14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026
14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B A B B B D B A C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án C D C A A D C D C PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 điểm) Câu Ý Đáp án a S b S 1 c Đ d Đ a Đ b S 2 c Đ d Đ a Đ b S 3 c S d S a Đ b S 4 c Đ d S PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm) Câu Đáp án 2. Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi. 1 3. Theo dõi sự phát triển của nấm mốc trên bánh mì. 4. Tìm hiểu đặc điểm hình thái của cơ thể người. 2. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào: Enzyme amylase có trong nước bọt. 2 3. Bảo vệ cơ thể: Kháng thể có trong máu, sữa non. 1. Sinh trưởng và sinh sản nhanh. 3 3. Trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng. 5. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 MÃ ĐỀ 101 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống được gọi là A. chất đường bột. B. chất béo. C. đạm. D. phân tử sinh học. Câu 2. Trong tế bào nhân thực, những bào quan nào được bao bởi màng kép? A. Ti thể, ribosome, không bào. B. Màng sinh chất, nhân, lục lạp. C. Nhân, ti thể, lục lạp. D. Nhân, lưới nội chất, bộ máy Golgi. Câu 3. Tế bào nhân sơ có bao nhiêu đặc điểm dưới đây? (1) Không có màng nhân. (3) Không có hệ thống nội màng. (2) Không có các bào quan. (4) Có kích thước lớn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 4. Carbohydrate không có vai trò nào sau đây? A. Dự trữ năng lượng cho các hoạt động sống. B. Làm nguyên liệu để cấu trúc nên một số thành phần tế bào. C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. D. Tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như ngoài tế bào. Câu 5. Trong phân tử RNA không có loại đơn phân nào? A. Cytosine. B. Thymine. C. Adenine. D. Uracil. Câu 6. Quá trình tổng hợp protein diễn ra tại bào quan nào? A. Nhân. B. Ribosome. C. Lysosome. D. Bộ máy Golgi. Câu 7. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là A. Phospholipid. B. Chitin. C. Cellulose. D. Peptidoglycan. Câu 8. Đặc tính nào quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống? A. Trao đổi chất và năng lượng. B. Khả năng tự điều chỉnh. C. Khả năng tiến hóa. D. Sinh trưởng và phát triển. Câu 9. Trong mọi tế bào sống, thành phần nào chiếm chủ yếu? A. Protein. B. Nước. C. Vitamin. D. Glucose. Câu 10. Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? A. Mỗi cấp tổ chức sống được cấu tạo từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mà cấp tổ chức nhỏ hơn đã có. B. Mỗi cấp tổ chức sống được cấu tạo từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mới mà cấp tổ chức nhỏ hơn không có. C. Thế giới sống gồm nhiều cấp độ khác nhau được tổ chức từ đơn giản đến phức tạp. D. Mỗi cấp tổ chức sống được cấu tạo từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mới mà cấp tổ chức nhỏ hơn không có. Câu 11. Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net A. cơ thể sống. B. quần thể. C. bào quan. D. quần xã. Câu 12. Nước có vai trò nào trong tế bào? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Chiếm phần nhỏ trong cấu tạo tế bào, là dung môi hòa tan các chất hữu cơ. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo tế bào, hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng sinh hóa. D. Thành phần nhỏ cấu tạo nên tế bào, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Câu 13. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Bộ máy Golgi. B. Lục lạp. C. Ribosome. D. Nhân tế bào. Câu 14. Mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức dựa trên hoạt động sống ở cấp nào? A. Tế bào. B. Cơ thể. C. Quần thể. D. Quần xã. Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống? A. Có thể liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên các phân tử và đại phân tử. B. Là những nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. C. Hợp chất của những nguyên tố này luôn luôn hòa tan được trong nước. D. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. Câu 16. Ở người, thiếu iodine sẽ dẫn đến A. tóc khô, mất ngủ, giảm nhận biết mùi vị. B. khô mắt, dễ mắc bệnh quáng gà. C. suy giảm thị lực, mệt mỏi và choáng váng. D. tuyến giáp phát triển bất thường dẫn đến bướu cổ. Câu 17. Trong các loại tế bào sau của cơ thể người, loại tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào cơ tim. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào gan. D. Tế bào biểu bì. Câu 18. Đặc điểm chung của thế giới sống gồm: A. tổ chức phức tạp, hệ mở, tự điều chỉnh và liên tục tiến hóa. B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, hệ mở, tự điều chỉnh và liên tục tiến hóa. C. tổ chức từ đơn giản đến phức tạp, hệ thống khép kín và liên tục tiến hóa. D. hệ mở, tự điều chỉnh và tổ chức từ loại chưa có cấu tạo tế bào như virus tới các sinh vật đa bào và không ngừng tiến hóa. Câu 19. Phospholipid có chức năng gì? A. Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. C. Cấu trúc màng tế bào. B. Giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển. D.Cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào. Câu 20. Phân tử nước được cấu tạo gồm A. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. C. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. D. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 21. Hãy quan sát các sơ đồ cấu trúc dưới đây và xác định đúng tên các bào quan tương ứng ở tế bào nhân thực. A. Hình 1 – lưới nội chất, hình 2 – bộ máy Golgi B. Hình 1 – bộ máy Golgi, hình 2 – lưới nội chất. C. Hình 1 – nhân, hình 2 – lysosome. D. Hình 1 – lysosome, hình 2 – nhân. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, bạch cầu là loại tế bào có lysosome rất phát triển? (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 2400 nucleotide. Số nucleotide loại G gấp đôi số nucleotide loại A. Hãy xác định: a. Số nucleotide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. (0.5 điểm) DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D C D D B B D Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B B B A C B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án C D A B C C A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Trên thành có đính các hạt ribosome: - Có rất nhiều loại enzyme tham gia chuyển Tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào và hóa lipid, chuyển hóa đường. (0.25 điểm) Chức năng và các protein cấu tạo nên màng tế bào. - Phân hủy các chất độc hại với cơ thể. (0.5 điểm) (0.25 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, tế bào bạch cầu có rất nhiều lysosome? (1 điểm) - Lysosome là bào quan chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid và các tế bào cần thay thế. (0.5 điểm) - Tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lizôxôm. (0.5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 2400 nucleotide. Số nucleotide loại G gấp đôi số nucleotide loại A. Hãy xác định: a. Số nucleotide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) Có: - N = 2400 (nu) - G = 2A N = 2A+ 2G (0.25 điểm) => 2400 = 6A => A = T = 400 (nu) G = C = 800 (nu) (Tính được đủ số lượng 4 loại nucleotide được 0.25 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. (0.5 điểm) %A = %T = (400: 2400) x 100 = 16,7% (0.25 điểm) %G = %C = (800: 2400) x 100 = 33,3% (0.25 điểm) DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 MÃ ĐỀ 102 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống là gì? A. Tế bào. B. Quần thể. C. Cơ thể. D. Quần xã. Câu 2. Trong các ý sau, tế bào nhân sơ không có bao nhiêu đặc điểm? (1) Có màng nhân. (3) Không có hệ thống nội màng. (2) Không có các bào quan có màng bao bọc. (4) Có kích thước lớn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 3. Phospholipid có chức năng gì? A. Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. B. Giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển. C. Cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào. D. Cấu trúc màng tế bào. Câu 4. Phân tử nước được cấu tạo gồm A. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. C. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. D. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. Câu 5. Thành phần nào sau đây chiếm chủ yếu trong tế bào sống? A. Carbohydrate. B. Lipid. C. Nước. D. Protein. Câu 6. Trong các loại tế bào sau của cơ thể người, loại tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào bạch cầu. B. Tế bào cơ tim. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào gan. Câu 7. Loại đường nào sau đây thuộc nhóm đường đơn? A. Chitin, cenllulose. B. Maltose, sucrose. C. Glucose, sucrose. D. Fructose, glucose. Câu 8. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? A. Ribosome. B. Nhân tế bào. C. Bộ máy Golgi. D. Trung thể. Câu 9. Phân tử sinh học là gì? A. Những phân tử vô cơ và hữu cơ được tổng hợp trong các tế bào sống. B. Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và mất đi trong các tế bào sống. C. Những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. D. Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Câu 10. Trong tế bào nhân thực, những bào quan nào được bao bởi màng kép? A. Màng sinh chất, nhân, lục lạp. B. Ti thể, ribosome, không bào. C. Nhân, ti thể, lục lạp. D. Nhân, lưới nội chất, bộ máy Golgi. Câu 11. Đặc tính nào quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống? A. Khả năng tự điều chỉnh. B. Trao đổi chất và năng lượng. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net C. Khả năng tiến hóa. D. Sinh trưởng và phát triển. Câu 12. Mỗi cấp tổ chức sống đều được cấu thành từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mới mà cấp tổ chức nhỏ hơn không có là của các cấp tổ chức sống. Lựa chọn phương án đúng điền vào “” để hoàn thiện nhận định trên. A. đặc điểm mới. B. đặc điểm đặc trưng. C. đặc điểm phức tạp. D. đặc tính nổi trội. Câu 13. Bào quan nào sau đây được xem là “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào? A. Lysosome. B. Bộ máy Golgi. C. Nhân. D. Ribosome. Câu 14. Trong phân tử DNA không có loại đơn phân nào? A. Cytosine. B. Adenine. C. Uracil. D. Thymine Câu 15. Protein có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Tham gia cấu trúc các bào quan, bộ khung tế bào. C. Tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như ngoài tế bào. D. Dự trữ năng lượng cho các hoạt động sống. Câu 16. Thế giới sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Có khả năng tự điều chỉnh. B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. C. Là hệ thống khép kín và tiến hóa rất chậm. D. Là hệ mở. Câu 17. Mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức sống dựa trên các hoạt động sống ở cấp độ tế bào, thể hiện mối quan hệ giữa A. tế bào và các cấp tổ chức sống. B. các quần thể sinh vật với nhau. C. tổ chức sống cấp thấp với tổ chức sống cấp trên. D. các cơ thể sống với nhau. Câu 18. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là A. Cellulose. B. Phospholipid. C. Peptidoglycan. D. Chitin. Câu 19. Ở người, để tuyến giáp hoạt động bình thường cần chú ý A. đảm bảo cung cấp đủ vitamin D trong khẩu phần ăn. B. đảm bảo cung cấp đủ iodine trong khẩu phần ăn. C. đảm bảo cung cấp đủ vitamin C trong khẩu phần ăn. D. đảm bảo cung cấp đủ sắt trong khẩu phần ăn. Câu 20. Trong tế bào, nước không có vai trò nào? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Góp phần định hình cấu trúc không gian đặc trưng của nhiều phân tử hữu cơ trong tế bào, đảm bảo cho chúng thực hiện chức năng sống. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo tế bào và cơ thể. D. Hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng sinh hóa. Câu 21. Hãy quan sát các sơ đồ cấu trúc dưới đây và xác định đúng tên các bào quan tương ứng ở tế bào nhân thực. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net A. Hình 1 – ti thể, hình 2 – ribosome. B. Hình 1 – bộ máy Golgi, hình 2 – không bào. C. Hình 1 – lục lạp, hình 2 – lysosome. D. Hình 1 – ti thể, hình 2 – nhân. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan? (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 4800 nuclêôtide. Số nuclêôtide loại A gấp đôi số nuclêôtide loại G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtide. (0.5 điểm) DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A A D B C B D Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D C A D D C Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án C C A C B A A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Trên thành có đính các hạt ribosome: - Có rất nhiều loại enzyme tham gia chuyển Tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào và hóa lipid, chuyển hóa đường. (0.25 điểm) Chức năng và các protein cấu tạo nên màng tế bào. - Phân hủy các chất độc hại với cơ thể. (0.5 điểm) (0.25 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, tế bào gan có rất nhiều lưới nội chất trơn? (1 điểm) Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển nhất, bởi vì: - Lưới nội chất trơn có chức năng tham gia tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại. (0.5 điểm). - Các tế bào gan có chức năng chuyển hóa đường, lipid và protein đồng thời gan cũng tham gia vào khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác. Bởi vậy, lưới nội chất trơn ở tế bào gan rất phát triển, đảm bảo cho gan thực hiện được những chức năng sinh học của nó. (0.5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 4800 nuclêôtide. Số nuclêôtide loại A gấp đôi số nuclêôtide loại G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) Có: - N = 4800 (nu). - A = 2G. N = 2A+ 2G (0.25 điểm) => 4800 = 6G => G = C = 800 (nu) A = T = 1600 (nu) (Tính được đủ số lượng 4 loại nucleotide được 0.25 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. (0.5 điểm) %A = %T = (1600: 4800) x 100 = 33,3% (0.25 điểm) %G = %C = (800: 4800) x 100 = 16,7% (0.25 điểm) DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2025 – 2026 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: Sinh học - Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1. Thứ tự đúng về các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là? A. Đặt câu hỏi → Quan sát, thu thập dữ liệu → Hình thành giả thuyết →Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng→ Phân tích kết quả và xử lí dữ liệu →Rút ra kết luận. B. Quan sát, thu thập dữ liệu → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi →Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng→ Phân tích kết quả và xử lí dữ liệu →Rút ra kết luận. C. Quan sát, thu thập dữ liệu → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết →Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng→ Phân tích kết quả và xử lí dữ liệu →Rút ra kết luận. D. Quan sát, thu thập dữ liệu → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Phân tích kết quả và xử lí dữ liệu →Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng→ Rút ra kết luận. Câu 2. Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì A. giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể. B. cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy. C. là thành phần cấu tạo nên hầu hết các enzim. D. chiếm khối lượng nhỏ. Câu 3. Những việc làm nào dưới đây là vi phạm đạo đức sinh học? 1. Nhân bản người. 2. Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi. 3. Nuôi cấy mô tế bào thực vật. 4. Nhân bản động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phương án đúng là: A. 2,3. B. 1,2 C. 1,4. D. 1,3. Câu 4. Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây? A. Tế bào chứa DNA, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua quá trình phân chia. B. Tất cả sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra bên ngoài tế bào và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở bên trong tế bào. D. Các tế bào sinh ra từ tế bào trước đó. Câu 5. “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc mở. B. Nguyên tắc thứ bậc. C. Nguyên tắc liên tục tiến hóa D. Nguyên tắc tự điều chỉnh. Câu 6. Đơn phân của DNA gồm các loại nào? A. A, C, G, T B. A, U, G, T C. A,U, T, G D. U, C, G, X Câu 7. Testosterone là hooc môn sinh dục có bản chất lipid. Loại lipid cấu tạo nên hooc môn này là? DeThiHay.net
File đính kèm:
14_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_10_giua_hoc_ki_1_sach_canh_dieu.docx

