15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C B D C A B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm sự phân hóa thiên nhiên của khu vực Đông Bắc 1.5 - Địa hình: Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung; có các dạng đồi điển hình nhất 0.5 Việt Nam; trung du có đồi bát úp, địa hình cac – xtơ khá phổ biến. - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta. Mùa đông đến sớm và kết 0.25 1 thúc muộn. - Sông, hồ: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 0.25 - Sinh vật: Có diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao; sinh vật mang tính nhiệt đới, cận 0.25 nhiệt đới. - Khoáng sản: Giàu khoáng sản, nổi bật như a-pa-tit, sắt, than,... 0.25 Vị thế của thủ đô Hà Nội và đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng: 1.5 a. Vị thế của thủ đô Hà Nội: - Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, 0.25 văn hóa, khoa học, giáo dục và giao dịch quốc tế. - Qui mô kinh tế của Hà Nội lớn GRDP (chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng 0,25 bằng sông Hồng và 13% GDP cả nước, năm 2021) - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có giá trị xuất khẩu đứng đầu cả 0.25 nước. 2 - Ảnh hưởng của Hà Nội rất lớn tới các vùng khác và cả nước. - Mục tiêu phấn đấu của Hà Nội sẽ ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực 0.25 và trên thế giới b. Đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng đang phát triển theo xu hướng nào? Cho ví dụ. - Xu hướng: Phát triển các đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn; Phát triển đô 0.25 thị thông minh, đô thị xanh, đô thị hòa bình - Ví dụ: Khu đô thị Hòa Lạc, khu đô thị E-co-part,... 0.25 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí nông nghiệp. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 2. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là A. dệt may, da - giày, gốm sứ. B. dầu khí, phân bón, năng lượng. C. chế biến lương thực - thực phẩm, cơ khí. D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 3. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là A. đất badan màu mỡ. B. đất đai thoái hoá. C. khô hạn kéo dài D. khí hậu phân hóa. Câu 4. Vùng Tây Nguyên gồm có bao nhiêu tỉnh? A. 5 B. 6 C. 7 D.8 Câu 5. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ có A. đất badan tập trung thành vùng lớn. B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên. C. một mùa mưa nhiều, một mùa khô. D. khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều. Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ? A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. D. Năng suất lao động cao. Trắc nghiệm đúng sai: Câu 7. Thí sinh trả lời câu 7. Thí sinh chọn và điền đúng hoặc sai. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng đồng bằng sông Cửu Long? a Diện tích của vùng chiếm 12% diện tích cả nước. b Nằm ở phía đông nam của Tổ quốc. c Liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia. d Vị trí địa lí và phạm vi còn nhiều hạn chế để phát triển kinh tế. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 8 đến câu 11 Câu 8. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là gì? Câu 9. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là gì? Câu 10. Đảo có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? Câu 11. Thành phố nào của Đông Nam Bộ là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước? II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Đề xuất một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. (1,0 điểm) Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm I. Phần Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm 1,5 trắc 1 2 3 4 5 6 nghiệm D D C A B A (3,5 điểm) Trắc nghiệm đúng sai: 1,0 Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm= 1,0 điểm a b c d Đ S Đ S Trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,0 Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm= 1,0 điểm Câu 8: Đất badan Câu 9: Nguồn lao động hạn chế về trình độ. Câu 10: Đảo Phú Quốc Câu 11: Thành phố Hồ Chí Minh II. Phần Câu 1. Học sinh trình bày được 2 giải pháp tự luận - Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và biện pháp thích ứng; 0,5 (1,5 điểm) đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực. - Trồng rừng và bảo vệ rừng để hạn chế độ bốc hơi, chống xói mòn và giữ nước mặt. - Nghiên cứu phát triển và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến cho ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu luân canh, chuyển đổi mùa vụ sản xuất, sử dụng giống chống chịu phù hợp với hệ thống canh tác mới. Câu 2. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh 1,0 - TP Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm chính trị, kinh tế, tài chính, văn hóa, khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo bậc nhất nước ta. - Năm 2021, TP Hồ Chí Minh đóng góp khoảng 20% GDP, 13% trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ; 18,5% tổng số vốn đăng kí đầu tư trực tiếp nước ngoài của cả nước. Thu nhập bình quân đầu người/tháng và chỉ số HDI cao bậc nhất cả nước. - TP Hồ Chí Minh đã và đang phát triển theo mô hình đô thị thông minh, hiện đại, đẩy mạnh các dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ tài chính quốc tế, phát triển ngang tầm các thành phố lớn trong khu vực châu Á. - TP Hồ Chí Minh là hạt nhân phát triển của vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng động lực phía Nam và cả nước. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 UBND HUYỆN TIÊN DU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THCS NỘI DUỆ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế thu hút vốn đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam Bộ? A. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên. B. Lao động có chuyên môn kỹ thuật C. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. D. Khí hậu nhiệt đới có một mùa khô Câu 2: Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào thời kì mùa khô là A. cháy rừng. B. triều cường. C. thiếu nước ngọt. D. xâm nhập mặn. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 3. (2 điểm) Trình bày các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Câu 4: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021 Năm 1999 2009 2019 2021 Số dân thành thị 5,6 8,1 11,6 12,1 (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị 55,4 57,4 64,8 66,4 (%) (Theo Niên giám thông kê Việt Nam) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 -2021. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 Đáp án D C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 3 2,0 - Địa hình: Đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. 0,25 - Đất: Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông 0,5 Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng. - Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung 0,25 bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và 0,5 sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng - Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Thảm thực vật điển hình là rừng ngập mặn ở 0,25 ven biển như trên bán đảo Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh,; rừng tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười, Có nhiều thủy sản, các loài chim, Tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều cá tôm, 0,25 nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên. Ven biển có tiềm năng xây dựng cảng biển và phát triển điện gió. Câu 4 1,0 * Nhận xét - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021 có xu hướng 0,5 tăng. + Số dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, từ 5,6 triệu người (1999) lên 12,1 triệu người 0,25 (2021). + Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng, luôn chiếm phần lớn trong tỉ lệ dân số, tăng từ 5,4% 0,25 (1999) lên 66,4% (2021). DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ HIỆP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 4) Câu 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng về A. quốc phòng an ninh. B. phát triển đối ngoại. C. phát triển kinh tế hàng không. D. tạo điều kiện giao lưu văn hóa - xã hội với các nước láng giềng. Câu 2. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi gia súc. Số lượng trâu, lợn của vùng A. lớn nhất cả nước.B. đứng thứ 2 cả nước. C. đứng thứ ba cả nước.D. thấp nhất cả nước. Câu 3. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng cây gì lớn nhất cả nước? A. Lúa.B. Chè.C. Ngô.D. Cây ăn quả. Câu 4. Trong nông nghiệp, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về A. trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. B. trồng canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. C. trồng cây công nghiệp lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. * Chọn đáp án đúng sai (câu 5, câu 6) Câu 5. Khu vực Đông Bắc có 10 tỉnh. A. Đúng.B. Sai. Câu 6. Diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 95 nghìn km2. A. Đúng.B. Sai. * Điền vào chỗ chấm sao cho đúng (câu 7, câu 8) Câu 7. Những trung tâm du lịch lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Câu 8. Đồng bằng sông Hồng đứng thứ .. trong sản xuất cây lương thực nước ta. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy phân tích vấn đề đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 2. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm về dân cư – xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A A C D Đúng Đúng Ninh Bình hai II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích vấn đề đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng (1,5đ) - Đô thị được hình thành từ rất sớm. Thành Cổ Loa là đô thị đầu tiên của nước ta được 0,25 xây dựng ở vùng này (từ thế kỉ III TCN). Suốt một thời gian dài, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. - Từ khi thực hiện Đổi mới đất nước, tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên quá 0,25 trình đô thị hóa diễn ra nhanh. - Tỉ lệ dân thành thị tăng và cao hơn trung bình cả nước. Có mạng lưới đô thị dày đặc, 0,25 quy mô đô thị mở rộng; có Hà Nội là đô thị đặc biệt. - Xu hướng đô thị hóa: hình thành các đô thị hiện đại, đô thị thông minh, đô thị xanh, đô 0,25 thị vệ tinh, vùng đô thị, chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng. - Đô thị hóa góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu lao động 0,25 và cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nâng cao đời sống người dân trong vùng. - Tuy nhiên, sự tập trung đông dân cư vào các đô thị lớn gây một số khó khăn cần giải 0,25 quyết như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, 2 Đặc điểm nổi bật về dân cư – xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,5đ) - Năm 2021, vùng có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% cả nước; tỉ lệ tăng tự nhiên 0,25 là 1,05%. - Thành phần dân tộc đa dạng, các dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, 0,25 Nùng, Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng. - Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: 0,5 người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực Tây Bắc; người Tày, Nùng, sống nhiều hơn ở vùng Đông Bắc. - Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng. Người nông dân có nhiều kinh nghiệm canh tác 0,5 trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây dược liệu và rau quả ôn đới. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 UBND HUYỆN QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ AN MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 9 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu sau, từ câu 1 đến câu 4 (mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Ba cảng hàng không quốc tế quan trọng của nước ta là A. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.B. Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Bài. C. Cam Ranh, Tân Sơn Nhất, Phú Bài.D. Cần Thơ, Tân Sơn Nhất, Nội Bài. Câu 2. Hai trung tâm bưu chính viễn thông nào sau đây phát triển nhất cả nước? A. Hà Nội và Hải Phòng.B. Đà Lạt và Nghệ An. C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.D. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 3. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 4. Các tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng? A. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.B. Bắc Giang, Lạng Sơn. C. Thái Bình, Nam Định.D. Hải Phòng, Ninh Bình. Câu 5. Chọn các cụm từ sau (cây công nghiệp, cây lương thực, ruộng bậc thang, cánh đồng bằng phẳng) điền vào chỗ () để hoàn thành nội dung về sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (0,5 điểm) Lúa và ngô là các (1).chính của vùng. Lúa được trồng nhiều ở các cánh đồng thung lũng như Mường Thanh, Mường Lò, nhiều vùng đất dốc được cải tạo thành (2) để trồng lúa. Đây cũng là vùng có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước. Câu 6. Nối cột A với 1 phương án a/b/c/d ở cột B sao cho phù hợp về sự phân bố một số ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. (0,5 điểm) A B 1+. a) Quảng Ninh. 1. Sản xuất, chế biến thực phẩm b) Hà Nội, Hải Phòng. 2+. c) Hưng Yên, Nam Định 2. Khai thác than d) ở hầu hết các địa phương. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày sự phân hoá về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn) giữa Đông Bắc và Tây Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Câu 2. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C B Câu 5. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ (1) cây lương thực (2) ruộng bậc thang Câu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25 đ 1+ d; 2+ a II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Sự phân hoá về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn) giữa Đông Bắc và Tây Bắc - Đông Bắc: + Địa hình: Núi trung bình và thấp; trung du có đồi bát úp, có địa hình các-xtơ phổ 0,25đ biến. 0,25đ 1 + Khí hậu: Có mùa đông lạnh nhất nước ta. 0,25đ (1.5 + Thuỷ văn: Sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thuỷ lợi. điểm) - Tây Bắc: 0,25đ + Địa hình: Núi cao, địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. 0,25đ + Khí hậu: Có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. 0,25đ + Thuỷ văn: Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thuỷ điện. * Vị thế của thủ đô Hà Nội - Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh 0,5đ 2 tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế, (1.5 - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu 0,5đ điểm) cả nước. - Hà Nội có sức lan tỏa, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm 0,5đ Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. Trong tương lai Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối họsc kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 TRƯỜNG THCS QUẾ LONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất, từ câu 1 đến câu 4.(Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Điện mặt trời được phát triển chủ yếu ở A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ Câu 2. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ.D. Đông Nam Bộ. Câu 3. Loại hình giao thông quan trọng nhất ở nước ta là A. đường sắt . B. đường ô tô. C. đường biển. D. đường hàng không Câu 4. Tuyến đường sắt quan trọng nhất của nước ta là A. Hà Nội – Lào Cai. B. Hà Nội – Hải Phòng. C. đường sắt đô thị . D.đường sắt Thống Nhất . Câu 5 (0,5 đ).Em hãy chọn các cụm từ thích hợp đã cho điền vào chỗ () để hoàn thành nội dung sau (gồ ghề, tương đối bằng phẳng, lương thực, công nghiệp ) Phần lớn diện tích vùng Đồng bằng sông Hồng có địa hình(1) đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây (2)..(nhất là cây lúa), cây thực phẩm và cây ăn quả. Câu 6. (0,5 đ). Nối cột A và B sao cho phù hợp về vai trò của những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ của nước ta. A (Nhân tố ) B (Vai trò) 1. Dân cư và nguồn lao 1+. a) Góp phần nâng cao chất lượng và mở rộng nhiều loại hình động dịch vụ mới. 2. Vốn và khoa học công b) Định hướng tạo cơ hội phát triển các ngành dịch vụ. nghệ 2+. c). Thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích vấn đề phát triển kinh tế biển của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Câu 2. (1,5 điểm) a. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ 2021 Năm 2010 2021 Tỉ lệ hộ nghèo (%) 29,4 13,4 DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_9_bo_ket_noi_tri_th.docx

