15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều

pdf 35 trang bút máy 12/12/2025 410
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều

15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều
 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
I /. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
* Chọn đúng mỗi câu ghi 0,25đ cụ thể là:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Phương án đúng A B C D A C 1 + b 1 ngày đêm
I I/. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 9 * Trình bày hệ quả ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất
 (1,5 đ) - Trái Đất có dạng hình khối cầu nên lúc nào cũng được Mặt Trời chiếu 1đ,0 
 s áng một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa khuất trong tối là đêm.
 - Khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân 0đ,5 
 phiên nhau
 Câu 10 a . - Phần đất liền Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, Cộng hòa dân chủ 1đ,0 
 (1,5 đ) nhân dân Lào, Campuchia.
 b . - Trung Quốc nằm về phía bắc của lãnh thổ Việt Nam 0đ,5 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 10
 Đ IỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
 T RƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH M ÔN: Lịch sử và Địa lí 6 – Phần: Địa lí
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể phát đề)
I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Câu 1: Trái Đất có dạng hình:
A . Hình tròn.. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình tam giác.
C âu 2: Vĩ tuyến dài nhất trên Trái Đất:
A . Vĩ tuyến 00 B . Vĩ tuyến 300 C . Vĩ tuyến 600 D . Vĩ tuyến 900
C âu 3: Kí hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện:
A B.. Sân bay, bến cảng. Nhà máy thủy điện
C . Ranh giới tỉnh. D. Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp.
C âu 4: Nếu cứ cách 100 v ẽ một kinh tuyến, thì trên quả Địa Cầu có:
AB.D.. 6 Kinh tuyến. 66 kinh tuyến. C. 36 kinh tuyến . 360 Kinh tuyến.
C âu 5: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
A . Tìm phương hướng trên bản đồ. B. Đọc tỉ lệ bản đồ.
C . Đọc tọa độ địa lí. D. Đọc bảng chú giải.
C âu 6: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất:
A . Từ Đông sang Tây, cùng chiều kim đồng hồ. B. Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ.
C . Từ Bắc xuống Nam. D. Từ Nam lên Bắc.
C âu 7: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành:
A . 12 khu vực giờ. B. 20 khu vực giờ. C. 24 khu vực giờ. D. 36 khu vực giờ.
C âu 8: Trong thời gian từ 21/3 đến 23/9, Bắc Cực sẽ có hiện tượng?
A . Ngày dài 6 tháng B. Đêm dài 6 tháng. C. Ngày dài 24 giờ. D. Đêm dài 24 giờ
I I. TỰ LUẬN (3 câu; 3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
T rình bày vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?.Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra
n hững hệ quả gì ?
C âu 2. (1,0 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1:5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành
p hố Bắc Giang là 2 cm. vậy trên thực tế thành phố Bắc Giang cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3: (0,5 điểm)
Hở ởã y cho biết, khi khu vực giờ gốc là 7 giờ sáng, thì lúc đó nước ta là mấy giờ?
 ---Hết---
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
 ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
 Câu Đáp án Câu Đáp án
 1 C 5 D
 2 A 6 B
 3 D 7 C
 4 C 8 A
I I. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 * Trình bày vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
 - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033' trên 0,25
 m ặt phẳng quỹ đạo.
 Câu 1 - Hướng vận động tự quay: từ Tây sang Đông. 0,25
 (1,5 điểm)- Thời gian Trái Đât quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày và đêm) 0,25
 * Hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
 - Sinh ra hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. 0,25
 - Làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng 0,25
 - Giờ trên Trái Đất 0,25
 Câu 2 - Tỉ lệ 1: 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) 0,5
 (1,0 điểm)n goài thực tế. 0,5
 - Trên thực tế thành phố Bắc Giang tới Thủ đô Hà Nội là:
 2 cm x 5 000 000 = 10,000 000 cm = 100 km
 Câu 3 Kở hi khu vực giờ gốc là 7 giờ sáng thì nước ta là: 7 +7= 14 giờ chiều 0,5
 (0,5 điểm)
 ---Hết---
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI PHÂN MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6
 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến có số độ
 0. 0 0 0
A. 180 B. 90 . C. 45 . D. 0 .
Câu 2: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện dưới mấy dạng?
A. Một . B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 3: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. lớn. B. nhỏ. C. trung bình. D. rất nhỏ.
Câu 4: Kí hiệu thủ đô Hà Nội là thuộc dạng kí hiệu
A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. tượng hình.
Câu 5: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4..
Câu 6: Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời hết
A. 365 ngày 6 giờ. B. 365 ngày 7 giờ.
C. 366 ngày 5 giờ. D. 366 ngày 6 giờ.
Câu 7 : Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.
B. Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.
C. Cùng chiều kim đồng hồ và hướng từ Tây sang Đông.
D. Ngược chiều kim đồng hồ và hướng từ Tây sang Đông.
Câu 8 : Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm ?
A. Mùa đông. B. Mùa hạ. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày hiện tượng mùa trên Trái Đất?
Câu 2 (1,0 điểm): Với tỉ lệ bản đồ là 1: 2 000 000. Hai điểm A và B trên bản đồ cách nhau 3cm.
Hãy tính khoảng cách thực tế hai điểm A và B?
Câu 3 (0,5 điểm): Khi biết giờ GMT (tại Luân Đôn khu vực giờ 0) là 10h sáng ngày 20/10/2024.
Thì ở Việt Nam là mấy giờ? (Biết Việt Nam ở khu vực giờ+7)?
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HỚẪƯ NG D NẤ CH M
 ắIệ. Tr c nghi m: (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án D B A A C A D B
II. Tự luận: (3,0 điểm)
 Câu hỏi Để áp án/ Đi m
 Câu 1: (1,5đ)Trình bày - Trong quá trình chuyểnộ đ ng quanh Mặtờ Tr i, trụấc Trái đ t nghiêng
 hiện tượng mùa trên Trái vổà không đ i hướng dẫnế đ n bán cầu Bắc và bán cầu Nam luân phiên
 Đất? nả gvề phía Mặt Trời sinh ra các mùa.(0,75đ)
 - Sự pốh ân b ánh sáng, lượnệg nhi t và các mùa ở 2ử n a cầu trái ngược
 nhau. (0,25đ)
 - Người ta chia 1 năm ra 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. (0,25đ)
 - Hệ i n tượng mùa ở 2 nửaầ c u còn có sự khác biệt theo vĩ độ. (0,25đ)
 Câu 2: (1đ) Với tỉ lệ bản đồ Cách tính:
 là 1: 2 000 000. Hai điểm A - Tỉ lhệe o t bản đồ 1:2 000 000 thì 1cm trên bảồứn đ tương ng với
 và B trên bản đồ cách nhau 2 000 000cm ngoài thực tế. (0,5đ)
 3cm. Hãy tính khoảng cách - Kả ho ng cách giữaể 2 đi m A và B ngoài thựcế t là
 thực tế hai điểm A và B? 3 x 2 000 000 = 6 000 000 cm = 60 km (0,5đ)
 Câu 3: (0,5 đ) Khi biết giờ Cách tính:
 GMT (tại Luân Đôn khu vực 1ờ0 gi + 7 giờ = 17 giờ (5 giờ chiều) (0,5đ)
 giờ 0) là 10h sáng ngày Vậy ở Vệ i t Nam là 17 giờ (5 giờ chiều) ngày 20-10 2024
 20/10/2024. Thì ở Việt Nam
 là mấy giờ? (Biết Việt Nam
 ở khu vực giờ +7)?
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 12
 UBND QUẬN LONG BIÊN KỂI MA TR GIỮAHỌC KỲ I
 TỜ RƯ NG TÔ HCS NG GIA TỰ P NĐỊH AÂ MÔN L 6Í
 Tờh i gian làm b ài : 30 phút
 I. TRẮC NGHIỆM ( 3,5 điểm)
 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
 Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi, học sinh chọn một phương án đúng bằng cách ghi lại
 chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng
 A. một năm B. một mùa C. mộ. t tháng D. một ngày đêm
 Câu 2. Bản đồ là
 A. hình vẽ sơ sài về một khu vực
 B. hình vẽ của một quốc gia được thu nhỏ lại
 C. hình vẽ thực tế của một khu vực
 D. h ình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác trên giấy của một khu vực hay cả bề mặt Trái Đất.
 Câu 3. Có mấ y dạng lược đồ trí nhớ
 A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
 Câu 4. Theo em, vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là
 A. thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ
 B. xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ
 C. xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ
 D. thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ
 CMâu 5. ặt Trời và các hành tinh chuyển động xung quanh nó tạo thành
 A. hệ Mặt Trời. B. Trái Đất. C. Thiên hà. D. dải ngân hà.
 Câu 6. Đường đồng mức là đường nối những điểm
 A. ở gần nhau với nhau. B. c ó cùng một độ cao.
 C. cao nhất bề mặt đất. D. xung quanh chúng.
 Câu 7. Tại sao trong khoảng thời gian từ ở21 – 3 đến 23 – 9 bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm?
 A. Bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ.
 B. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi.
 C. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời.
 D. Bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.
 Câu 8. Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm
 A. tỉ lệ số và tỉ lệ thức. B. tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
 C. tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách. D. tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
 Câu 9. Trái Đất có dạng hình cầu nên xuất hiện hiện tượng nào dưới đây?
 A. Bất kì thời điểm nào trong ngày cũng nhận được Mặt Trời chiếu sáng suốt 24h.
 B. Trên Trái Đất khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.
 C. Luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.
 D. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong một năm nên gây ra nhiều thiên tai.
 CBâu 10. ả n đồ có thước tỉ lệ như sau:
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
C ho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
 A. 10 km. B. 2 km C. 5 km. D. 8 km.
 2. Trắc nghiệm đúng sai ( 1 điểm)
 Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý
đ úng, chữ S với ý sai
Cho bả ệng số li u sau:
 Thiên Hải
 Thủy Kim Trái Hỏa Mộc Thổ
 Mặt Trời Vương Vương
 tinh tinh Đất Tinh Tinh Tinh
 tinh Tinh
 Bán kính
 Xích đạo ( 695 000 2 440 6 0 52 6 378 3 403 71 492 60 286 25 559 24 764
 km)
 Diện tích
 bề mặt ( 6 090 000 75 460 510 745 61 400 42 700 8 084 7 619
 triệu km2)
a. Trái Đất có diện tích bề .mặt lớn hơn Thùy Tinh, Kim Tinh và Hỏa Tinh
b.Trái đất đứng thứ 6 cả về bán kính xích đạo và diện tích bề mặt trong hệ Mặt Trời.
c. Diện tích bề mặt Trái Đất lớn hơn rất nhiều so với Kim tinh.
d. Mộc tinh có diện tích bề mặt và bán kính Xích Đạo lớn nhất, chỉ sau Mặt Trời.
 II. TỰ LUẬN ( 1,5 điểm):
Câu 1 ( 1 điểm: ) Giải thích hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo vĩ độ?
Câu 2 ( 0,5 điểm): Chung kết đường lên đỉnh Olympia được truyền hình trực tiếp vào 12 giờ ngày 30 tháng
10 năm 2023 tại Việt Nam. Khi đó ở các địa điểm Mát-xcơ-va (Nga) và Tokyo (Nhật Bản) là mấy giờ?
 ------ HẾT ------
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 IẮ. TR C NGHIỆM ( 3,5 điểm)
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 D D A C A B C B C C
2. Trắc nghiệm đún sai (1 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ
a. S b. S c. Đ d. Đ
II. TỰ LUẬN ( 1,5 điểm)
Câu Nội dung Điểm
 Giải thích hiện tượng ngày – đêm dài ngắn theo vĩ độ 1
 - Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa 0,25
 xích đạo về phía hai cực, càng biểu hiện rõ rệt.
 Ngày 22//6 (Hạ chí): bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm, càng về xích đạo chênh 0,25
 1 lệch ngày – đêm càng lớn, từ °66 33’đến cực có ngày địa cực dài 24 giờ.
 Ngày 22/12 (Đông chí): bán cầu Nam có ngày dài hơn đêm, càng về xích đạo 0,25
 chênh lệch ngày – đêm càng lớn, từ ° 66 33’đến cực có ngày địa cực dài 24 giờ.
 + Ngày 21/3 và ngày 23/9: ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào xích đạo. Hai 0,25
 nửa cầu Bắc và Nam nhận được ánh sáng như nhau.
 Chung kết đường lên đỉnh Olympia được truyền hình trực tiếp vào 12 giờ ngày 30
 tháng 10 năm 2023 tại Việt Nam. Khi đó ở các điểm điểm
 2 - Mát-xcơ-va (Nga) là 8 giờ ngày 30 tháng 10 năm 2023. 0,25
 - Tokyo (Nhật Bản) là 14 giờ ngày 30 tháng 10 năm 2023. 0 25
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 13
 KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
 Phân môn Địa Lí
 Thời gian: 30 phút
I/ TRẮC NGHIỆM: 2 điểm
 Em hãy chọn một đáp án đúng (A;B;C;D) rồi điền vào bảng trong phần bài làm.
CÂU 1. Kinh tuyến gốc là kinh tuyến
 A. 00 B. 300 C. 600 D. 900
CÂU 2. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến
 A. 23027/ . B. 0 0. C. 66033/. D. 900
CÂU 3. Trong các đối tượng địa lí dưới đây, đối tượng nào được thể hiện trên bản đồ
bằng kí hiệu đường?
 A. Cảng biển. B. Vùng trồng lúa. C. Sân bay. D. Đường bộ.
CÂU 4. Trong các đối tượng địa lí dưới đây, đối tượng nào được thể hiện trên bản đồ
bằng kí hiệu diện tích?
 A. Cảng biển. B. Vùng trồng lúa. C. Sân bay. D. Đường bộ.
CÂU 5. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh ở vị trí thứ mấy?
 A. 2. B. 3. C.4 D. 5
CÂU 6. Diện tích bề mặt Trái Đất là
 A. 500 triệu km2 B. 510 triệu km2 C. 550 triệu km2 D. 600 triệu km2
CÂU 7. Trái Đất có bán kính xích đạo là
 A. 6.000 km. B. 6.100 km. C. 6.300 km. D. 6.378 km.
CÂU 8. Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là
 A. 20 giờ. B. 22 giờ. C. 24 giờ. D. 26 giờ.
II/ TỰ LUẬN: 3 điểm
CÂU 1: 1,5 điểm
 Trình bày hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất?
CÂU 2: 1,5 điểm
 a. (1 điểm) Xác định tọa độ địa lí và ghi lại tọa độ địa lí các điểm A, B, C, D
 b. (0,5 điểm) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: .2.000.000, khoảng cách giữa 2 thành phố A và B đo
được là 5 cm. Trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu?
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf15_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_dia_li_6_bo_canh_dieu.pdf