15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm I II Câu 1 2 3 4 1 2 3 4 Tỉ trọng Tăng Đáp án B C D A Tăng 34.5% cao trưởng B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Vị thế của Thủ đô Hà Nội trong phát triển kinh tế vùng đồng bằng sông 1,5 Hồng. - Là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia. 0,25 - Là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc 0,25 tế, 1 - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 0,25 - Có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước. 0,25 - Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế 0,25 trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. - Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. 0,25 Ảnh hưởng của dân cư và các ngành kinh tế đến sự phát triển và phân bố 1,5 ngành dịch vụ. - Sự phát triển kinh tế + Sự phát triển kinh tế ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của ngành 0,25 dịch vụ. + Kinh tế phát triển làm tăng quy mô, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng ngành 0,25 dịch vụ. 2 + Sự phát triển của các ngành sản xuất sẽ làm gia tăng nhu cầu sử dụng các 0,25 hoạt động dịch vụ. - Dân cư và nguồn lao động + Số dân nước ta đông là thị trường tiêu thụ lớn. 0,25 + Mức sống của người dân ngày càng cao dẫn đến sức mua tăng lên, góp 0,25 phần đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. + Chất lượng lao động đang được nâng lên tạo điều kiện để nâng cao chất 0,25 lượng ngành dịch vụ. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 TRƯỜNG THCS QUẾ HIỆP PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 4) Câu 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng về A. quốc phòng an ninh. B. phát triển đối ngoại. C. phát triển kinh tế hàng không. D. tạo điều kiện giao lưu văn hóa - xã hội với các nước láng giềng. Câu 2. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi gia súc. Số lượng trâu, lợn của vùng A. lớn nhất cả nước.B. đứng thứ 2 cả nước. C. đứng thứ ba cả nước.D. thấp nhất cả nước. Câu 3. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng cây gì lớn nhất cả nước? A. Lúa.B. Chè.C. Ngô.D. Cây ăn quả. Câu 4. Trong nông nghiệp, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về A. trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. B. trồng canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. C. trồng cây công nghiệp lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. * Chọn đáp án đúng sai (câu 5, câu 6) Câu 5. Khu vực Đông Bắc có 10 tỉnh. A. Đúng.B. Sai. Câu 6. Diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 95 nghìn km2. A. Đúng.B. Sai. * Điền vào chỗ chấm sao cho đúng (câu 7, câu 8) Câu 7. Những trung tâm du lịch lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Câu 8. Đồng bằng sông Hồng đứng thứ .. trong sản xuất cây lương thực nước ta. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy phân tích vấn đề đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 2. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm về dân cư – xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. HƯỚNG DẪN CHẤM DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A A C D Đúng Đúng Ninh Bình hai II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Phân tích vấn đề đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng (1,5đ) - Đô thị được hình thành từ rất sớm. Thành Cổ Loa là đô thị đầu tiên của nước ta 0,25 được xây dựng ở vùng này (từ thế kỉ III TCN). Suốt một thời gian dài, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. - Từ khi thực hiện Đổi mới đất nước, tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. 0,25 - Tỉ lệ dân thành thị tăng và cao hơn trung bình cả nước. Có mạng lưới đô thị dày đặc, quy mô đô thị mở rộng; có Hà Nội là đô thị đặc biệt. 0,25 - Xu hướng đô thị hóa: hình thành các đô thị hiện đại, đô thị thông minh, đô thị xanh, đô thị vệ tinh, vùng đô thị, chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng. 0,25 - Đô thị hóa góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nâng cao đời sống người dân trong vùng. 0,25 - Tuy nhiên, sự tập trung đông dân cư vào các đô thị lớn gây một số khó khăn cần giải quyết như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, 0,25 2 Đặc điểm nổi bật về dân cư – xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,5đ) - Năm 2021, vùng có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% cả nước; tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,05%. 0,25 - Thành phần dân tộc đa dạng, các dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, Nùng, Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng. 0,25 - Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực Tây Bắc; người Tày, Nùng, sống nhiều hơn ở vùng Đông Bắc. 0,5 - Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng. Người nông dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây dược liệu và rau quả ôn đới. 0,5 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường PTDTBT - TH &THCS Tả Van Chư Môn: Lịch sử và địa lí 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đồng bằng, duyên hải B. Miền Núi C. Hải đảo D. Nước Ngoài Câu 2: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển, thuộc loại rừng nào? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng phòng hộ. Câu 3: Ngành nào sau đây đảm nhiệm sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời? A. Giao thông hàng không. B. Giao thông đường bộ. C. Ngành thông tin liên lạc. D. Hàng hải và vô tuyến. Câu 4: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của: A. khoa học, công nghệ. B. dịch vụ viễn thông. C. giao thông vận tải. D. tài chính ngân hàng. Câu 5: Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp với vùng nào? A. Tây Nguyên B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 6: Các tỉnh không thuộc Đồng bằng Sông Hồng là: A. Hà Nội, Hà Nam B. Quảng Ninh, Hải Phòng C. Hòa Bình, Phú Thọ D. Thái Bình, Hải Dương B. PHẦN TỰ LUẬN (3.5 điểm) Câu 7 (1.0 điểm). a) Kể tên các cảng biển đặc biệt ở nước ta. b) Việc phát triển các cảng biển này có quyết định như thế nào đến xu hướng phát triển ngành thương mại ở Việt Nam? Câu 8 (1.5 điểm). So sánh đặc điểm khí hậu, sinh vật giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 9 (1.0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản vùng đồng bằng Sông Hồng giai đoạn 2010 - 2021. (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2015 2021 Nuôi trồng thủy sản 410,3 586,9 844,8 Khai thác thủy sản 198,9 248,3 355,3 (Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh, thành phố năm 2011, 2016, 2022) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu trên; em hãy nhận xét và giải thích về sản lượng thủy sản của Đồng bằng Sông Hồng trong giai đoạn trên. ĐÁP ÁN DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net A. TRẮC NGHIỆM (1.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D C A B C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 B. PHẦN TỰ LUẬN (3.5 điểm) Câu Nội dung Điểm - Cảng biển quan trọng: Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu 0,5 7 - Việc phát triển các cảng biển này quyết định năng lực bốc xếp hàng hóa (sản 0,5 lượng hàng hóa) và đội ngũ tàu biển. * Đặc điểm khí hậu, sinh vật giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Đông Bắc Tây Bắc Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông 1,0 Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ cao rõ 8 Khí hậu lạnh nhất nước ta rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận Sinh vật và cận nhiệt đới. nhiệt đới, ôn đới núi cao. 0,5 Nhận xét và giải thích về sản lượng thủy sản của Đồng bằng Sông Hồng trong giai đoạn trên. * Nhận xét: Giai đoạn từ 2010-2021 sản lượng thủy sản của Đồng bằng Sông Hồng 0,75 có sự thay đổi 9 + Nuôi trồng thủy sản tăng liên tục từ (d/c,,,) + Khai thác thủy sản tăng liên tục từ (d/c,,,) * Giải thích:Phương tiện khai thác ngày càng hiện đại,..........Nuôi trồng tăng do 0,25 diện tích ngày càng mở rộng, công nghệ ngày càng hiện đại,... DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I UBND HUYỆN BẮC HÀ Môn: Lịch sử & Địa lí - Lớp 9 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN LIỀN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (1.5 điểm) Câu 1. (0,25 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên? A. Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho. B. Mường, La Chí, Sán Chay. C. Khơ-me, Dao, Pà Thẻn. D. La Hủ, Lô Lô, Si La. Câu 2. (0,25 điểm) Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây? A. Cây chè. B. Cây lúa. C. Cây cao su. D. Cây cà phê. Câu 3. (0,25 điểm) Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của: A. khoa học, công nghệ. B. dịch vụ viễn thông. C. giao thông vận tải. D. tài chính ngân hàng. Câu 4. (0,25 điểm) Tỉnh nào thuộc khu vực Tây Bắc? A. Hà Giang B. Lặng Sơn C. Lào cai D. Sơn La Câu 5. (0,25 điểm) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với các vùng nào? A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Hồng, Nam Trung Bộ Câu6. (0,25 điểm) Cửa ngõ biển quan trọng của Đồng bằng sông Hồng hướng ra Vịnh Bắc Bộ là A. Hà Nội. B. Thái Bình. C. Hải Phòng. D. Nam Định. II. TỰ LUẬN (3.5 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) a. Trình bày phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng? b. Đặc điểm khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi gì cho phát triển nông nghiệp? Câu 2: (2.0 điểm) a. Phân tích vai trò của dân cư và lao động đối với sự phát triển và phân bố dịch vụ? b. Cho bảng số liệu sau: Bảng 11.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 Năm 2010 2021 Tỉ lệ hộ nghèo (%) 29,4 13,4 Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện 0,9 2,8 hành (triệu đồng) Tuổi thọ trung bình (năm) 70,0 71,2 Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 88,3 90,6 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Dựa vào thông tin mục c và bảng 11.2, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 3: (0.5 điểm) Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy viết báo cáo ngắn khoảng 5-7 dòng phân tích về thế mạnh vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (1.5 điểm) Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B B D A C II. TỰ LUẬN (3.5 điểm) Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 a. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng (1,0 - Có diện tích hơn 21 nghìn km 2, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Trung du và điểm) miền núi Bắc Bộ 0,5 b. Thuận lợi của khí hậu - Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ TB cao và lượng mưa lớn 0,25 tạo điều kiện cho cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm - Trong năm có 1 mùa đông lạnh tạo điều kiện xen canh tăng vụ đặc biệt có thế 0,25 mạnh trồng cây ưu lạnh Câu 2 a. Vai trò của dân cư và lao động đối với sự phát triển và phân bố dịch vụ (2,0 - Số dân nước ta đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn 0,25 điểm) - Đời sống của người dân ngày càng cao sức mua tăng, góp phần đa dạng hóa 0,25 các loại hình dịch vụ - Chất lượng lao động đang được nâng lên tạo điều kiện để nâng cao chất lượng 0,5 dịch vụ b. Nhận xét - Đời sống người dân được cải thiện, tỉ lệ hộ nghèo giảm, từ 29,4% năm 2010 0,25 giảm còn 13,4% năm 2021. - Thu nhập bình quân đầu người tăng lên, từ 0,9 triệu đồng (20210 tăng lên 2,8 0,25 triệu đồng (2021). - Tuổi thọ trung bình tăng lên, từ 70,0 năm (2010) tăng lên 71,2 năm (2021) 0,25 - Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng, từ 88,3% (2010) tăng lên 90,6% (2021) 0,25 Câu 3 Phân tích về thế mạnh vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của vùng kinh (0,5 tế trọng điểm Bắc Bộ điểm) + Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu trong nước và quốc tế; là cửa ngõ ra biển 0,25 của các tỉnh phía Bắc; gần những nơi có nguồn nguyên, nhiên liệu,...; có Thủ đô Hà Nội là đầu não về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học công nghệ của cả nước. 0,25 + Tài nguyên thiên nhiên khá phong phú, nhất là than (Quảng Ninh), vùng biển có nhiều thế mạnh. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho số dân của nước ta vẫn đang có sự gia tăng nhanh là: A. Quy mô dân số lớn. B. Cơ cấu dân số trẻ. C. Phân bố dân cư không đồng đều. D. Trình độ dân trí còn thấp. Câu 2. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km2). B. Đông Nam Bộ (778 người/km2). C. Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km2). D. Tây Nguyên (111 người/km2). Câu 3. Đâu không phải là đặc điểm nguồn lợi thủy sản nước ta? A. Tổng trữ lượng thủy sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn. B. Chỉ có hai ngư trường trọng điểm là Hải Phòng và Quảng Ninh. C. Nguồn lợi hải sản phong phú. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Câu 4. Đâu không phải đặc điểm về công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta? A. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ngày càng đa dạng. B. Thay đổi quy trình sản xuất, không ngừng gia tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm. C. Ngành công nghiệp mới, có tốc độ phát triển chậm ở nước ta. D. Phát triển khá sớm, gắn liền với nhu cầu sản xuất cơ bản của người dân. Câu 5. Đâu không phải là xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch nước ta? A. Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững. B. Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh. C. Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng. D. Chỉ tập trung phát triển loại hình du lịch cộng đồng. Câu 6. Đặc điểm phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Mật độ dân số cao, dân số thành thị cao hơn dân số nông thôn B. Mật độ dân số thấp, dân số thành thị thấp hơn dân số nông thôn. C. Mật độ dân số cao, dân số thành thị thấp hơn dân số nông thôn. D. Mật độ dân số thấp, dân số thành thị và nông thôn bằng nhau. Câu 7. Đâu không phải thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc? A. Phát triển du lịch sinh thái Sa Pa, hồ Ba Bể. B. Phát triển thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên sông Đà. C. Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm. D. Chăn nuôi gia súc trên cao nguyên Mộc Châu. Câu 8. Địa hình đồi núi ở phía bắc, tây bắc và tây nam chủ yếu là loại đất nào? A. Đất phù sa. B. Đất đỏ. C. Đất badan. D. Đất feralit. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 1 (1,5 điểm). a. Em hãy trình bày các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Hoạt động kinh tế cửa khẩu có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 2 (1,0 điểm). Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với nước ta? Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao cơ cấu dân số nước ta lại đang có xu hướng già hoá nhanh chóng? DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_9_bo_chan_troi_sang.docx

