15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều
15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện từ sớm? Câu 2: (1,0 điểm) Nhận xét về vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Câu 3: (1,0 điểm) Sông Nin đem lại những thuận lợi gì cho cư dân Ai Cập cổ đại? Câu 4: (0,5 điểm) Thành tựu nào của người Lưỡng Hà cổ đại có ảnh hưởng đến ngày nay? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B C A D D A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện từ (0,5đ) sớm? - Ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) tìm thấy những hóa thạch đầu tiên. 0,25 - Ở Việt Nam, nhiều công cụ đá được ghè đẽo thô sơ được tìm thấy ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)... cùng những chiếc răng 0,25 của Người tối cổ được phát hiện ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). Câu 2 Nhận xét về vai trò cùa kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên (1,0đ) thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, canh tác nông nghiệp được mở rộng, làm cho năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra không chi đủ ăn mà 0,5 còn dư thừa. - Xã hội dần có sự phân hóa giàu nghèo và giai cấp, đó là là giai cấp thống 0,5 trị và giai cấp bị trị. Xã hội nguyên thủy dần chuyển sang xã hội có giai cấp. Câu 3 Sông Nin đem lại những thuận lợi cho cư dân Ai Cập cổ đại: (1,0đ) - Sông Nin mang đến nguồn nước và phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất 0,5 nông nghiệp. - Sông Nin còn là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các vùng. 0,5 Câu 4 Thành tựu nào của người Lưỡng Hà cổ đại có ảnh hưởng đến ngày nay? (0,5đ) - Nông lịch (âm lịch). 0,25 - Phương pháp đếm lấy số 60 làm cơ sở, ví dụ: chia một giờ thành 60 phút, 0,25 một phút thành 60 giây; DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 TRƯỜNG THCS XUÂN TÂN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (PHẦN LỊCH SỬ) NĂM HỌC: 20...-20... Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM) 1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ. B. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài động vật, thực vật trên Trái Đất. C. sự biến đổi của môi trường, khí hậu, cảnh quan... ở các khu vực trên Trái Đất. D. quá trình chọn lọc tự nhiên của tất cả các loài động - thực vật trên Trái Đất. Câu 2: Một thiên niên kỉ tương đương với A. 10000 năm. B. 1000 năm. C. 100 năm D. 10 năm. Câu 3: Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. Câu 4: Người tối cổ đã biết A. mài đá để tạo ra công cụ sắc bén hơn. B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải C. chế tạo công cụ lao động từ kim loại. D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người nguyên thủy? A. Quan niệm mọi vật đều có linh hồn. B. Chôn cất người chết cùng đồ tùy táng. C. Chế tạo đồ trang sức, nhạc cụ, D. Chế tác và cải tiến công cụ lao động. Câu 6: Từ văn hóa Phùng Nguyên, người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng A. sắt và thép. B. đồng đỏ và đồng thau. C. gang và thép. D. thép không gỉ và đồng. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net 1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai. Câu 7: Đọc các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai a) Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật, của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. b) Tư liệu chữ viết là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. c) Truyền thuyết Thánh Gióng; Truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy, thuộc loại hình tư liệu truyền miệng. d) Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) vừa là tư liệu hiện vật, vừa là tư liệu chữ viết. Câu 8: Đọc các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai a) Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, được gọi là Vượn người, hóa thạch được tìm thấy tại Đông Phi. b) Tại Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được nhiều dấu tích của Người tối cổ đó là: bộ xương hóa thạch và công cụ lao động bằng đồng. c) Sự xuất hiện của Người tinh khôn đánh dấu quá trình chuyển biến từ Vượn thành người đã hoàn thành. d) Người tinh khôn có thể tích hộp sọ lớn hơn so với Người tối cổ. II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm): Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào tới đời sống của con người? Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa nhưng không triệt để? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3,5 ĐIỂM) 1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B A D D B 1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Mỗi lệnh hỏi lựa chọn đúng, được 0,25 điểm Câu 7: Nhận định Đúng Sai a) Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật, của người xưa còn lưu giữ lại trong x lòng đất hay trên mặt đất. b) Tư liệu chữ viết là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. x c) Truyền thuyết Thánh Gióng; Truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - x Trọng Thủy, thuộc loại hình tư liệu truyền miệng. d) Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) vừa là tư x liệu hiện vật, vừa là tư liệu chữ viết. Câu 8: Đọc các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai a) Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, x được gọi là Vượn người, hóa thạch được tìm thấy tại Đông Phi. b) Tại Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được nhiều dấu tích của Người x tối cổ đó là: bộ xương hóa thạch và công cụ lao động bằng đồng. c) Sự xuất hiện của Người tinh khôn đánh dấu quá trình chuyển biến từ Vượn thành x người đã hoàn thành. d) Người tinh khôn có thể tích hộp sọ lớn hơn so với Người tối cổ. x II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM) NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào tới đời sống của con người? 1,0 - Tác động đến đời sống kinh tế: + Năng suất lao động tăng lên, tạo ra sản phẩm dư thừa. 0,25 + Con người khai phá được nhiều vùng đất mới và xuất hiện một số ngành sản xuất mới, như: 0,25 luyện kim, đóng thuyền, - Tác động đến đời sống xã hội: + Các gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế gia đình mẫu hệ. 0,25 + Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo => xã hội nguyên thủy dần tan rã. 0,25 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa nhưng không triệt để? 0,5 - Ở phương Đông, do sinh sống ven các con sông lớn, cư dân phải liên kết với nhau trong các 0,5 cộng đồng (vốn là các công xã thị tộc) để làm thủy lợi và chống ngoại xâm. Tính cố kết cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu. => Do đó, xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa sớm hơn so với các nơi khác nhưng không triệt để. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TUẤN THIỆN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 90 phút PHẦN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm: (2 điểm): Lựa chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Tư liệu hiện vật gồm: A. Những câu truyện cổ B. Các văn bản ghi chép sách báo, nhật kí C. Những công trình di tích, đồ vật D. Truyền thuyết về cuộc sống của người xưa Câu 2. Tổ chức xã hội của bầy người nguyên thủy là A. Sống theo từng gia đình B. Sống thành bầy C. Sống theo các thế hệ có cùng dòng máu D. Sống theo dòng họ Câu 3. Chữ viết của người Lưỡng Hà là: A. Chữ hình nêm. B. Chữ tượng hình. C. Chữ hình triện. D. Chữ viết trên đất sét. Câu 4. Con sông gắn liền với nền văn hóa khởi nguồn của Ân Độ là sông A. Na-ma-da. B. Ấn. C. Gô-đa-va-ri. D. Hằng. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: (0.5 đ) Kể tên một số vật dụng làm bằng kim loại đồng hiện nay? Câu 2: (2 đ) Hãy nêu tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Câu 3:(0.5đ) Theo em thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến Việt Nam? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm khách quan (4,0đ). Mỗi đáp án đúng được 0,5đ PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A D II. Tự luân (6,0đ) Phần Lich sử (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Một số vật dụng làm bằng kim loại đồng hiện nay: Câu 1 HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những vật dụng như: dây điện, 0.5 tượng thờ bằng đồng, kèn đồng... Câu 2 Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và 2 Lưỡng Hà. - Ai Cập nằm ở vùng Đông bắc của Châu Phi, có dòng sông Nin. - Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa 2 con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơi-rơ ở Tây 0.5 Nam Á. - Vị trí địa lí nằm cạnh các con sông lớn, tạo nên đồng bằng phù sa màu mỡ, cung 0,5 cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt, phục vụ tưới tiêu sản xuất, thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Do đó, xu hướng phát triển kinh tế của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại thường thiên về sản xuất nông nghiệp. - Điều kiện tự nhiên thuận lợi đã thúc đẩy sự phát triển của kinh tế => sớm đưa tới 0,5 sự phân hóa xã hội thành các tầng lớp: quý tộc, nông dân công xã, nô lệ, - Khu vực ven sông thường xảy ra lũ lụt, nhu cầu chống lũ là một yếu tố tác động, 0,25 thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước Ai Cập và Lưỡng Hà. - Các con sông này còn là những tuyến đường giao thông quan trọng gắn kết các 0,25 vùng, tạo nên một nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, Phật giáo có ảnh hưởng sâu đậm và lâu dài. Câu 3 Trong quá trình phát triển, Phật giáo Ấn Độ với tư cách là một tôn giáo, đã có 0.5 nhiều đóng góp cho Văn hoá Việt Nam. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6 Năm học 20... - 20... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn chữ cái trước đáp án đúng: PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.....) trong câu sau đây:.. là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất. A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu ghi âm. D. Tư liệu hiện vật Câu 2:Sự tích “Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Nguồn gốc của dân tộc Việt Nam. B. Quá trình chinh phục tự nhiên. C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. D. Truyền thống tôn sư trọng đạo. Câu 3: Tư liệu chữ viết là A. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất. B. các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, các bản chép tay. C. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trên mặt đất. D. những truyền thuyết, thần thoại... do người xưa kể lại. Câu 4: Một trong những bước tiến của Người tối cổ so với loài Vượn cổ là gì ? A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. B. Đã chế tạo được lao và cung tên săn bắn. C. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật. D. Biết chế tác công cụ lao động bằng đá. Câu 5: Di tích Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam, Việt Nam) thuộc loại tư liệu gì? A. Tư liệu ghi âm, ghi hình. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu chữ viết. Câu 6: Ở Việt Nam, tại các di tích: Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), các nhà khảo cổ học đã phát hiện được dấu tích nào của người tối cổ? A. Răng hóa thạch. B. Hộp sọ hóa thạch. C. Công cụ bằng kim loại. D. Công cụ bằng đá. Câu 7: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào? A. Vẫn di chuyển bằng 4 chân. B.Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao C. Đã loại bỏ dấu tích vượn trên cơ thể. D. Thể tích sọ lớn (khoảng 650 – 1100 cm3). Câu 8: Cách thức lao động chính của người tối cổ là gì? A. Trồng lúa nước. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net B. Săn bắt, hái lượm. C. Thuần dưỡng động vật. D. Chăn nuôi gia súc. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích những chuyển biến về kinh tế - xã hội vào cuối thời nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này? Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào hình ảnh sau, em hãy miêu tả hình dáng của Người tối cổ và nói rõ hình dáng Người tối cổ giống Vượn người và Người tinh khôn ở những điểm nào? DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_lich_su_6_bo_canh_dieu.docx

