14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

docx 42 trang Nhật Huy 25/12/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 - Tái sử dụng các chất thải giúp giảm thiểu chất thải công nghiệp, qua đó khắc phục và giải 
 quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường. 
 - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị 
 trường, chịu mức thuế thấp hơn. 
 - Tạo ra các sản phẩm an toàn, thông qua sử dụng các công nghệ tiên tiến. 
 - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất.
 (học sinh có thể đưa ra 2 trong 4 lí do hoặc ý khác hợp lí vẫn cho điểm)
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
 UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN: Lịch sử và Địa lí 9
 TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN Phân môn: Địa lí
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
A. trung du và đồng bằng. B. miền núi và trung du. C. gần cửa sông. D. vùng duyên hải.
Câu 2. Năm 2021, người Việt Nam sinh sống làm việc, học tập ở nước ngoài là
A. hơn 4 triệu người. B. hơn 5 triệu người. C. hơn 6 triệu người. D. hơn 7 triệu người.
Câu 3. Loại rừng có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới là
A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng nguyên sinh.
Câu 4. Môi trường nào sau đây thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt?
A. Sông, suối, ao, hồ. B. Các dải rừng ngập mặn, đầm phá.
C. Các ngư trường, vũng, vịnh. D. Vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh.
Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ () để hoàn thành nội dung sau
(trồng trọt, sản xuất hàng hoá, tự cung tự cấp)
Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh theo hướng (1) ..., liên kết theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh ứng 
dụng khoa học công nghệ. Cơ cấu nông nghiệp đang có xu hướng giảm tỉ trọng của (2)., tăng tỉ trọng 
của chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp về ngành chăn nuôi của nước ta.
 A B
 a) tạo thuận lợi cho thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp.
 1. Vị trí địa lí
 b) tạo điều kiện để phát triển nền nông nghiệp đa dạng, năng suất cao, 
 cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất chế
 biến thực phẩm.
 c) tạo môi trường thuận lợi cho phát triển và phân bố hợp lí
 2. Thị trường các ngành công nghiệp.
 d) góp phần phát triển các ngành công nghiệp, tạo điều kiện thuận
 lợi xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển.
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm).
Câu 1. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở 
nước ta năm 2021.
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 (Đơn vị: nghìn đồng)
 Các vùng Năm 2021
 Trung du vùng núi Bắc Bộ 2.838
 Đồng bằng sông Hồng 5.026
 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 3.493
 Tây Nguyên 2.856
 Đông Nam Bộ 5.794
 Đồng bằng sông Cửu Long 3.713
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta? (1,0đ)
b. Tại sao cần phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? (0,5đ)
 --------------- Hết ---------------
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án B B A A
Câu 5: Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25đ
 (1) sản xuất hàng hoá, (2) trồng trọt.
Câu 6: Nối đúng mỗi ý được 0,25đ 
 1-a; 2-d
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm).
Câu Nội dung cần đạt Điểm
 Nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta năm 2021.
 1 HS nhận xét được: 0,5đ
 - Sự phân hoá thu nhập giữa các vùng (sắp sếp thu nhập theo thứ tự...) 0,5đ
 - So sánh được thu nhập giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất. (số liệu cụ thể)
 a. Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đến sự phát triển và phân bố công 
 nghiệp nước ta.
 - Khoáng sản có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp 0,25đ
 nước ta.
 - Cơ cấu khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn như than, dầu mỏ, đã vôi, 
 apatit... tạo thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng, hình thành các ngành công 0,75đ
 2 nghiệp trọng điểm. (Công nghiệp khai khoáng, sản xuất kim loại)
 - Tuy nhiên một số khoáng sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác khó khăn, một số 0,5đ
 loại khoáng sản bị cạn kiệt, khai thác làm ảnh hưởng đến môi trường
 b. Phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số vấn đề trong 0,25đ
 phát triển công nghiệp hiện nay: 0,25đ
 - Giảm thiểu chất thải công nghiệp, giải quyết tình trạng ô nhiẽm môi trường.
 - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắc khe của 
 thị trường thế giới, tiết kiệm chi phí..
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi là do:
A. Việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở các 
vùng kinh tế.
B. Sự thay đổi lớn của bộ phận dân cư, dân tộc sang sinh sống ở nước ngoài.
C. Các dân tộc chọn nơi có vị trí quan trọng, chiến lược về an ninh quốc phòng để sinh sống và phát triển 
kinh tế - xã hội.
D. Ảnh hưởng của vị trí địa lí gây khó khăn cho nước ta (thiên tai và biến đổi khí hậu).
Câu 2. Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, làm thay 
đổi đặc điểm quần cư thành thị và nông thôn?
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Chương trình cải cách hành chính.
C. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
D. Chương trình hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Câu 3. Cơ cấu lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng.
A. báo động. B. phát triển nhanh.
C. tích cực. D. hội nhập hóa đa quốc gia.
Câu 4. Đâu không phải là chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất ở nước ta?
A. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chính sách phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn.
D. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào bảo hiểm nông nghiệp
Câu 5. Nông nghiệp thông minh có cách gọi khác là:
A. Nông nghiệp công nghệ cao. B. Nông nghiệp 4.0.
C. Nông nghiệp tuần hoàn. D. Nông nghiệp xanh.
Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm của nguồn nước nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với trữ lượng thủy điện lớn.
B. Sông ngòi là nguồn cung cấp nước cho một số ngành công nghiệp.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, ít thủy điện.
D. Nguồn nước nóng, nước khoáng đa dạng và phân bố ở nhiều nơi tạo điều kiện phát triển ngành công 
nghiệp sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết.
Câu 7. Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta gồm:
A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
Câu 8. Đâu không phải là đặc điểm của quy mô, cơ cấu dân số nước ta?
A. Số dân đông, cơ cấu dân số trẻ.
B. Mức sống không ngừng được nâng cao tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Mức sống ngày càng giảm do ô nhiễm môi trường.
D. Nhu cầu tiêu dùng tăng, hoạt động các ngành dịch vụ được tăng cường và phát triển ngày càng đa 
dạng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy trình bày các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông 
nghiệp ở nước ta.
b. Vì sao nước ta lại phát triển nền nông nghiệp xanh?
Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao, hiện nay ở nước ta lại có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh?
Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta.
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm 
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
 A B C B B C D C
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
 Câu Nội dung đáp án
 Câu 1 a. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông 
 (1,5 điểm) nghiệp ở nước ta.
 + Dân cư và nguồn lao động: Nước ta có số dân đông với khoảng 98,5 triệu người 
 tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lực lượng lao động trong nông nghiệp dồi dào, 
 kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng lao động trong nông nghiệp ngày càng 
 đươc nâng cao, thuận lợi cho việc tiếp thu và ứng dụng trong các thành tựu khoa học 
 – kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.
 + Chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất: Nhà nước đã ban hành nhiều 
 chính sách thu hút vốn đầu tư cho nông nghiệp như khuyến khích doanh nghiệp đầu 
 tư vào nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, chính sách phát triển nông nghiệp xanh, 
 nông nghiệp tuần hoàn.
 + Thị trường tiêu thụ: Thị trường nông nghiệp ngày càng mở rộng trong và ngoài 
 nước, nông sản nước ta đã có mặt hơn 196 quốc gia và vùng lãnh thổ.
 + Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ: Nước ta đã quy hoạch được một số vùng 
 chuyên canh cây công nghiệp, lương thực – thực phẩm, xây dựng được các hệ 
 thống thuỷ lợi, kênh dẫn nước, kết hợp với các cơ sở công nghiệp chế biến gắn với 
 nguồn nguyên liệu. Việc ứng dụng khoa học – kĩ thuật và công nghệ sản xuất nông 
 nghiệp ngày càng rộng rãi như kĩ thuật gen, lai tạo giống và mô hình sản xuất tiên 
 tiến, nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp 
 thâm canh. 
 b. Nước ta lại phát triển nền nông nghiệp xanh vì: Nước ta có nhiều điều kiện thuận 
 lợi để phát triển một nền nông nghiệp xanh. Sản phẩm chất lượng, đáp ứng được nhu 
 cầu của người dân trong và ngoài nước. Phát triển nền nông nghiệp xanh cũng hướng 
 tới phát triển nền nông nghiệp bền vững, sử dụng được hiểu quả nguồn tài nguyên và 
 bảo vệ môi trường. 
 Câu 2 - Hiện nay ở nước ta lại có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh vì:
 (1,0 điểm) + Về vấn đề văn hoá, quan niệm của Phương Đông nói chung và Việt Nam nói riêng 
 phải có con trai để nối dõi.
 + Về kĩ thuật, sự phát triển của khoa học- kĩ thuật có thể cho phép ở mức độ nhất 
 định sinh con theo ý muốn. Trên thực tế, người ta tác động vào quá trình thụ thai 
 bằng các phương pháp truyền thống hay hiện đại với chế độ ăn uống riêng, tính toán 
 thời điểm rụng trứng, tạo môi trường thuận lợi cho thụ thai nam. 
 Câu 3 - Biện pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là:
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
(0,5 điểm) + Phân bố lại dân cư, lao động.
 + Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
 + Tăng cường hoạt động công nghiệp – dịch vụ ở thành thị.
 + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố của ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng quyết định bởi:
A. trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động. B. quy mô dân số và năng suất lao động.
C. trình độ lao động được nâng cao. D. khoa học - kĩ thuật phát triển.
Câu 2. Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là:
A. Trung tâm công nghiệp lớn. B. Trung tâm công nghiệp rất lớn.
C. Trung tâm công nghiệp trung bình. D. Trung tâm công nghiệp nhỏ.
Câu 3. Đặc điểm sinh vật nước ta là:
A. Tài nguyên rừng, sinh vật phong phú, đa dạng.
B. Tài nguyên nước phong phú, đa dạng.
C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều mạch nước ngầm.
D. Nguồn nguyên liệu ít, sinh vật hiếm cao.
Câu 4. Đâu không phải là thuận lợi của mô hình kinh tế trang trại đem lại?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lúa, gạo.
B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
C. Giải quyết việc làm.
D. Tăng thu nhập cho lao động nông thôn.
Câu 5. Đặc điểm của địa hình và đất của nước ta là:
A. Có 3/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
B. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
C. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
D. Có 3/4 diện tích là cao nguyên, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
Câu 6. Tại sao năm 2021, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực đô thị cao hơn so với khu 
vực nông thôn?
A. Do xu hướng toàn cầu hóa. B. Do ảnh hưởng của dịch bệnh.
C. Do nền kinh tế bị suy thoái. D. Do chuyển đổi công nghệ số.
Câu 7. Đâu là đặc điểm về mật độ dân số của quần cư thành thị?
A. Mật độ dân số thấp, dân cư phân tán hơn quần cư thành thị.
B. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung thưa.
C. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông.
D. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông.
Câu 8. Thuận lợi của sự gia tăng dân số về quy mô là:
A. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ đa dạng.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn.
D. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. 
 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy phân tích đặc điểm nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta.
b. Vì sao vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh ngành khai thác thuỷ sản xa bờ?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy giải thích tại sao cần phát triển công nghệ xanh ở nước ta hiện nay?
Câu 3 (0,5 điểm). Em hãy phân tích đặc điểm phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx14_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_dia_li_9_bo_chan_troi_sang.docx