15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A D B. TỰ LUẬN Câu Nội dung *Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì: - Chất hữu cơ vừa là thức ăn thường xuyên vừa là kho dự trữ dinh dưỡng lâu dài của cây trồng; Câu 5 - Là nguồn cung cấp khí CO2 lớn cho thực vật quang hợp; - Kích thích sự phát sinh, phát triển của bộ rễ, nâng cao tính thẩm thấu của màng tế bào, huy động chất dinh dưỡng cho cây trồng, (1) Tầng cây bụi. (2) Tầng cây gỗ cao trung bình. Câu 6 (3) Tầng cây gỗ cao. (4) Tầng cây vượt tán. -----------Hết----------- DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đánh dấu x vào ô em cho là đúng. Đúng Sai 1 Nhiệt độ không khí tăng, trái Đất nóng lên. 2 Là sự thay đổi có quy luật của thời tiết Câu 2: Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là: A. Quy mô kinh tế thế giới tăng B. Dân số thế giới tăng nhanh C. Thiên tai bất thường, đột ngột. D. Thực vật đột biến ghen tăng Câu 3: Điền từ còn thiếu để hoàn thiện 1 nội dung sau: Một trong những giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu là trồng rừng, dùng (1)..sạch, tiết kiệm năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông (2), sản xuất nông nghiệp (3). Câu 4: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu A. Biển và đại dương B. Các dòng sông lớn C. Các vũng, vịnh D. Băng hà, khí quyển. Câu 5. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương tạo thành A. Nước B. Mây C. Sấm D. Mưa Câu 6. Vòng tuần hoàn nhỏ có 2 giai đoạn bốc hơi và nước rơi A. Đúng B. Sai Câu 7. Phụ lưu là những dòng chảy nhỏ. nước cho sông. Câu 8. Trên Trái Đất nước ngầm chiếm A. 30% nước trên Trái Đất B. 50% nước trên Trái Đất C. 20% nước trên Trái Đất D. 2,5% nước trên Trái Đất Câu 9. Băng hà thường phân bố nơi nào trên Trái Đất A. 2 bên đường xích đạo B. 2 cực bắc và cực nam C. Ở trên các đỉnh núi cao miền ôn đới. D. 2 bên đường chí tuyến Câu 10. Băng hà là nguồn (1) ..nước cho các sông ở miền (2) hay các sông ở miền (3). Câu 11. Băng hà là nguồn dự trữ nước ngọt trên trái Đất và có vai trò điều hòa khí hậu. A. Đúng B. Sai II. TỰ LUẬN Câu 12: a. Sông gồm có những bộ phận nào? b. Cho biết mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông? Theo em, việc sử dụng tổng hợp nước sông và hồ có tầm quan trọng như thế nào? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đánh dấu x vào ô em cho là đúng/sai Biểu hiện của biến đổi khí hậu là Đúng Sai 1 Nhiệt độ không khí tăng, Trái Đất nóng lên. X Là sự thay đổi có quy luật của thời tiết. 2 (Giải thích: Biến đổi khí hậu thường gây ra các hiện tượng cực đoan, bất thường, X phá vỡ quy luật tự nhiên) Câu 2: Đáp án C Giải thích: Thiên tai bất thường, đột ngột là biểu hiện rõ rệt của biến đổi khí hậu. Câu 3: Điền từ còn thiếu: (1) năng lượng sạch (2) công cộng (3) thân thiện môi trường Câu 4: Đáp án A Giải thích: Nước ở biển và đại dương chiếm khoảng 97,2% lượng nước trên Trái Đất. Câu 5: Đáp án B Giải thích: Hơi nước bốc lên gặp lạnh ngưng tụ thành Mây. Câu 6: Đáp án A (Đúng) Giải thích: Vòng tuần hoàn nhỏ chỉ gồm: Bốc hơi (từ đại dương) Mây Mưa (rơi xuống đại dương). Câu 7: Cung cấp Câu 8: Đáp án A * Lưu ý: Thực tế nước ngầm chiếm khoảng 30% tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất (không phải tổng lượng nước toàn cầu, nhưng trong các bài kiểm tra Địa lí 6 thường hỏi theo biểu đồ phân bố nước ngọt). Câu 9: Đáp án B * Giải thích: Băng hà phân bố chủ yếu ở vùng cực (Nam Cực, Bắc Cực) và trên các đỉnh núi cao. Đáp án bao quát nhất thường là vùng cực. Câu 10: (1) cung cấp (3) miền ôn đới (3)các sông ở miền núi cao Câu 11: Đáp án A II. TỰ LUẬN Câu 12: a. Một hệ thống sông thường bao gồm: - Sông chính: Dòng chảy lớn nhất. - Phụ lưu: Các dòng sông nhỏ đổ nước vào sông chính. - Chi lưu: Các dòng sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính (thường ở hạ lưu). - Lưu vực sông: Vùng đất cung cấp nước cho sông. - Cửa sông: Nơi sông đổ ra biển hoặc hồ. b. * Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông: DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net - Chế độ nước sông phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước: - Nếu sông được cung cấp nước từ mưa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. - Nếu sông được cung cấp nước từ băng tuyết tan: Mùa lũ thường vào cuối xuân - đầu hạ (khi nhiệt độ tăng làm băng tan). - Nếu sông được cung cấp bởi cả hai nguồn: Chế độ nước sẽ phức tạp hơn. * Việc sử dụng tổng hợp mang lại nhiều lợi ích lớn: - Hiệu quả kinh tế cao: Kết hợp nhiều mục đích như thủy điện, thủy lợi (tưới tiêu), giao thông vận tải, du lịch, và nuôi trồng thủy sản trên cùng một nguồn nước. - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai: Các hồ chứa giúp điều tiết nước, cắt giảm lũ vào mùa mưa và cung cấp nước chống hạn vào mùa khô. - An ninh nguồn nước: Đảm bảo nguồn nước bền vững cho sinh hoạt và sản xuất lâu dài. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây? A. Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu. B. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển. C. Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển. D. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu. Câu 2. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá A. cẩm thạch. B. ba dan. C. mác-ma. D. trầm tích. Câu 3. Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là A. 10000C. B. 50000C. C. 70000C. D. 30000C. Câu 4. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào? A. 70 - 80km. B. Dưới 70km. C. 80 - 90km. D. Trên 90km. Câu 5. Khối khí nào hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô? A. Lục địa B. Đại dương. C. Nóng D. Lạnh Câu 6. Tầng nào sau đây của khí quyển nằm sát mặt đất? A. Tầng bình lưu. B. Trên tầng bình lưu. C. Tầng đối lưu. D. Tầng ion nhiệt. Câu 7. Gió Mậu dịch là loại gió thổi quanh năm ở 2 nửa cầu từ A. cao áp cận chí tuyến về hạ áp ôn đới. B. hạ áp ôn đới về cao áp cận chí tuyến. C. cao áp cận chí tuyến về hạ áp Xích đạo. D. hạ áp ôn đới về cao áp cực. Câu 8. Nội lực có xu hướng nào sau đây? A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề. B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất. C. Tạo ra các dạng địa hình mới. D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. Câu 9. Ở chân núi của dãy núi X có nhiệt độ là 290C, biết là dãy núi X cao 4500m. Vậy, ở đỉnh núi của dãy núi X có nhiệt độ là bao nhiêu? A. 1,50C. B. 2,00C. C. 2,50C. D. 3,00C. Câu 10. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí? A. Khí áp và độ ẩm khối khí. B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc. C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí. D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc B. TỰ LUẬN Câu 1. Hãy cho biết vị trí nào trên trái đất thường xuyên xảy ra động đất? Nêu nguyên nhân sinh ra động đất? Phân tích hậu quả và biện pháp phòng tránh động đất? Câu 2. Dạng địa hình nơi em đang sinh sống có đặc điểm gì về hình thái và độ cao? Người dân đã khai thác địa hình đó để phát triển ngành kinh tế gì? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. B. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển. Câu 2. D. trầm tích. Câu 3. B. 50000C. Câu 4. B. Dưới 70km. Câu 5. A. Lục địa Câu 6. C. Tầng đối lưu. Câu 7. C. cao áp cận chí tuyến về hạ áp Xích đạo. Câu 8. C. Tạo ra các dạng địa hình mới. Câu 9. B. 2,00C. Câu 10. D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc B. TỰ LUẬN Câu Nội dung cần đạt Vị trí thường xuyên có động đất là ở các vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải *Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng chống động đất - Động đất là những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất làm rung chuyển các lớp đất đá sát mặt đất - Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy 1 trong vỏ Trái Đất. - Hậu quả + Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng (điện, đường, trường, trạm). + Gây lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển - Biện pháp + Xây nhà chịu chấn động lớn + Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân. *Dạng địa hình nơi em đang sống là đồng bằng *Đặc điểm: + Thấp, độ cao dưới 200m so với mực nước biển 2 + Bề mặt bằng phẳng + Diện tích rộng lớn. + Thuận lợi canh tác sản xuất nông nghiệp thâm canh lúa nước. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II UBND QUẬN LONG BIÊN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI (Phân môn Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm khoảng: A. 200-500 mm. B. 500-l000mm. C. trên 2000 mm. D. 1 000-2 000 mm. Câu 2. Đơn vị đo nhiệt độ không khí được dùng phổ biến là: A. mm B. kg C. mb D. ˚C Câu 3. Thành phần chủ yếu của thủy quyển gồm: A. nước mặn và nước ngọt B. nước biển và đại dương C. nước dưới đất, băng, nước mặt và nước khác D. nước mưa và nước ngâm Câu 4. Nhiệt độ không khí trên Trái đất thay đổi: A. theo vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển. B. theo màu đất. C. phụ thuộc vào lượng mưa nhiều hay ít. D. theo vĩ độ, kinh độ. Câu 5. Sông chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau tạo thành: A. dòng sông B. lưu vực sông. C. mạng lưới sông. D. hệ thống sông Câu 6. Biện pháp nào sau đây là hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu? A. Tiết kiệm điện, giảm thiểu chất thải. B. Diễn tập phòng chống thiên tai. C. Sơ tán kịp thời người dân ra khỏi vùng thiên tai. D. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hằng ngày. Câu 7. Với những con sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì: A. mùa lũ vào đầu mùa xuân B. mùa lũ là mùa cạn, mùa cạn là mùa đông C. mùa lũ vào đầu mùa hạ D. mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô Câu 8. Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là: A. ao hồ B. biển và đại dương C. sông ngòi D. sinh vật II. TỰ LUẬN Câu 9: Em hãy trình bày sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ? Câu 10: So sánh sự giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Câu 11: Em hãy nêu một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 D D A A D A D B II. TỰ LUẬN Câu Nội dung cần đạt * Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ là: - Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. - Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng mặt trời với mặt đất lớn nên nhận 9 được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất nóng. - Càng lên gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn. * So sánh sự giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: Đặc điểm Thời tiết Khí hậu Giống nhau Đều là các trạng thái của khí quyển xảy ra ở một địa phương cụ thể 10 - Diễn ra trong thời gian ngắn. - Diễn ra trong thời gian dài. Khác nhau - Phạm vi nhỏ - Phạm vi rộng - Thay đổi. - Ổn định, lặp đi lặp lại * Một số hoạt động mà bản thân em và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai: - Sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng (điện) 11 - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng. - Hạn chế dùng túi ni-lông, tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng,bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai... DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu A. nhiệt độ Trái Đất tăngB. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng.D. dân số ngày càng tăng. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến biến đổi khí hậu là do A. các thiên thạch rơi xuống.B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. các thiên tai trong tự nhiên.D. các hoạt động của con người. Câu 3. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97,5%. D. 68,7%. Câu 4. Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nước ngọt trên trái đất là A. nước ngầm (nước dưới đất) B. băng. C. nước sông, hồ. D. hơi nước trong khí quyển. Câu 5. Nước ngầm thuộc loại nước nào trên bề mặt Trái Đất? A. Nước mặn B. Nước băng hà C. Nước ngọt D. Nước lợ Câu 6. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là vòng tuần hoàn A. địa chất. B. nhỏ của nước. C. sinh vật. D. lớn của nước. Câu 7. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là A. bức xạ Mặt Trời.B. địa nhiệt.C. thuỷ triều.D. gió. Câu 8. Chi lưu là gì? A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ. C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 9. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 10. Hệ thống sông gồm các bộ phận nào sau đây? A. Sông chính, phụ lưu.B. Sông chính, chi lưu. C. Phụ lưu, chi lưu. D . Sông chính, phụ lưu, chi lưu. B. TỰ LUẬN DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Câu 1. Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu đới ôn hòa? Câu 2. Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống và sản xuất? Câu 3. Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa tại trạm Láng (Hà Nội), em hãy cho biết Hà Nội thuộc đới khí hậu nào? Giải thích? Hình 1: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa tại trãm Láng (Hà Nội) DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_dia_li_6_bo_ket_noi_tri_th.docx

