14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026
14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ5 SỐ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2025 - 2602 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN VẬT LÝ 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống. A. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh. B. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn. C. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học. D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối. Câu 2. Một vật đang chuyển động thẳng với tốc độ 3 m / s . Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật tiếp tục chuyển thẳng đều theo hướng cũ với tốc độ 3 m / s . C. vật đổi hướng chuyển động. D. vật chuyển động một lúc sau đó dừng. Câu 3: Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức A. B. C. D. Câu 4: Một xe máy chuyển động trên đường thẳng theo hướng từ Đông sang Tây. Sau một kảho nờg th i gian t là 20 phút, xe máy cách vị trí xuất phát 15 km. Vận tốc của xe máy trong kảho ng thời gian t được xác định như thế nào? A. 45 km/h theo hướng Đông – Tây. B. 45 km/h. C. 55 km/h theo hướng Đông – Tây. D. 55 km/h. Câu 5: Ký hiệu trên các thiết bị thí nghiệm mang ý nghĩa nào sau đây? A. Nơi cấm lửa. B. Nhiệt độ cao . C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp . D. Chất dễ cháy. Câu 6: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây s?ai A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ nị gh ch với khối lượng của vật. D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Câu 7: Tính chất của chuyển động rơi tự do là A. chuyển động ném ngang. B. chuyển động thẳng nhanh dần đều. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net vật là C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 8: Mét trên giây bình phương (m/s²) là đơn vị của: A. gia tốc. B. lực C. vận tốc D. khối lượng. Câu 9: Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Đặt vào hai vật. B. Cùng giá. C. Ngược chiều. D. Cùng độ lớn. Câu 10: Khi vật được ném theo phương ngang thì trên phương ngang Ox A. vật chuyển động nhanh dần đều. B. vật có gia tốc a = g. C. vật chuyển động thẳng đều. D. phương trình chuyển động của vật là x = v0t + . Câu 11: Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ? A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ. B. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm C. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm. D. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong. Câu 12: Hai lực cân bằng không thể: A. đồng quy tại một điểm. B. cùng phương. C. cùng độ lớn. D. cùng hướng. Câu 13: Vật được ném ngang ở độ cao 45m. Bỏ qua sức cảnủ c a không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là: A. 9s. B. 4,5s C. 3s. D. s. Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu lực nào tác dụng hoặc các lực tác dụng lên vật có hợp lực bằng không. B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn lực tác dụng tác dụng lên vật. C. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại. Câu 15: Chọn phát biểu sai: Độ dịch chuyển A. có đơn vị là mét. B. phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của vật chuyển động, không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo. C. là đại lượng vectơ. D. luôn có độ lớn bằng quãng đường đi được. Câu 16: Theo định luật III Newton thì lực và pảh n lực là cặp lực A. xấu t hiện hoặc mất đi đồng thời. B. cân bằng. C. có cùng điểm đặt. D . cùng độ lớn và cùng chiều. Câu 17: Một vật rơi tự do, thời gian rơi từ khi thả đến khi vật chạm đất là t. Độ cao nơi thả vật là DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net A. h = v0t - B. h = C. h = vt D. h = gt Câu 18: Tổng hợp lực là A. phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. B. phép thay thế một lực tác dụng vào một vật bằng bằng hai hay nhiều lực tác dụng lên vật đó. C. phép thay thế một lực tác dụng vào vật bằng các lực có tác dụng giống hệt như lực ấy. D. phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực. Câu 19: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số. C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. vật đứng yên. Câu 20: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động rơi tự do. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một bóng đèn có khối lượng 500g được treo thẳng đứng vào trần nhà bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 10 m/s2. a. Bóng đèn chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực và lực căng dây. b. Lực căng dây có độ lớn 5 N. c. Nếu dây treo chỉ chịu tác dụng của một lực căng giới hạn là 5,5 N thì nó bị đứt. d. Cặp lực dây tác dụng lên trần nhà và lực dây tác dụng lên đèn là cặp lực cân bằng. Câu 2. Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao h so với mặt đất, thời gian chuyển động của vật là 0,5 s, vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. a. Vật chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động thẳng nhanh dần đều. b. Vật được ném ở độ cao 1,25 m. c. Tầm bay xa của vật 5 m. d. Góc hợp bởi phương vận tốc và phương ngang sau khi ném 0,2 s là 110(làm tròn đến phần nguyên) III. Câu tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 Câu 1(1,5điểm). a. Dưới tác dụng của một lực 30 N không đổi, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,5 m/s2. Tìm khối lượng của vật? b. Ở các sân bay thường người ta thiết kế đường băng rất dài. Tại sao phải thiết kế như vậy, mà không làm ngắn hơn? DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 2(1điểm). Một người công nhân đẩy chiếc xe trượt có khối lượng m bằng 320 kg qua đoạn đường 1,8m trên một mặt hồ đóng băng không ma sát. Anh ta tác dụng một lực F theo phương ngang có độ lớn không đổi 130N. Nếu xe xuất phát từ trạng thái nghỉ thì vận tốc cuối cùng của nó là bao nhiêu ? Câu 3(0,5điểm). Vật m = 20 kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Cho = 450 ; = 600 . Tính lực căng dây AC và lực đàn hồi của thanh AB. Lấy g = 10 m/s2. ------ HẾT ------ DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần đáp án câu trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B C A A C B A A C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D C A D A B A A D II. Trắc nghiệm đúng sai Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án a Đ a Đ b Đ b Đ 1 2 c S c Đ d S d S III. Tự luận Câu Đáp án Điểm 1.a a=F/m=> m=F/a 0,25 thay số m= 60kg 0,25 Theo định luật II niw tơn ta có thể rút ra kết luận vật có khối lượng càng lớn thì 1 1.b quán tính càng lớn, máy bay có khối lượng lớn thì tính ì của nó cũng lớn. Đường băng dài để máy bay đặt vận tốc lớn cần thiết để cất cánh. - Theo định luật II Newton, ta có: 0,5 2 a=F/m= 130/320= 0,4 m/s2 - Tốc độ cuối cùng của chiếc xe là v2- v02= 2.a.s Thay số: v=1,2m/s 0,5 0,25 Chọn trục Oxy như hình vẽ Điều kiện cân bằng: + + = 0 (1) - Chiều (1)/Oy: cos cos = 0 (2) 0,25 𝑃𝑃�⃗ 𝐹𝐹⃗ 𝑇𝑇�⃗ �⃗ - Chiều (2)/Ox: sin sin = 0 (3) 𝐹𝐹 𝛼𝛼 − 𝑇𝑇 𝛽𝛽 − 𝑃𝑃 - Từ (3) = , thay vào (2) 𝐹𝐹 sin 𝛽𝛽𝛼𝛼 − 𝑇𝑇 𝛽𝛽 Ta có: ⇒ 𝐹𝐹 𝑇𝑇 sin 𝛼𝛼 sin cos cos = sin 𝛽𝛽 𝑇𝑇 = 𝛼𝛼 − 𝑇𝑇 𝛽𝛽 𝑃𝑃 = 546,4 𝛼𝛼 sin cot cos 𝑃𝑃 ⇔ 𝑇𝑇 𝑁𝑁 𝛽𝛽 𝛼𝛼 − 𝛽𝛽 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net - Lực đàn hồi của thanh AB: sin sin 60 = = 546,4 = 669,2 sin sin 45∘ 𝛽𝛽 𝐹𝐹 𝑇𝑇 ⋅ ∘ 𝑁𝑁 𝛼𝛼 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ SỞ GD&ĐT H ẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜ NG THPT KẺ SẶT NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 10 Đ Ề CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong tương tác giữa hai vật A và B, biểu thức định luật 3 Newton được viết dưới dạng A. FAB = 2FBA . B. FAB = −2FBA . C. FAB = FBA . D. FAB = −FBA . Câu 2. Trong bài thực hành đo tốc độ của vật chuyển động. Để đo tốc độ trung bình của vật ta sử dụng S biểu thức v = . Khi đó t A. δv = δS + δt. B. δv = δS − δt. C. ∆v = ∆S + ∆t. D. ∆v = ∆S − ∆t. Câu P3. hát biểu nào dưới đây là đúng? A. Điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật là trọng tâm của vật. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật nên luôn ở bên ngoài vật. C. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật nên luôn ở bên trong vật. D. Điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật là vị trí bất kỳ của vật. Câu 4. Rơi tự do là chuyển động thẳng A. nhanh dần. B. chậm dần đều. C. nhanh dần đều. D. thẳng đều. Câu 5. Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính nhỏ hơn lựcủ c a tấm kính tác dụng vào cành cây. B. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. C. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính có độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. D. Cành cây không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. Câu 6. Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình dưới đây. Vật đứng yên trong khoảng thời gian A. từ t2 đến t3. B. từ 0 đến t3. C. từ 0 đến t1. D. từ t1 đến t2. Câu 7. Đơn vị của gia tốc là A. m/s. B. m/s2. C. s. D. m. Câu 8. Biểu thức của định luật 2 Newton được viết dưới dạng A. −F = ma. B. F = ma. C. F = ma. D. F = −ma. Câu 9. Đối tượng nghiên cứu của Vật lý là A. các dạng vận động và tương tác của vật chất. B. quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng. C. quy luật tương tác của các dạng năng lượng. D. các dạng vận động của vật chất và năng lượng. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 10. Các lực tác dụng đồng thời lên một vật gọi là cân bằng khi A. vật chuyển động thẳng nhanh dần. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụ. ng lên vật khác không C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. Câu 11. Trong các phép đo sau, phép đo nào là phép đo gián tiếp? A. Đo tốc độ trung bình của một vật bằng thước đo chiều dài và đồng hồ bấm giây. B. Đo thời gian đi từ nhà đến trường bằng đồng hồ bấm giây. C. Đo khối lượng của 5 quả táo bằng cân đồng hồ. D. Đo chiều dài chiếc bút chì bằng thước đo chiều dài. Câu 12. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. thể tích. B. khối lượng. C. chiều cao. D. diện tích bề mặt. Câu 13. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực F của hai lực F1 và F2 ? A. Hình 3. B. Hình 1. C. Hình 2. D. Hình 4. CỞâu 14. ựnơi có gia tốc rơi t do g, trọng lượng của vật có khối lượng m được tính theo biểu thức g m A. P = mg. B. P = . C. P = . D. P = mg2. m g Câu 15. Gọi µ là hệ s ố ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc, N là áp lựcủ c a vật lên mặt tiếp xúc. Độ lớn lực ma sát trượt được tính theo biểu thức µ N A. F = . B. F = µN. C. F = . D. F = 2µN. ms N ms ms µ ms Câu 16. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào ma sát có lợi? A. Ma sát làm mòn đế dép. B. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe. C. Ma sát làm ô tô đi qua được chỗ lầy. D. Ma sát làm mòn lốp xe. Câu 17. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ A. bắt đầu chuyển động. B. chuyển động chậm dần. C. tiếp tục đứng yên. D. chuyển động nhanh dần. Câu 18. Xe buýt đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi thì tài xế đột ngột phanh gấp, hành khách trên xe sẽ A. ngả người về phía sau. B. ngả người sang trái. C. ngả người sang phải. D. chúi người về phía trước. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Vật rơi tự do từ độ cao h = 78,4(m) so với mặt đất, ở nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8(m/s2 ). a) Vật chạm đất sau 16(s) kể từ lúc thả rơi tự do. b) Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất bằng 39,2(m/s). c) Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net d) Vật rơi tự do theo phương thẳng đứng. Câu 2. Vậ t khối lượng m = 4(kg) đ ang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F = 2(N) theo phương ngang l ên vật trong thời gian 8(s). Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. a) Sau 8(s) kể từ lúc bắt đầu chuyển động, ngừng tác dụng lực F thì vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều. b) Sau 8(s) kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S =16(m). c) Gia tốc chuyển động của vật có giá trị là 0,5(m/s2 ). d) Ở thời điểm t = 8(s), vật có vận tốc 8(m/s). Câu 3. Cho hai lực F1 và F2 cùng tác dụng đồng thời vào một vật. Gọi F là hợp lực của hai lực F1 và F2. a) Nếu F1 cùng giá, cùng chiều F2 thì hợp lực F có độ lớn F = F1 + F2. b) Khi F1 = 8(N),F2 = 6(N) và F1 vuông góc F2 thì F =100(N). c) Độ lớn của hợp lực F luôn thỏa mãn điều kiện F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2. d) Nếu F1 cùng giá, ngược chiều F2 thì hợp lực F có độ lớn F = F1 − F2 . Câu 4. Vật nhỏ khối lượng m = 0,2(kg) được treo vào một sợi dây nhẹ , không dãn. Lấy g = 9,8(m/s2 ). a) Khi vật đứng yên, dây treo có phương thẳng đứng. b) Khi vật đứng yên, lực căng của dây treo tác dụng lên vật bằng 1,96(N). c) Đ ộ lớn trọng lực tác dụng lên vật là P =1,69(N). d) Nếu dây treo chỉ chịu được một lực căng tối đa là 5,5(N) thì dây treo sẽ bị đứt khi treo vật nói trên. PHẦN III. Tự luận. Học sinh trình bày lời giải chi tiết từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả =120 ± 2(cm). Sai số tỉ đối của phép đo đó bằng bao nhiêu phần trăm? (Kết quả được làm tròn 2 chữ s ố sau dấu phẩy thập phân). Câu 2. Từ độ cao H = 44,1(m) so với mặt đất, vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0. Lấy g = 9,8(m/s2 ). Vật chạm đất lần đầu sau bao nhiêu giây kể từ lúc ném? Câu 3. Vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F2 = 4(N), hợp lực của F1 và F2 có độ lớn F = 5(N). Xác định độ lớn của lực F1 ? DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 4. Vật khối lượng 2(kg) chuyển động với gia tốc 0,05(m/s2 ). Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu Newton? Câu 5. Vậ t khối lượng m = 500(g) đ ang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F =1(N) không đổi, theo phương ngang lên vật để vật chuyển động. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Trong giây thứ ba vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu mét? Câu 6. Vật có khối lượng m = 5(kg) được treo bằng ba sợi dây mảnh, nhẹ như hình vẽ. Cho α = 600 , lấy g = 9,8(m/s2 ). Tìm lực căng của dây CA? ------------Hết---------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm. DeThiHay.net
File đính kèm:
14_de_thi_va_dap_an_vat_li_10_cuoi_hoc_ki_1_sach_kntt_2025_2.pdf

