14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10
14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN 1. D 2. D 3. D 4. D 5. A 6. A 7. D 8. D 9. A 10. D 11. A 12. B 13. B 14. C 15. C 16. C 17. D 18. C 19. D 20. C 21. A 22. C 23. A 24. D 25. C 26. B 27. A 28. D PHẦN TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 - Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống: 0,5 - Thời điểm bón: Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn. 0,5 - Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại. 0,5 - Lượng phân: tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác. 0,5 2 - Anh Thành đã áp dụng phương pháp gì để trồng khoai lang? Phương pháp: Giâm cành 0,5 - Phương pháp này có ưu điểm gì? Ưu điểm: Dễ thực hiện, hệ số nhân giống cao 0,5 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT BA TƠ MÔN CÔNG NGHỆ 10 Thời gian làm bài : 45 Phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Khi nói về trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 có các nhận định sau: I. Đảm bảo an ninh lương thực. II. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp. III. Tham gia vào xất khẩu. IV. Tạo việc làm cho người lao động. Số nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Theo phân loại giống, cây trồng được chia thành những nhóm nào? A. Nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng B. Nguồn gốc, cấu tạo thân, mục đích sử dụng C. Ôn đới, nhiệt đới, á nhiệt đới. D. Cấu tạo thân, một lá mầm, chu kỳ sống. Câu 3: Thành phần chủ yếu của đất trồng là gì? A. Phần rắn. B. Phần lỏng C. Phần khí. D. Sinh vật đất. Câu 4: Đất xám bạc màu hình thành như thế nào? A. Sử dụng cây trồng không phù hợp. B. Bón nhiều phân hữu cơ. C. Tập quán canh tác lạc hậu. D. Sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật. Câu 5: Có mấy loại phân hóa học chính? A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 6: Khái niệm phân bón hữu cơ? A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. B. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống. C. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. D. Là loại phân bón sản xuất theo quy trình công nghiệp và chứa nhiều vi sinh vật. Câu 7: Khái niệm phân vi sinh vật? A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. B. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống. C. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. D. Là loại phân bón sản xuất theo quy trình công nghiệp và chứa nhiều vi sinh vật. Câu 8: Bón phân vi sinh vật nhiều năm sẽ: A. Hại cho đất. B. Không xác định được. C. Không hại cho đất. D. Đáp án khác. Câu 9: Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng nào sau đây? + - - + - + + - A. NH4 , PO3 . B. NO3 , NH4 . C. PO3 , K . D. K , PO3 . Câu 10: Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion nào? + - - + + + A. NH4 , PO3 . B. Photphat (PO3 ). C. K , NH4 . D. K . DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net Câu 11: Có mấy nguyên tắc bảo quản phân bón hóa học? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12: Phương pháp ủ, bảo quản để đống, thoáng khí, phân giải trong điều kiện hiếu khí là phương pháp bảo quản nào sau đây? A. Ủ nguội. B. Ủ nóng. C. Ủ hỗn hợp. D. Chống acid. Câu 13: Bón thúc là cách bón? A. Bón 1 lần. B. Bón nhiều lần. C. Bón trước khi gieo trồng. D. Bón trong quá trình sinh trưởng của cây. Câu 14: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót? A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm. B. Phân rác, phân xanh, phân chuồng. C. Phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh vật. D. Phân xanh, phân Kali, Phân NPK. Câu 15: Phân vi sinh vật cố định đạm là: A. Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hóa lân. B. Sản phẩm chứa một hay một số giống vi sinh vật đã được tuyển chọn. C. Sản phẩm chứa một hay nhiều nitogen. D. Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử. Câu 16: Phân vi sinh vật chuyển hóa lân A. Sản phẩm chứa một hay một số giống vi sinh vật đã được tuyển chọn. B. Sản phẩm chứa một hay nhiều nitogen. C. Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hóa lân. D. Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử. Câu 17: Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu? A. Phân Nitragin. B. Phân lân hữu cơ vi sinh C. Phân Photphobacterin. D. Phân Azogin. Câu 18: Vi sinh vật cố định đạm sống hội sinh với cây lúa để sản xuất phân? A. Phân Nitragin. B. Phân Azogin. C. Phân lân hữu cơ vi sinh. D. Phân Photphobacterin. Câu 19: Tiêu chuẩn nào sau đây được đánh giá là một giống tốt? A. Sinh trưởng mạnh, chất lượng tốt. B. Năng suất cao, chống chịu với sâu bệnh tốt. C. có năng suất cao và ổn định. D. Sinh trưởng tốt, năng suất cao và ổn định, chất lượng tốt, chống chịu với sâu bệnh. Câu 20: Trong trồng trọt thì giống cây trồng có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng? A. Làm tăng chất lượng nông sản B. Làm thay đổi cơ cấu cây trồng. C. Làm tăng vụ gieo trồng. D. Quyết định đến năng suất cây trồng Câu 21: Phương pháp giâm cành: A. Dùng bộ phận sinh dưỡng cùa cây ghép vào cây khác rồi bó lại. B. Chọn cây khỏe mạnh, lấy dao tách đoạn vỏ,dùng thuốc kích thích ra rễ và hỗn hợp đất bó vào đoạn vừa tách, bọc nylon và dùng dây buộc chặt. C. Giống quyết định khả năng sinh trưởng và phát triển của cây. D. Cắt đoạn cành bánh tẻ có đủ mắt, nhúng phần gốc vào dung dịch kích thích ra rễ, cắm xuống đất. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net Câu 22: Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây? A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ. B. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ. C. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ. D. Mang các đặc điểm giống như cây mẹ. Câu 23: Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây ăn quả như: táo, xoài, bưởi. B. Cây hoa như: hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. C. Cây lấy hạt như: lúa, ngô, lạc ( đậu phộng). D. Cây lấy gỗ như: cây keo, cây bạch đàn. Câu 24: Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào của cơ thể mẹ? A. Lá, thân, cành, rễ B. Rễ, thân, lá, hoa C. Thân, lá, hoa, quả D. Thân, cành, quả, hạt Câu 25: Có mấy phương pháp chọn giống cây trồng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 27: Giống tác giả A. Do tác giả tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. B. Nhân ra từ giống tác giả theo đúng quy trình sản xuất giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. C. Nhân ra từ giống siêu nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. D. Nhân ra từ giống nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. Câu 28: Giống xác nhận: A. Nhân ra từ giống nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. B. Do tác giả tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. C. Nhân ra từ giống siêu nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. D. Nhân ra từ giống tác giả theo đúng quy trình sản xuất giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Vườn rau nhà cô Hoa canh tác theo tiêu chuẩn RAT ( rau an toàn). Tuy nhiên, cô thường xuyên sử dụng phân đạm ure bón cho rau. Em có đồng ý với cách làm trên không? Theo em nên sử dụng phân ure như thế nào cho đúng? Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy chọn một loại rau mà gia đình em thường sử dụng và nhân giống cây rau này bằng phương pháp giâm cành. Hãy ghi lại tiến trình thực hiện phương pháp này. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1: Khi nói về trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 có các nhận định sau: I. Đảm bảo an ninh lương thực. II. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp. III. Tham gia vào xất khẩu. IV. Tạo việc làm cho người lao động. Số nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: D Phương án nhiễu:A, B, C: Các nội dung còn thiếu chưa đảm bảo. Câu 2: Theo phân loại giống, cây trồng được chia thành những nhóm nào? A. Nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng B. Nguồn gốc, cấu tạo thân, mục đích sử dụng C. Ôn đới, nhiệt đới, á nhiệt đới. D. Cấu tạo thân, một lá mầm, chu kỳ sống. Đáp án: A (Theo phân loại giống, cây trồng được chia thành những nhóm: Nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng) Phương án nhiễu: B, C, D: Các nội dung còn thiếu chưa đúng theo phân loại. Câu 3: Thành phần chủ yếu của đất trồng là gì? A. Phần rắn. B. Phần lỏng C. Phần khí. D. Sinh vật đất. Đáp án: A (Thành phần chủ yếu của đất trồng là phần rắn.) Phương án nhiễu: B, C, D: Phần lỏng, phần khí, sinh vật đất là những thành phần của đất nhưng không phải là thành phần chủ yếu. Câu 4: Đất xám bạc màu hình thành như thế nào? A. Sử dụng cây trồng không phù hợp. B. Bón nhiều phân hữu cơ. C. Tập quán canh tác lạc hậu. D. Sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật. Đáp án: C (Đất xám bạc màu hình thành ở các vùng tiếp giáp giữa đồng bằng và trung du miền núi nới diễn ra quá trình rửa trôi; do các tập quán canh tác lạc hậu.) Phương án nhiễu: A, B, D. Câu 5: Có mấy loại phân hóa học chính? A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Đáp án: A (Phân hóa học chính: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân vi lượng.) Phương án nhiễu: B, C, D Câu 6: Khái niệm phân bón hữu cơ? A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. B. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống. C. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. D. Là loại phân bón sản xuất theo quy trình công nghiệp và chứa nhiều vi sinh vật. Đáp án: C (Phân bón hữu cơ là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. Phương án nhiễu: B, C, D: nội dung của phân hóa học và phân vi sinh vật. Câu 7: Khái niệm phân vi sinh vật? A. Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net B. Là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống. C. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. D. Là loại phân bón sản xuất theo quy trình công nghiệp và chứa nhiều vi sinh vật. Đáp án: B (Phân vi sinh vật là là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống Phương án nhiễu: B, C, D: nội dung của phân hoá học và phân vi sinh vật.. Câu 8: Bón phân vi sinh vật nhiều năm sẽ: A. Hại cho đất. B. Không xác định được. C. Không hại cho đất. D. Đáp án khác. Đáp án: C (Phân vi sinh vật sẽ không hại cho đất, có tác dụng cải tạo đất) Phương án nhiễu: B, C, D: nội dung của phân hoá học và không thuộc các loại phân nào. Câu 9: Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng nào sau đây? + - - + - + + - A. NH4 , PO3 . B. NO3 , NH4 . C. PO3 , K . D. K , PO3 . - + Đáp án: B (Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng NO3 , NH4 ) Phương án nhiễu: A, C, D: nội dung chứa không đầy đủ các dạng của phân đạm, những dạng của phân lân và kali. Câu 10: Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion nào? + - - + + + A. NH4 , PO3 . B. Photphat (PO3 ). C. K , NH4 . D. K . Đáp án: D (Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+.) Phương án nhiễu: A, B, C: nội dung chứa không đầy đủ các dạng ion của phân đạm, những dạng của phân lân và kali. Câu 11: Có mấy nguyên tắc bảo quản phân bón hóa học? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Đáp án: C (Nguyên tắc bảo quản phân bón hóa họ: chống ẩm, chống lẫn lộn, chống acid, chống nóng) Phương án nhiễu: A, B, D: nội dung chứa không đầy đủ các phương pháp bảo quản. Câu 12: Phương pháp ủ, bảo quản để đống, thoáng khí, phân giải trong điều kiện hiếu khí là phương pháp bảo quản nào sau đây? A. Ủ nguội. B. Ủ nóng. C. Ủ hỗn hợp. D. Chống acid. Đáp án: B (Phương pháp ủ, bảo quản để đống, thoáng khí, phân giải trong điều kiện hiếu khí là phương pháp bảo quản ủ nóng) Phương án nhiễu: A, C, D: nội dung chứa không đầy đủ các phương pháp bảo quản. Câu 13: Bón thúc là cách bón? A. Bón 1 lần. B. Bón nhiều lần. C. Bón trước khi gieo trồng. D. Bón trong quá trình sinh trưởng của cây. Đáp án: D (Bón thúc là cách bón trong quá trình sinh trưởng của cây) Phương án nhiễu: A, C, D: cách bón của bón lót và cách bón chưa đầy đủ của bón thúc. Câu 14: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót? A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm. B. Phân rác, phân xanh, phân chuồng. C. Phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh vật. D. Phân xanh, phân Kali, Phân NPK. Đáp án: B (Bón lót là cách bón trước thời điểm gieo trồng thường dủng cho những loại phân thuộc phân hữu cơ) Phương án nhiễu: A, C, D: những loại phân dùng bón lót và bón thúc. Câu 15: Phân vi sinh vật cố định đạm là: A. Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hóa lân. B. Sản phẩm chứa một hay một số giống vi sinh vật đã được tuyển chọn. C. Sản phẩm chứa một hay nhiều nitogen. D. Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net Đáp án: D (Phân vi sinh vật cố định đạm là sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử) Phương án nhiễu: A, B, C: nội dung chứa những ý của phân VSV cố định đạm nhưng chưa đủ ý dễ gây nhầm lẫn. Câu 16: Phân vi sinh vật chuyển hóa lân A. Sản phẩm chứa một hay một số giống vi sinh vật đã được tuyển chọn. B. Sản phẩm chứa một hay nhiều nitogen. C. Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hóa lân. D. Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử. Đáp án: C (Phân vi sinh vật chuyển hóa lân là Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hóa lân.) Phương án nhiễu: A, B, D: nội dung không chứa những ý của phân VSV có chức năng chuyển hoá lân dễ gây nhầm lẫn. Câu 17: Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu? A. Phân Nitragin. B. Phân lân hữu cơ vi sinh . C. Phân Photphobacterin. D. Phân Azogin. Đáp án: A (Loại phân bón chứa vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu là phân Nitragin.) Phương án nhiễu: B, C, D: những loại phân có hoặc không có VSV nhưng phương thức sống khác không sống cộng sinh trên cây họ Đậu dễ gây nhầm lẫn. Câu 18: Vi sinh vật cố định đạm sống hội sinh với cây lúa để sản xuất phân? A. Phân Nitragin. B. Phân Azogin. C. Phân lân hữu cơ vi sinh. D. Phân Photphobacterin. Câu 19: Tiêu chuẩn nào sau đây được đánh giá là một giống tốt? A. Sinh trưởng mạnh, chất lượng tốt. B. Năng suất cao, chống chịu với sâu bệnh tốt. C. có năng suất cao và ổn định. D. Sinh trưởng tốt, năng suất cao và ổn định, chất lượng tốt, chống chịu với sâu bệnh. Đáp án: D (Tiêu chuẩn giống tốt: Sinh trưởng tốt, năng suất cao và ổn định, chất lượng tốt, chống chịu với sâu bệnh) Phương án nhiễu: A, B, C: các ý trong nội dung đúng nhưng chưa đầy dủ. Câu 20: Trong trồng trọt thì giống cây trồng có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất cây trồng? A. Làm tăng chất lượng nông sản B. Làm thay đổi cơ cấu cây trồng. C. Làm tăng vụ gieo trồng. D. Quyết định đến năng suất cây trồng Đáp án: D (Trong trồng trọt thì giống cây trồng quyết định đến năng suất cây trồng) Phương án nhiễu: A, B, C: các ý trong nội dung chưa đúng với năng suất cùa cây trồng. Câu 21: Phương pháp giâm cành: A. Dùng bộ phận sinh dưỡng cùa cây ghép vào cây khác rồi bó lại. B. Chọn cây khỏe mạnh, lấy dao tách đoạn vỏ,dùng thuốc kích thích ra rễ và hỗn hợp đất bó vào đoạn vừa tách, bọc nylon và dùng dây buộc chặt. C. Giống quyết định khả năng sinh trưởng và phát triển của cây. D. Cắt đoạn cành bánh tẻ có đủ mắt, nhúng phần gốc vào dung dịch kích thích ra rễ, cắm xuống đất. Đáp án: D (Phương pháp giâm cành: Cắt đoạn cành bánh tẻ có đủ mắt, nhúng phần gốc vào dung dịch kích thích ra rễ, cắm xuống đất.) Phương án nhiễu: A, B, C: các ý trong nội dung của phương pháp chiết và yếu tố giống. Câu 22: Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây? A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net B. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ. C. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ. D. Mang các đặc điểm giống như cây mẹ. Đáp án: D (Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm mang đặc tính di truyền của cây mẹ) Phương án nhiễu: A, B, C: các ý trong nội dung chưa đúng với phương pháp nhân giống vô tính . Câu 23: Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây ăn quả như: táo, xoài, bưởi. B. Cây hoa như: hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. C. Cây lấy hạt như: lúa, ngô, lạc ( đậu phộng). D. Cây lấy gỗ như: cây keo, cây bạch đàn. Đáp án: C (Nhân giống vô tính thường áp dụng cho đối tượng cây trồng cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh) Phương án nhiễu: A, B, D: các ý trong nội dung đúng với phương pháp nhân giống vô tính. Câu 24: Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào của cơ thể mẹ? A. Lá, thân, cành, rễ. B. Rễ, thân, lá, hoa. C. Thân, lá, hoa, quả. D. Thân, cành, quả, hạt. Đáp án: A (Nhân giống vô tính thường áp dụng cho đối tượng cây trồng cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận lá, thân, cành, rễ của cơ thể mẹ) Phương án nhiễu: B, C, D: các ý trong nội dung bao gồm cả phương pháp nhân giống hữ tính với phương pháp nhân giống vô tính. Câu 25: Có mấy phương pháp chọn giống cây trồng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: B (Phương pháp chọn giống cây trồng: Chọn lọc hỗn hợp và chọn ọc cá thể) Phương án nhiễu: A, C, D Câu 26: Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Đáp án: A (Phương pháp tạo giống cây trồng: tạo giống bằng phương pháp lai, tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, tạo giống bằng công nghệ gen) Câu 27: Giống tác giả A. Do tác giả tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. B. Nhân ra từ giống tác giả theo đúng quy trình sản xuất giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. C. Nhân ra từ giống siêu nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. D. Nhân ra từ giống nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. Đáp án: A (Giống tác giả do tác giả tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định) Phương án nhiễu: B, C, D: các ý trong nội dung thuộc giống NC và giống xác nhận chưa đầy đủ Câu 28: Giống xác nhận: A. Nhân ra từ giống nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. B. Do tác giả tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. C. Nhân ra từ giống siêu nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. D. Nhân ra từ giống tác giả theo đúng quy trình sản xuất giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net Đáp án: A (Giống xác nhận nhân ra từ giống nguyên chủng theo đúng quy trình sản xuất giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định) Phương án nhiễu: B, C, D: các ý trong nội dung thuộc giống tác giả và giống nguyên chủng chưa đầy đủ II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Điểm - Không nên thường xuyên sử dụng phân đạm ure bón cho rau vì : + Gây hại cho rễ cây, gây ô nhiễm môi trường. 1 - + Chứa dư lượng NO3 gây hại cho sức khỏe. Câu 1 + Gây thiếu một số chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. 1 (2 điểm) - Cách sử dụng hiệu quả: + Sử dụng với một lượng nhỏ. + Kết hợp với sử dụng phân hữu cơ, phân VSV. + Cần bón thêm vôi. - Kể tên được một loại rau có thể trồng bằng phương pháp giâm cành mà gia 0,25 Câu 2 đình em thường sử dụng: rau lang, rau ngót, rau muống... (1 điểm) - Trình bày các bước thực hiện giâm cành của gia đình em đối với cây rau đó. 0,75 DeThiHay.net 14 Đề thi và Đáp án cuối Kì 1 sách Cánh Diều môn Công nghệ Lớp 10 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐÌNH MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Với điều kiện trồng trọt và chăm sóc như nhau, giống cây trồng khác nhau thì A. Tốc độ sinh trưởng khác nhau, năng suất giống nhau. B. Tốc độ sinh trưởng giống nhau, năng suất khác nhau C. Tốc độ sinh trưởng và năng suất giống nhau. D. Tốc độ sinh trưởng và năng suất khác nhau. Câu 2: Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 là I. Tham gia vào xuất khẩu. II. Tạo việc làm cho người lao động. III. Thúc đẩy sự phát triển của chăn nuôi và công nghiệp. IV.Hướng tới nền nông nghiệp 4.0. V. Đảm bảo an ninh lương thực Số ý đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Trong trồng trọt có mấy cách phân loại cây trồng ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Thành phần chủ yếu của đất trồng là A. Phần rắn B. Phần lỏng. . C. Phần khí . D. Sinh vật đất. Câu 5: Đâu là thành tựu ứng dụng công nghệ trong trồng trọt ở nước ta? I. Cơ giới hóa trồng trọt II. Ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh,nhà kính trong trồng trọt III. Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong trồng trọt. IV. Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô,tế bào A. I, II,IV. B. I, III,IV. C. II, III,IV. D. I, II, III. Câu 6: Đâu không phải là nguyên nhân làm đất xám bạc màu? A. Mưa lớn, gió to B. Du canh, du cư C. Địa hình dốc thoải D. Luân canh cây trồng Câu 7: Phân hữu cơ có mấy cách bón? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 8: Đâu là ý đúng khi nói về giá thể trồng cây? A. Giá thể là các vật liệu trồng cây, không giữ được nước. B. Vật liệu trồng cây, giữ được nước, tạo độ thoáng môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển. C. Có 2 nhóm giá thể, cây trồng bằng giá thể dễ trồng, khó chăm sóc. D. Vật liệu trồng cây, không giữ được nước. Cây trồng bằng giá thể sinh trưởng và phát triển tốt. Câu 9: Giống lúa lai thơm 6 có năng suất trung bình (tạ/ha) là A. 60,0 – 80,0. B. 65,0 – 70,0. C. 70,0 – 75,0. D. 64,0 – 71,0 Câu 10: Yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất phân bón vi sinh vật là DeThiHay.net
File đính kèm:
14_de_thi_va_dap_an_cuoi_ki_1_sach_canh_dieu_mon_cong_nghe_l.docx

