15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

docx 69 trang Nhật Huy 25/12/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đâu là đặc điểm rừng của vùng Tây Nguyên?
A. Tổng diện tích rừng gần 4,5 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 26%.
B. Tổng diện tích rừng với 3,1 triệu ha đất lâm nghiệp có rừng, trong đó có 2,2 triệu ha đất rừng tự nhiên.
C. Tổng diện tích rừng gần 5,4 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8%.
D. Tổng diện tích rừng gần 2,6 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46%.
Câu 2: Ở Tây Nguyên, mùa khô kéo dài
A. từ 1 - 3 tháng. B. từ 6 - 9 tháng. C. trên 7 tháng. D. từ 4 - 5 tháng.
 Câu 3: Phía đông vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên.
C. Cam-pu-chia. D. Biển Đông.
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm. B. sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.
C. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa. D. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
Câu 5: Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là
A. Rừng nước ngọt. B. Rừng sản xuất. C. Rừng ngập mặn. D. Rừng phòng hộ.
Câu 6: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm. B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. Mùa khô không rõ rệt. D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Câu 7: Nước ta đã hình thành 3 cụm cơ khí lớn nào về đóng tàu?
A. Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
Câu 8: Đâu không phải ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo đối với bảo vệ tài nguyên 
và môi trường biển, đảo?
A. Tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng về tài nguyên thiên nhân và môi trường biển của đất nước.
B. Góp phần khẳng định chủ quyền biển, đảo của nước ta.
C. Góp phần khai thác hợp lí các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Góp phần bảo vệ tài nguyên biển và môi trường biển, đảo ở nước ta.
Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nước ngọt. B. phân bón.
C. bảo vệ rừng ngập mặn. D. cải tạo giống.
Câu 10: Điều kiện địa hình và đất tạo thuận lợi hình thành vùng
A. cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và trồng rừng.
B. cây lương thực, cây thực phẩm và cây ăn quả.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
C. nuôi trồng thủy sản, cây dược liệu, cây lương thực.
D. cây thực phẩm, cây trồng ngắn hạn, cây ăn quả.
Câu 11: Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là
A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Long An. D. Bình Dương.
Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm về dân cư vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao. 
B. Thị trường tiêu thụ nhỏ.
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 13: Mùa khô kéo dài và phân hóa sâu sắc làm cho
A. cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
B. mực nước ngầm hạ thấp, gây thiếu nước nghiêm trọng.
C. tạo điều kiện để bảo quản nông sản.
D. phát triển du lịch và trồng cây cận nhiệt.
Câu 14: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là
A. Có những hiện tượng thời tiết thất thường. 
B. Nắng nhiều, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi. 
C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt. 
D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển, đảo của nước ta hiện nay là 
A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản. 
B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người. 
C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
D. Hoạt động du lịch.
Câu 16: Tại sao tình trạng xâm nhập mặn tại một số tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra 
ngày càng khắc nghiệt, phức tạp, khó lường và đặc biệt không tuân theo quy luật tự nhiên?
A. Việc xây dựng các đập thủy lợi, thủy điện của các quốc gia thượng nguồn sông Mê Công đã làm giảm 
lưu lượng chảy của sông Tiền, sông Hậu vào Việt Nam.
B. Thượng nguồn không có nước chảy.
C. Nhà nước không chịu xả đập trên thượng nguồn đã làm giảm lưu lượng chảy của sông Tiền, sông Hậu 
vào Việt Nam.
D. Hiệu ứng nhà kính.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm) 
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và 
tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1 (1.0 điểm): Cho thông tin sau:
Vùng Đông Nam Bộ là nơi hội tụ đa dạng tài nguyên du lịch với lợi thế rừng, biển, sông, hồ, hệ thống di 
tích văn hóa, lịch sử, làng nghề để phát triển nhiều loại hình du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, du lịch 
nghỉ dưỡng, du lịch biển. Bên cạnh đó, vùng Đông Nam Bộ cũng được thiên nhiên ưu ái về khí hậu, có 
nhiều hồ lớn và hệ sinh thái rừng đa dạng thuận lợi cho phát triển du lịch.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 (Nguồn: tapchitaichinh.vn, 2024)
a) Đông Nam Bộ phát triển du lịch trên cơ sở tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng.
b) Du lịch sinh thái của vùng phát triển gắn liền với các di tích lịch sử – văn hóa, di tích cách mạng.
c) Du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống và phát huy tài nguyên du lịch của vùng.
d) Phát triển du lịch gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi thủy sản của vùng.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
 D D D C C B D B
 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16
 A B C B B D B A
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
 CÂU 1 Đ-S
 a Đ
 b S
 c Đ
 d S
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đặc điểm dân cư nào sau đây đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Số dân đông nhất cả nước do kinh tế phát triển.
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước do kinh tế phát triển.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước do tỉ lệ sinh cao.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tương đối cao, chủ yếu do nhập cư.
Câu 2: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Khơ me, Chăm, Hoa. B. Giáy, Dao, Mông.
C. Tày, Nùng, Thái. D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
Câu 3: Hai huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào sau 
đây?
A. Quảng Ngãi và Quảng Nam. B. Bình Định và Phú Yên.
C. Đà Nẵng và Khánh Hoà. D. Quảng Nam và Bình Thuận.
Câu 4: Thuận lợi để phát triển ngành khai thác hải sản ở nước ta là có
A. nhiều ngư trường. B. nhiều rừng ngập mặn. 
C. nhiều bãi biển đẹp. D. nhiều đảo ven bờ.
Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. B. vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn.
C. vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm. D. vùng trọng điểm cây thực phẩm, bông.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?
A. Tiếp giáp với Cam-pu-chia, Lào và Biển Đông.
B. Tiếp giáp với Cam-pu-chia, Biển Đông và 3 vùng kinh tế của nước ta.
C. Có biên giới với Lào, Cam-pu-chia và giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
D. Tiếp giáp với hai vùng kinh tế và thông ra Biển Đông.
Câu 7: Vì sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn?
A. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển các hoạt động sản xuất kinh tế.
B. Một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta.
C. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. Là hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta trong thời đới tiến ra biển, đại dương.
Câu 8: Nhận định nào không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Gồm 1 thành phố và 3 tỉnh.
B. Sản xuất lương thực, thực phẩm là thế mạnh nổi trội nhất của vùng.
C. Phát triển công nghiệp công nghệ cao là định hướng quan trọng nhất.
D. Cần Thơ là cực tăng trưởng, thúc đẩy phát triển kinh tế cho vùng.
Câu 9: Tỉnh nào dưới đây của vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Bình Dương. B. Đồng Nai. C. Tây Ninh. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
Câu 10: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là
A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 11: Cho đoạn thông tin sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển là việc khai thác không gian biển, tài nguyên biển để phát triển các ngành 
kinh tế biển; đảm bảo có sự liên kết, phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau; không kìm hãm, không gây ảnh hưởng tiêu 
cực cho các ngành khác; đạt hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng. Biển 
Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để nước ta phát triển tổng hợp các 
ngành kinh tế biển như: khai thác và nuôi trồng hải sản; khai thác khoáng sản biển; giao thông vận tải biển; 
du lịch biển, đảo;...
a) Vùng biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
b) Việc phát triển kinh tế biển ở nước ta phải luôn đi liền với việc bảo vệ môi trường.
c) Ngành nuôi trồng và khai thác hải sản hiện nay chưa tạo ra mặt hàng xuất khẩu giá trị.
d) Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo chủ yếu nhằm giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp 
pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
PHẦN III. TỰ LUẬN
Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 20, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của 
Việt nam trong giai đoạn 2010 – 2020.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN GIẢI 
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
 1.D 2.A 3.C 4.A 5.A 6.B 7.C 8.C 9.D 10.A
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 11:
Phương pháp:
a) Dựa đoạn thông tin, câu cuối.
b) Dựa vào hướng phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta.
c) Dựa vào đặc điểm ngành nuôi trồng và khai thác hải sản.
d) Dựa vào ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo
Cách giải:
a) Đúng vì đoạn thông tin có đề cập: “Biển Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, 
tạo điều kiện để nước ta phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển như: khai thác và nuôi trồng hải sản; 
khai thác khoáng sản biển; giao thông vận tải biển; du lịch biển, đảo;...”
b) Đúng vì việc phát triển kinh tế biển ở nước ta phải luôn đi liền với việc bảo vệ môi trường là một trong 
những hướng đi giúp nước ta phát triển kinh tế biển một cách bền vững (vừa mang lại lợi ích về kinh tế, 
vừa đảo bảo vấn đề môi trường).
c) Sai vì ngành nuôi trồng và khai thác hải sản hiện nay đã tạo ra mặt hàng xuất khẩu giá trị do khai thác 
hiệu quả các điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội.
d) Sai vì việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo còn mang ý nghĩa rất quan trọng về mặt kinh tế.
PHẦN III. TỰ LUẬN
Câu 12:
Phương pháp:
- Xác định tỉ trọng các ngành kinh tế.
- Nhận xét sự tăng/giảm tỉ trọng của các ngành kinh tế trong giái đoạn 2010 – 2020.
Cách giải:
Đối chiếu những số liệu trong biểu đồ năm 2020 với biểu đồ năm 2010 cho thấy, cơ cấu kinh tế tiếp tục 
chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (từ 15,4% (2010) giảm 
xuống còn 12,7% (2020)), tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng (tăng từ 33,0% (2010) lên 36,7% 
(2020)) và dịch vụ (tăng từ 40,6% (2010) lên 41,8% (2020)). Biểu đồ thể hiện thành tựu của công cuộc 
công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Việt Nam.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hai tỉnh chiếm trên 70% doanh thu thu lịch lữ hành toàn vùng là
A. Lâm Đồng và Đắk Lắk. B. Kon Tum và Gia Lai.
C. Gia Lai và Lâm Đồng. D. Đắk Lắk và Kon Tum.
Câu 2: Tây Nguyên có trữ năng thủy điện lớn thứ mấy cả nước?
A. thứ tư. B. thứ ba. C. thứ hai. D. thứ nhất.
 Câu 3: Phía tây vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên.
C. Cam-pu-chia. D. Biển Đông.
 Câu 4: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là 
A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk. B. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.
C. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An. D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.
Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hai nhánh sông chính là
A. Sông Mê Công và sông Tiền. B. Sông Hồng và sông Cả.
C. Sông Tiền và sông Lắk. D. Sông Tiền và sông Hậu.
 Câu 6: Tài nguyên khoáng sản đá vôi xi măng được phân bố chủ yếu ở
A. Kiên Giang. B. U Minh. C. Cần Thơ. D. Bạc Liêu.
Câu 7: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là 
A. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản. 
B. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới. 
C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo. 
D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.
Câu 8: Đâu là ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, giải quyết việc làm.
C. Tạo mặt hàng công nghiệp xuất khẩu có giá trị cao.
D. Thúc đẩy sự phát triển du lịch.
Câu 9: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước 
ta? 
A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. 
B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió. 
C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ. 
D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.
Câu 10: Đâu không phải thế mạnh nổi bật vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cà Mau là thành phố trực thuộc trung ương.
B. Có vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với an ninh quốc phòng đất nước.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
C. Tập trung nhiều tiềm lực khoa học và công nghệ.
D. Có nhiều loại hình du lịch như du lịch biển đảo, du lịch sinh thái, du lịch tâm linh,...
Câu 11: Đâu là đặc điểm về logistic vùng Đông Nam Bộ?
A. Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, giao dịch thanh toán, 
tư vấn kế toán - kiểm toán,...
B. Đồng bộ hệ thống logistic gắn với hệ thống bến cảng, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu 
quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm.
C. Phát triển các loại hình du lịch đô thị, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh,...
D. Phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước.
Câu 12: Đâu là đặc điểm về du lịch biển vùng Đông Nam Bộ?
A. Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, giao dịch thanh toán, 
tư vấn kế toán - kiểm toán,...
B. Đồng bộ hệ thống logistic gắn với hệ thống bến cảng, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu 
quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm.
C. Bãi biển đẹp; hình thành các khu du lịch sinh thái, du lịch khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia.
D. Phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước.
Câu 13: Đâu không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên ở Tây Nguyên? 
A. Các hồ nước, thác nước. B. Các bãi biển đẹp.
C. Vườn quốc gia. D. Các thắng cảnh đồi, núi.
Câu 14: Bảo vệ rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa với vùng mà còn có tầm quan trọng đối với các 
vùng phía Nam đất nước và các nước láng giềng vì Tây Nguyên 
A. Có diện tích rừng lớn nhất cả nước, là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho vùng xung quanh. 
B. Nằm ở vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Đông Dương, giáp với duyên hải Nam Trung Bộ và Đông 
Nam Bộ. 
C. Là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lãnh thổ lân cận. 
D. Góp phần bảo vệ các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.
Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là 
A. lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. 
B. các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc. 
C. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. 
D. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
Câu 16: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
A. Thay đổi cơ cấu cây trồng như mía.
B. Nguồn nước ngọt tăng.
C. Nền an ninh lương thực, an ninh nguồn nước bị suy giảm; ảnh hưởng đến sinh kế của người dân.
D. Nhu cầu thiết yếu về thực phẩm và nước không được cân đối.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm) 
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và 
tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1 (1.0 điểm): Cho thông tin sau:
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 Một số chỉ số của 4 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2021
 Vùng kinh tế trọng điểm
 Chỉ số Cả nước Vùng Đồng bằng 
 Bắc Bộ Miền Trung Phía Nam
 sông Cửu Long
 Diện tích (nghìn km2) 331,3 15,7 28,0 30,6 16,6
 Dân số (triệu người) 98,5 17,6 6,6 21,8 6,1
 GRDP theo giá hiện 
 8487,5 2249,2 449,6 2826,2 346,6
 hành (nghìn tỉ đồng)
 (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
a) Có hai vùng kinh tế trọng điểm có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số cả nước.
b) Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có GRDP bình quân đầu người cao nhất 
trong 4 vùng.
c) Tổng GRDP của 4 vùng kinh tế trọng điểm chiếm 69,2% GRDP cả nước.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số và GRDP bình quân đầu người 
của bốn vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta năm 2021.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx15_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_9_bo_chan_troi_sang.docx