên kết peptide phản ứng với Na+.
c) Trong môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử protein tương tác với Cu2+ .
d) Nếu tăng lượng lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ không thay đổi.
Câu 2. Nhóm bạn Mai tiến hành muối dưa, quan sát thấy hiện tượng rau bị mềm đi và ra nước. 
a) Muối trong dung dịch tạo môi trường ưu trương, làm nước trong tế bào rau thoát ra ngoài qua thẩm 
thấu, khiến rau mất nước và mềm. 
b) Nước từ tế bào rau chảy ra ngoài do hiện tượng xuất bào, làm dung dịch muối dưa có thêm nước. 
c) Hiện tượng nước từ trong tế bào rau ra ngoài là hình thức vận chuyển thụ động. 
d) Rau ra nước khi muối dưa minh họa hiện tượng chủ động vận chuyển nước qua màng sinh chất.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 
Câu 1. Sắp xếp các tổ chức sống sau theo thứ tự từ thấp đến cao: (1) Một con cá chép; (2) Tập hợp các 
loài sinh vật sống ở Hồ Tây; (3) Các sinh vật cùng các yếu tố môi trường trong Hồ Tây; (4) Tập hợp đàn 
cá chép trong Hồ Tây. Hãy viết liền các số tương ứng với các cấp tổ chức sống. 
Câu 2. Một phân tử nucleic acid DNA mạch kép có tỉ lệ phần trăm từng loại nitrogenous base của từng 
mạch như sau: Mạch 1: A=10%, T=30%; Mạch 2: G=40%. Theo lý thuyết, guanine (G) ở mạch 1 chiếm 
tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? 
Câu 3. Hình dưới đây mô tả cấu trúc màng sinh chất của một tế bào động vật
Chú thích các thành phần: glycoprotein, protein xuyên màng, glycolipid, cholesterol lần lượt tương ứng 
với đánh số trên hình. 
Câu 4. Trong số các bào quan: ti thể, ribosome, lục lạp, không bào, có bao nhiêu bào quan có màng bao 
bọc? 
Câu 5. Người ta tiến hành nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ion qua một loại màng tế bào 
và một loại lớp kép phospholipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở 
bảng bên
 Chất/ion Cl- Na+ K+ Glycerol H2O CO2 O2
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 Tốc độ khuếch tán qua màng tế bào 
 0,0001 0,001 0,01 0,01 100 100 15000
 (cm/giây)
 Tốc độ khuếch tán qua lớp lipid 
 0 0 0 0,01 0 100 15000
 (cm/giây)
Trong số các chất/ion trên, có bao nhiêu chất khuếch tán qua màng nhờ kênh protein? 
Câu 6. Insulin, một hormone quan trọng điều hòa lượng đường trong máu, được tổng hợp và tiết ra từ các 
tế bào tuyến tụy. Trong quá trình này, insulin di chuyển qua một loạt các bào quan trong tế bào. Hãy sắp 
xếp các bào quan sau theo đúng thứ tự mà insulin đi qua, từ nơi tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế 
bào: (1) Màng sinh chất; (2) Lưới nội chất hạt; (3) Bộ máy Golgi. 
PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN
Thí sinh viết câu trả lời ra tờ giấy thi 
Câu 1. Giải thích tại sao thịt lợn và thịt bò đều là protein nhưng lại có nhiều đặc điểm khác nhau về dinh 
dưỡng và cấu trúc. 
Câu 2. Một tế bào nhân tạo chứa dung dịch bên trong gồm 0,03 M sucrose và 0,02 M glucose được ngâm 
trong cốc chứa dung dịch 0,01 M sucrose; 0,01 M glucose và 0,01 M fructose. Màng tế bào có tính thấm 
chọn lọc chỉ cho phép nước, glucose và fructose đi qua; không cho sucrose thấm qua. 
Hãy trả lời các câu hỏi sau: 
a) Dựa trên tính chất của màng tế bào, giải thích hiện tượng thẩm thấu của nước trong hệ thống này. 
b) Từ thí nghiệm trên, hãy nêu ý nghĩa của việc màng sinh chất có tính thấm chọn lọc đối với tế bào sống.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 Đáp án D D D C C C D A C
 Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 Đáp án B B A C D D B C C
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
 Câu 1 2
 Ý a b c d a b c d
 Đáp án Đ S Đ S Đ S Đ S
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án 1423 20 2134 3 4 231
PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN
 Câu Đáp án Điểm
 Giải thích tại sao thịt lợn và thịt bò đều là protein nhưng lại có nhiều đặc điểm khác 
 nhau về dinh dưỡng và cấu trúc: 
 - Cấu trúc protein: 0,5
 + Cấu trúc bậc 1: thịt lợn và thịt bò khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp 
 1 xếp các amino acid 
 + Cấu trúc bậc hai, ba và bậc bốn của protein trong thịt lợn và thịt bò khác nhau, ảnh 
 hưởng đến độ dai, mềm và hương vị của thịt. 
 - Chất béo trong thịt lợn và thịt bò khác nhau cũng ảnh hưởng đến giá trị năng lượng 0,5
 và hương vị. (không tính điểm) 
 a) Hiện tượng thẩm thấu của nước 0,25
 Phân tích: 
 Bên trong tế bào: Nồng độ chất tan (sucrose + glucose) là 0,03M + 0,02M = 0,05M. 
 Bên ngoài tế bào: Nồng độ chất tan (sucrose + glucose + fructose) là 0,01M + 0,01M 
 + 0,01M = 0,03M. 
 Vậy, nước sẽ di chuyển từ dung dịch ngoài vào trong tế bào nhân tạo. 
 2 Do nồng độ chất tan bên trong cao hơn nên thế nước bên trong thấp hơn thế nước bên 
 ngoài. Nước luôn di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. 
 b) Ý nghĩa của tính thấm chọn lọc của màng sinh chất: 
 - Tính thấm chọn lọc cho phép tế bào kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra, 0,25
 giúp duy trì sự ổn định nội môi. 
 - Các chất cần thiết (như nước, glucose) được vận chuyển qua màng để cung cấp năng 0,25
 lượng và hỗ trợ các hoạt động sống. 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 - Chất độc hại hoặc không cần thiết có thể bị giữ lại bên ngoài tế bào, bảo vệ tế bào 0,25
 khỏi tổn thương. 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của DNA được quy định bởi: 
A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide 
B. tỉ lệ A + T/ G + X 
C. chiều xoắn 
D. số vòng xoắn 
Câu 2: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây ? 
A. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân. 
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép. 
C. Chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng. 
D. Chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein. 
Câu 3: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là: 
A. tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt. 
B. có thành tế bào bằng peptydoglycan. 
C. có màng nhân, có hệ thống các bào quan. 
D. các bào quan có màng bao bọc. 
Câu 4: Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau tạo thành phân tử đường đôi bằng liên kết nào sau đây? 
A. Liên kết peptit B. Liên kết glicozit C. Liên kết hóa trị D. Liên kết hidro 
Câu 5: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? 
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. 
B. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn 
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. 
D. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. 
Câu 6: Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân sơ là 
A. thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy. 
B. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi. 
C. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. 
D. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất. 
Câu 7: Cho biết hoạt động nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng? 
A. Sinh công cơ học. B. Vận chuyển thụ động. 
C. Tổng hợp các chất hóa học. D. Vận chuyển chủ động. 
Câu 8: Bậc cấu trúc nào của protein ít bị ảnh hưởng nhất khi liên kết hidro bị phá vỡ? 
A. Bậc 2 B. Bậc 4 C. Bậc 3 D. Bậc 1 
Câu 9: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
A. Tế bào bạch cầu. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào cơ. D. Tế bào biểu bì 
Câu 10: Iôt là nguyên tố vi lượng có liên quan đến bệnh nào sau đây ở người? 
A. Còi xương B. Béo phì C. Tiểu đường D. Bướu cổ 
Câu 11: Bazơ nitơ của phân tử ATP là : 
A. Timin. B. Xitôzin. C. Ađênin. D. Guanin. 
Câu 12: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ 
A. cholesterol. B. phospholipid và protein. 
C. cellulose. D. peptidoglycan. 
Câu 13: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây 
A. Là một hệthống kín B. Hệthống tựđiều chỉnh 
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứbậc D. Liên tục tiến hóa 
Câu 14: Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể ? 
A. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào. 
B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất. 
C. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào hoạt 
động. 
D. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể. 
Câu 15: Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Đây là môi trường gì? 
A. Nhược trương B. Đồng trương C. Đẳng trương D. Ưu trương 
Câu 16: KhíCO2 vàO2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua con đường nào sau đây? 
A. nhập bào. B. kênh prôtêin. C. chủ động. D. lớp phospholipid. 
Câu 17: ATP không được dùng cho các hoạt động nào sau đây? 
A. vận chuyển các chất qua màng theo nguyên lýkhuếch tán. 
B. Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tếbào. 
C. Sinh công cơ học. 
D. Hoạt động tư duy, trí tuệ. 
Câu 18: Phân tửglucôzơ, các ion Na+, K+ được vận chuyển qua màng sinh chất bằng phương thức vận 
chuyển nào sau đây? 
A. khuếch tán trực tiếp qua lớp photpho lipit kép. B. khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. 
C. nhập bào hay xuất bào. D. khuếch tán qua kênh aquaporin. 
Câu 19: Cho biết bộ phận nào sau đây tham gia vận chuyển 1 prôtêin ra khỏi tế bào? 
A. Lưới nội chất trơn B. Nhân C. Bộ máy gôngi. D. Màng sinh chất 
Câu 20: Cải làm dưa có hiện tượng bị quắt lại khi bỏ vào dung dịch nước muối. Đây là hiện tượng gì? 
A. Tan trong nước B. Trương nước. 
C. Co nguyên sinh D. Phản co nguyên sinh 
Câu 21: Thành phần của nhân tế bào là: 
A. màng nhân có nhiều lỗ nhân B. ADN liên kết với prôtêin. 
C. chất nhiễm sắc. D. dịch nhân và nhân con 
Câu 22: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống ? 
A. Cảm ứng và sinh trưởng B. Trao đổi chất 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
C. Sinh trưởng và phát triển D. Tất cả các hoạt động nói trên 
Câu 23: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì 
A. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. B. phát triển và tiến hoá không ngừng. 
C. có khả năng thích nghi với môi trường. D. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. 
Câu 24: Quá trình nào có vai trò đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất, làm sạch môi trường nước 
và tạo ra các mỏ quặng? 
A. Hô hấp ở thực vật B. Quang tổng hợp ở vi khuẩn 
C. Quang hợp ở thực vật D. Hóa tổng hợp ở vi khuẩn 
Câu 25: Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng? 
A. Sắt B. Photpho C. Canxi D. Lưu huỳnh 
Câu 26: Bản chất của quá trình chuyển hóa vật chất là quá trình: 
A. tự dưỡng, dị dưỡng. B. đồng hóa, quang hóa. C. quang hóa, dị hóa. D. đồng hóa, dị hóa. 
Câu 27: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là 
A. CO2. B. ATP, NADPH. C. O2. D. ADP, NADP+ 
Câu 28: Oxi được giải phóng trong 
A. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. B. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. 
C. pha tối nhờ quá trình phân li nước. D. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1: Trình bày mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của carbohydrate. 
Câu 2: Phân tích mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật). 
Câu 3: Khi muối dưa cà, dưa cải, ta thấy có hiện tượng cà và cải bị quắt lại, dựa vào kiến thức đã học, em 
hãy giải thích điều đó? 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án A C B B C C B D A D C D A C
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án A D A B C C D D D D A D B A
II. TỰ LUẬN 
 Câu Đáp án Điểm
 - Cấu tạo của cacbohiđrat: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là 0,25
 cacbon, hiđrô, ôxi. Cacbohiđrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành 3 loại 
 đường khác nhau là đường đơn, đường đôi và đường đa. 
 - Chức năng của cacbohiđrat: Cacbohiđrat là nguồn cung cấp, dự trữ năng lượng của tế 0,25
 1 bào và cơ thể, đồng thời, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. 
 → Mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của cacbohiđrat: Nhờ cấu tạo đa phân đã tạo 0,5
 nhiều loại cacbohiđrat với cấu trúc không gian khác nhau dẫn đến tính chất hóa học và 
 vật lí khác nhau phù hợp với chức năng cung cấp, dự trữ năng lượng và chức năng cấu 
 tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. 
 Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ nhiều phân tử cellulose là chính nên rất vững 
 chắc, phù hợp với chức năng bảo vệ tế bào, cố định hình dạng cho tế bào, ngoài ra 
 2 1,0
 Giữa các phân tử cellulose có những khoảng trống để nước và khoáng chất (muối 
 khoáng) không vào được bên trong tế bào. 
 Dung dịch nước đểngâm dưa càlàmôi trường ưu trương (cónồng độmuối cao hơn trong 
 tếbào). Bởi vậy, muối được vận chuyển vào trong dưa, càlàm cho chúng cóvịmặn 
 3 1,0
 đồng thời nước trong dưa, càđược vận chuyển ra ngoài làm tếbào mất nước dẫn đến 
 bịnhăn nheo. 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 SỞ GD&DT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (28 câu = 7 điểm) 
Học sinh chọn 01 phương án trả lời đúng và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng 
với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm. 
Câu 1: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? 
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép. 
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein. 
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân. 
D. Nhân chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng. 
Câu 2: Trong các phân tử sau, phân tử nào là phân tử sinh học? 
A. Protein. B. Nước (H2O). 
C. Natri chloride (NaCl). D. Hydrochloric acid (HCl). 
Câu 3: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép của màng sinh chất? 
A. Protein xuyên màng. B. Glycolipid. C. Protein bám màng. D. Glycoprotein. 
Câu 4: Cho bảng sau
 Thành phần cấu tạo Chức năng
 1. Thành tế bào (a) Bộ máy tổng hợp protein
 2. Vỏ nhầy (b) Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế 
 bào, bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có 
 hại từ bên ngoài
 3. Vùng nhân (phân tử DNA dạng vòng, kép, (c) Bảo vệ tế bào và bám dính vào các bề mặt
 không có màng bao bọc)
 4. Ribosome (d) Mang thông tin di truyền
Thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ được ghép với chức năng phù hợp là 
A. 1-c; 2-d; 3-b; 4-a. B. 1-c; 2-b; 3-d; 4-a. C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a. D. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a. 
Câu 5: Bào quan nào sau đây có mặt ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật? 
A. Lục lạp. B. Không bào trung tâm. C. Trung thể. D. Ti thể. 
Câu 6: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của môn Sinh học? 
A. Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học. 
B. Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên 
nhiên. 
C. Góp phần hình thành cho học sinh khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo. 
D. Góp phần giúp học sinh chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh. 
Câu 7: Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất? 
A. O2. B. Amino acid. C. Glucose. D. H2O. 
Câu 8: Tế bào nhân sơ không có 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
A. màng sinh chất. B. DNA. C. ribosome. D. nhân hoàn chỉnh. 
Câu 9: Một quy trình đưa ra gồm ba bước như sau: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật - Tiến hành 
thí nghiệm - Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm. Đây là quy trình của phương pháp nghiên cứu và học 
tập môn sinh học nào? 
A. Phương pháp thực nghiệm khoa học và quan sát. B. Phương pháp thực nghiệm khoa học. 
C. Phương pháp quan sát. D. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. 
Câu 10: Cho các ví dụ 
- Ví dụ 1. Nước có thể hòa tan nhiều chất như muối (NaCl), đường (ví dụ: Sucrose), acid (HCl), 
- Ví dụ 2. Phản ứng trong pha sáng quang hợp 
H2O + ADP + Pi + NADP+ - ATP + NADPH + H+ + O2
- Ví dụ 3. Trong cây, các chất khoáng theo dòng nước được vận chuyển từ rễ lên các phần phía trên. 
Ví dụ nào minh họa cho vai trò nước là dung môi hòa tan các chất? 
A. Ví dụ 2. B. Ví dụ 1. C. Ví dụ 3. D. Ví dụ 1 và 3. 
Câu 11: Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau không là cấp độ tổ chức sống cơ bản? 
A. Quần thể. B. Cơ quan. C. Tế bào. D. Cơ thể. 
Câu 12: Trong các phân tử sau đây, phân tử nào là monosaccharide? 
A. Glucose B. Tinh bột. C. Lactose. D. Saccharose. 
Câu 13: Khi nói về nucleic acid, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Phân tử DNA gồm có hai chuỗi polynucleotide ngược chiều. 
B. Tên gọi của các nucleotide được đặt dựa trên tên gọi của các base. 
C. mRNA là phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptide. 
D. Thông tin di truyền trên DNA không được truyền đạt qua các thế hệ. 
Câu 14: Nội dung nào sau đây là một phần nội dung cơ bản của học thuyết tế bào? 
A. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ở cấp tế bào. 
B. Tế bào được sinh ra từ chất vô cơ và chất hữu cơ. 
C. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. 
D. Có những dạng sống không có cấu tạo tế bào. 
Câu 15: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là 
A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất. 
B. tế bào nhân sơ có nhân. 
C. tế bào nhân thực có chất di truyền (DNA). 
D. tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc. 
Câu 16: Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan 
trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong 
phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa 
thành phần tương ứng là 
A. peroxisome. B. không bào. C. ti thể. D. lục lạp. 
Câu 17: Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycolipid rất có thể sẽ bị thiếu 
A. ribosome. B. bộ máy Golgi. 
C. lưới nội chất trơn. D. lưới nội chất trơn và bộ máy Golgi. 
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx15_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_10_cuoi_hoc_ki_1_sach_ctst_2025.docx