15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều

docx 70 trang Nhật Hạ 01/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều

15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều
 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KHỐI 
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU 11
 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi 
thí sinh chỉ chọn một phương án. (2,0 điểm)
Câu 1. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu 
cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào?
A. Cạnh tranh. B. Cung cầu. C. Lao động. D. Thất nghiệp.
Câu 2. Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào 
dưới đây?
A. Khó khăn của chủ thể sản xuất. B. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất.
C. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. D. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
Câu 3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, bản chất mối quan hệ cung - cầu phản ánh mối quan hệ tác 
động qua lại giữa đối tượng nào?
A. Người sản xuất với người tiêu dùng. B. Người bán và người bán.
C. Người sản xuất và người đầu tư. D. Người mua và người mua.
Câu 4. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sự phát triển?
A. Cơ sở. B. Động lực. C. Nền tảng. D. Triệt tiêu. 
Câu 5. Tiêu dùng phát triển đa dạng về hình thức, thói quen và phù hợp với sự phát triển của xã hội là 
tính gì?
A. Tính giá trị. B. Tính thời đại. C. Tính kế thừa. D. Tính hợp lý.
Câu 6. Khi lạm phát xảy ra, trong xã hội hiện tượng nào dưới đây có xu hướng gia tăng?
A. Tiêu dùng đa dạng. B. Thu nhập thực tế.
C. Tiền lương thực tế. D. Phân hóa giàu nghèo.
Câu 7. Đối với những hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh, chúng ta cần làm gì?
A. Lên án, ngăn chặn. B. Thờ ơ, vô cảm.
C. Khuyến khích, cổ vũ. D. Học tập, noi gương.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất, mang lại lợi nhuận cho người tiêu dùng.
B. Khiến cho sản xuất hàng hóa ngày càng đơn điệu về mẫu mã, chủng loại.
C. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
D. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm)
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Việc làm ăn của nhà ông Q ngày càng phát triển, ông nhận thấy sự phát triển có được ngày hôm nay 
không phải công sức của một mình ông mà do có được sự cố gắng của tất cả mọi người. Theo quy chế 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
làm việc của công ty đã xác lập từ ngày đầu thành lập, ông đã quyết định thưởng cho toàn thể nhân viên 
trong công ty nửa tháng lương nhân kỉ niệm ngày thành lập công ty. Việc làm này của ông được toàn thể 
công ty đón nhận rất nhiệt tình. Hành động của ông Q đã thể hiện ông là người có đạo đức trong kinh 
doanh.
a. Đạo đức kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông tôn trọng nhân viên của mình, kịp thời
khen thưởng để động viên cùng nhau cố gắng.
b. Đạo đức kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông Q luôn hỗ trợ công nhân của mình hoàn thành 
tốt các nhiệm vụ.
c. Đạo đức kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông luôn thực hiện đúng các quy định mà mình
đã đề ra.
d. Đạo đức kinh doanh của ông Q luôn gắn kết với lợi ích chung của cả công xưởng.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:
Khởi nghiệp từ một sinh viên tốt nghiệp đại học ngành chế tạo ô tô, ban đầu ông T làm việc cho một nhà 
máy sửa chữa ô tô. Sau 5 năm làm quen với công việc, chịu khó học hỏi, ông quyết định thành lập cơ sở 
sửa chữa ô tô, xe máy, sau này phát triển thành công ty chuyên lắp ráp và kinh doanh ô tô. Để công ty 
hoạt động có hiệu quả, ông luôn chủ động, sáng tạo, nắm bắt cơ hội, vạch ra chiến lược kinh doanh; tự 
trang bị cho mình những kiến thức, kĩ năng quản trị doanh nghiệp, xây dựng hệ thống quản lí nội bộ công 
ty chuyên nghiệp, tạo dựng được mối quan hệ rộng rãi với các đối tác, khách hàng và xây dựng được văn 
hoá công ty.
a. Sự chủ động, sáng tạo, nắm bắt cơ hội của ông T là thể hiện năng lực lãnh đạo.
b. Tự trang bị những kiến thức, kĩ năng quản trị doanh nghiệp là thể hiện năng lực chuyên môn.
c. Tạo dựng được mối quan hệ rộng rãi với các đối tác, khách hàng là thể hiện năng lực quản lý.
d. Tốt nghiệp đại học ngành chế tạo ô tô là lợi thế nội tại.
PHẦN III. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày vai trò của văn hóa tiêu dùng trong đời sống. Nêu biện pháp xây dựng
văn hoá tiêu dùng Việt Nam.
Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy cho biết hành vi của các chủ thể kinh doanh trong những trường hợp sau là phù 
hợp hay vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh? Vì sao?
a. Công ty G đã sử dụng hàng nước ngoài kém chất lượng, dán tem hàng Việt Nam chất lượng cao để 
bán.
b. Cô X đã cung cấp thông tin bí mật về một công nghệ mới của công ty mình đang làm việc cho một đối 
tác để được nhận một khoản tiền.
c. Thấy các nguyên liệu để làm bánh kẹo đã quá hạn ghi trên bao bì, anh C đề nghị với Giám đốc xí 
nghiệp không sử dụng các nguyên liệu đó để sản xuất mặc dù hương vị vẫn thơm ngon, màu sắc vẫn hấp 
dẫn.
Câu 3. (2,0 điểm) Một tiệm bán trà sữa có doanh thu trung bình mỗi ngày là 8.000.000 đồng. Tiệm hoạt 
động trong 28 ngày/ tháng. Chi phí hàng tháng của tiệm gồm:
Nguyên liệu: 50% tổng doanh thu.
Tiền thuê mặt bằng: 15.000.000 đồng. Tiền điện, nước và gas: 8.000.000 đồng. Lương nhân viên: 25% 
tổng doanh thu.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
Chi phí khác (quảng cáo, bảo trì,...): 7% tổng doanh thu.
a. (1,0 điểm) Dựa vào các thông tin trên, hãy tính:
- Tổng doanh thu trong 1 tháng.
- Tổng chi phí trong 1 tháng.
- Lợi nhuận của tiệm bán trà sữa sau khi trừ các khoản chi phí.
b. (1,0 điểm) Em hãy đề xuất ý tưởng để tăng thêm doanh thu và lợi nhuận cho quán trà sữa?
 HẾT
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN II: TRẮC NGHỆM (2 ĐIỂM)
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
 C B A B B B C B
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 ĐIỂM)
Câu 1: Đ Đ Đ S
Câu 2: Đ S S Đ
PHẦN III: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
 CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM
 Câu 1 - Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có 1đ
 thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
 - Các năng lực cần thiết của người kinh doanh:
 + Năng động, sáng tạo.
 + Chuyên môn nghiệp vụ.
 + Quản lí, lãnh đạo. 1đ
 + Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
 + Dự báo và kiểm soát rủi ro.
 + Huy động, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
 + Ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên
 Câu 2 - Công ty G đã vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh, vì: công ty này đã thực 1đ
 hiện hành vi gian dối về chất lượng của sản phẩm => không trung thực trong kinh 
 doanh.
 - Hành động của anh C phù hợp với chuẩn mực đạo đức kinh doanh. Vì: hành 
 động của anh nhằm đảm bảo lợi ích về sức khỏe cho khách hàng; đồng thời giữ uy 
 tín về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. 1đ
 Câu 3. Số lượng phụ huynh là: 1đ
 900×2=1.800 PH
 Số phụ huynh sử dụng mạng xã hội là: 1.800×65%=1.800×0.65=1.170 PH
 Tổng số tiền chi tiêu là: 1đ
 1.170×1.500.000=1.755.000.000 đồng
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 
 BẮC NINH Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật - Lớp 11
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ 
chọn một phương án. 
Câu 1. Một ý tưởng kinh doanh tốt cần mang lại điều gì sau đây?
A. Địa vị. B. Quyền lực. C. Lợi nhuận. D. Hợp tác.
Câu 2. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được vấn đề cơ 
bản nào sau đây?
A. Phản hồi của khách hàng. B. Cách thức kinh doanh.
C. Hồ sơ kinh doanh. D. Giá trị của sản phẩm.
Câu 3. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp luôn suy nghĩ để vạch ra chiến lược kinh 
doanh cho công ty của mình, điều này phản ánh năng lực
A. lãnh đạo. B. làm việc nhóm. C. giao tiếp. D. quốc tế.
Câu 4. Trong nền kinh tế, nếu lạm phát càng tăng lên thì giá trị đồng tiền sẽ
A. không đổi. B. giảm xuống. C. tăng theo. D. sinh lời.
Câu 5. Một trong những năng lực cần thiết của người sản xuất kinh doanh là năng lực
A. gian lận và trốn thuế. B. chống thất nghiệp.
C. chống lạm phát giá cả. D. chuyên môn, nghiệp vụ.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh 
doanh?
A. Nâng cao danh tiếng. B. Tạo lập niềm tin.
C. Xây dựng uy tín. D. Duy trì độc quyền.
Câu 7. Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các chủ thể vi phạm đạo đức kinh doanh khi
A. không bán hành giả. B. trì hoãn nộp thuế.
C. không gian lận thuế. D. duy trì khuyến mại.
Câu 8. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
B. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
Câu 9. Đối với các chủ thể kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất ở đức tính
A. quyết đoán. B. chăm chỉ. C. trung thực. D. kiên trì.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
Câu 10. Mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm gọi là
A. lạm phát phi mã. B. siêu lạm phát.
C. khủng hoảng kinh tế. D. lạm phát vừa phải.
Câu 11. Thực hiện tốt đạo đức kinh doanh nhằm
A. cạnh tranh không lành mạnh. B. triệt tiêu các doanh nghiệp khác.
C. phân bổ linh hoạt các nguồn lực. D. nâng cao uy tín doanh nghiệp.
Câu 12. Để giảm thiểu chi phí trong quá trình kinh doanh, anh H đã mua nguyên liệu kém chất lượng về 
chế biến và bán cho khách hàng, thu lợi nhuận cao. Hành vi của anh H đã vi phạm
A. quy trình kinh doanh. B. năng lực cạnh tranh.
C. đạo đức kinh doanh. D. năng lực chuyên môn.
II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi 
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 13. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu 
biện pháp nâng cao giá trị sản phẩm của gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và những kinh 
nghiệm trong lĩnh vực nuôi tôm, anh N có ý tưởng kết hợp trồng lúa và nuôi tôm tự nhiên. Anh đã nhân 
rộng mô hình này bằng cách giúp đỡ, hỗ trợ về mặt chuyên môn cho người dân trong vùng cùng thực hiện 
và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
a) Trong thông tin trên, anh N đã xây dựng ý tưởng kinh doanh không có tính khả thi. 
b) Trong thông tin trên, anh N đã biết nắm bắt cơ hội kinh doanh cho mình và người dân trong vùng. 
c) Điểm mạnh giúp anh N hình thành ý tưởng kinh doanh của mình là sự hỗ trợ từ gia đình và những 
người xung quanh. 
d) Trong thông tin trên, anh N đã có năng lực chuyên môn tốt. 
Câu 14. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư làm thay đổi nền tảng, thúc đẩy các nền kinh tế truyền 
thống chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức. Đổi mới, sáng tạo công nghệ làm gia tăng các yếu tố sản xuất 
– kinh doanh, tăng thu nhập, tiêu dùng, đầu tư cho nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu 
lao động xã hội, tạo ra những thay đổi về việc làm, cả về cơ cấu lẫn bản chất công việc với sự xuất hiện 
ngày càng đông đảo các tầng lớp sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, thiết kế, văn hoá, nghệ thuật, giải 
trí, truyền thông, giáo dục, y tế,... Phân công lao động theo hướng các ngành, nghề đòi hỏi lao động chất 
lượng cao, giảm thiểu các công việc chân tay, thu nhập thấp, các công việc có tính chất lặp đi, lặp lại. 
Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hoá cao, trong một số công đoạn không cần sự can thiệp của con 
người, đều được rô bốt thực hiện. Một bộ phận người lao động đang làm việc sẽ phải nghỉ hoặc tìm công 
việc khác thay thế, có thể thất nghiệp trong một thời gian dài.
a) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tạo ra những thay đổi về thị trường việc làm. 
b) Xu hướng tuyển dụng lao động trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là lao động chất lượng 
cao. 
c) Lao động giản đơn sẽ vẫn chiếm ưu thế trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 
d) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư khiến cho một bộ phận lao động đang làm việc có thể sẽ bị 
thất nghiệp. 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Với lợi thế nhà gần các trường học, lại có một số vốn bố mẹ cho để lập nghiệp, sau khi 
tìm hiểu thực tế các cửa hàng kinh doanh đồ dùng học tập trên địa bàn còn khá sơ sài chưa có sức thu hút 
học sinh. Rất nhanh chóng, anh H đã lên kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện chớp lấy thời cơ để mở cửa 
hàng kinh doanh văn phòng phẩm. Với niềm đam mê kinh doanh kèm theo sự khéo tay và ham học hỏi 
của mình, anh H đã cạnh tranh với các cửa hàng khác bằng cách tích cực tìm kiếm các đồ dùng học tập 
độc đáo, tự tạo ra những mẫu mã mới, đẹp, độc lạ phù hợp với thị hiếu của học sinh thay vì đơn giản như 
các đồ dùng học tập đại trà trên thị trường. Sự nhạy bén và linh hoạt trong việc chớp lấy thời cơ để cung 
cấp các mặt hàng phù hợp thị hiếu của học sinh đã giúp anh H gặt hái được những thành công ban đầu.
a) Em hãy chỉ ra lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài của anh H trong thông tin trên.
b) Theo em, năng lực gì đã giúp anh H có những thành công ban đầu?
Câu 2 (3.0 điểm). Bà K, bà L và bà M cùng kinh doanh hàng tạp hóa trên một thị trấn nhỏ. Để thu hút 
được khách hàng, ngoài những mặt hàng đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh, bà M còn bán thêm 
nhiều mặt hàng khác không có trong giấy phép và không nộp thuế những mặt hàng đó. Bà K thường 
xuyên thay đổi mẫu mã sản phẩm, tận tâm phục vụ khách hàng, luôn lấy chữ tín làm đầu nên cửa hàng 
của bà rất đông khách vì thế bà đã đầu tư mở rộng thêm gian hàng, thuê thêm người phục vụ. Còn bà L 
thấy cửa hàng của bà K bán chạy nên bà đã tung tin bà K bán hàng giả nhằm lôi kéo khách hàng về nhà 
mình. Mặt khác bà nhờ anh H là người thân, tìm cho đầu mối nhập hàng không rõ nguồn gốc giá rẻ, thậm 
chí bà còn dán nhãn mác hàng thật vào hàng giá rẻ để bán với giá cao. 
a) Từ những hiểu biết của mình về vấn đề đạo đức kinh doanh, em hãy nhận xét việc làm của các chủ thể 
kinh doanh trong thông tin trên? Việc làm đó sẽ gây ra những tác động gì cho các chủ thể?
b) Em sẽ làm gì nếu phát hiện các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?
 ------ HẾT ------
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3.0 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm.
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12
 C B A B D D B B C A D C
I. Câu trắc nghiệm đúng – sai (2.0 điểm) 
 Mỗi ý trả lời đúng được 0.25 điểm
 Câu 13: S Đ S Đ
 Câu 14: Đ Đ S Đ
 PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
 Câu Gợi ý trả lời Điểm
 a. - Lợi thế nội tại: Đam mê kinh doanh, khéo tay, ham học hỏi, nhạy bén, linh 0.5
 hoạt trong việc chớp thời cơ.
 - Cơ hội bên ngoài: Nhà gần các trường học, có vốn bố mẹ cho, khả năng cạnh 0.5
 Câu 1
 tranh thấp.
 (2,0 điểm)
 b. Năng lực đã giúp anh H có những thành công ban đầu là
 - Anh H có năng lực sáng tạo, nắm bắt cơ hội kinh doanh 0.5
 - Năng lực chuyên môn, năng lực học tập 0.5
 a. * Việc làm của các chủ thể trong thông tin trên:
 - Bà M và bà L đã vi phạm đạo đức kinh doanh: trốn thuế, không tôn trọng đối 
 0.5
 thủ cạnh tranh, nhập hàng không rõ nguồn gốc
 - Bà K đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh: thường xuyên cải tiến mẫu mã sản 
 phẩm, tận tâm phục vụ khách hàng, lấy chữ tín làm đầu.
 * Những việc làm vi phạm đạo đức kinh doanh sẽ làm cho doanh nghiệp:
 - Mất niềm tin của khách hàng, người lao động.
 - Ảnh hưởng tới thu nhập và tăng trưởng của doanh nghiệp, có thể bị xử lí theo 
 0.75
 quy định của pháp luật.
 Câu 2
 - Ảnh hưởng tiêu cực tới sự phát triển của kinh tế - xã hội.
 (3,0 điểm)
 * Những việc làm đúng đạo đức kinh doanh sẽ làm cho doanh nghiệp:
 - Nâng cao chất lượng, uy tín doanh nghiệp.
 0.75
 - Làm hài lòng khách hàng, tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 - Tạo sự phát triển vững mạnh.
 b. Nếu phát hiện các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh em sẽ:
 - Phê phán, lên án và báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lí những biểu hiện vi 
 1.0
 phạm đạo đức kinh doanh
 - Nhắc nhở, tuyên truyền, vận động người thân và những người xung quanh thực 
 hiện tốt đạo đức kinh doanh
 (Lưu ý: Học sinh có cách diễn đạt tương đương, hợp lí vẫn cho điểm tối đa)
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ.B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 2: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với 
mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. cung.B. cầu.C. giá trị.D. giá cả.
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động lẫn nhau.B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
C. Tồn tại độc lập với nhau.D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để
A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.
D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu 
dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng 
bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho 
cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) 
được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải.B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 7: Thất nghiệp là tình trạng người lao động
A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việC.
B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.
Câu 8: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau 
đây?
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. Giảm mức cung tiền.D. Tăng thuế.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 11 - Bộ sách Cánh Diều - 
 DeThiHay.net
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
Câu 10: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu 
cầu của đời sống xã hội được gọi là
A. lao động.B. làm việc.C. việc làm.D. khởi nghiệp.
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm
A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.
Câu 12: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
C. Cả hai phương án A, B đều đúng.D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Câu 13: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện 
nay?
Thông tin. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động 
trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công 
nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, 
lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì 
năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người 
và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với 
quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng 
mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn 
người.
A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
Câu 14: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động
A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 15: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh 
(thu lợi nhuận) được gọi là
A. Lực lượng lao động.B. Ý tưởng kinh doanh.
C. Cơ hội kinh doanh.D. Năng lực quản trị.
Câu 16: Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây?
A. Tính vượt trội.B. Lợi thế cạnh tranh.
C. Tính mới mẻ, độc đáo.D. Tính trừu tượng, phi thực tế.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx15_de_thi_va_dap_an_ky_thi_cuoi_ki_1_mon_giao_duc_kinh_te_ph.docx