13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026
13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net A. 450 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. Câu 9: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng: A. -38,7.106 kg.m/s. B. 38,7.106 kg.m/s. C. 38,9.106 kg.m/s. D. -38,9.106 kg.m/s. Câu 10: Công của trọng lực khi vật rơi tự do: A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo. B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi. C. Không phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi. D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển. Câu 11: Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là: A. P = F.v.t. B. P = F.v. C. P = F.t. D. P = Fv. Câu 12: Một vật có trọng lượng 1 N chuyển động với vận tốc v thì có động năng 1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng: A. 0,45 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,4 m/s. D. 4,5 m/s. Câu 13: Động năng của vật tăng khi A. vận tốc vật dương. B. gia tốc vật dương. C. gia tốc vật tăng. D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương. Câu 14: Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật nào? A. Định luật I Newton. B. Định luật II Newton. C. Định luật III Newton. D. Định luật bảo toàn động lượng. Câu 15: Định luật bảo toàn động lượng được hiểu như thế nào? A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn. B. Động lượng của một hệ có độ lớn không đổi. C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn D. Động lượng là đại lượng bảo toàn. Câu 16: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có A. vận tốc. B. động lượng. C. động năng. D. thế năng. Câu 17: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao A. h = 0,102 m. B. h = 10,02 m. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net C. h = 1,020 m. D. h = 20,10 m. Câu 18: Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10 m/s2 Công suất của lực kéo là A. 150 W. B. 5 W. C. 15 W. D. 10 W. Câu 19: Một tên lửa đang chuyển động nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa sẽ A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. tăng gấp bốn lần. D. tăng gấp tám lần. Câu 20: Thế năng trọng trường của một vật A. luôn luôn dương. B. có thể âm, dương hoặc bằng không. C. luôn không đổi. D. không phụ thuộc vào vị trí của vật. Câu 21: Một vật khối lượng 0,9 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 6 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó bật ngược trở lại với tốc độ 3 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là A. 8,1 kg.m/s. B. 4,1 kg.m/s. C. 36 kg.m/s. D. 3,6 kg.m/s. Câu 22: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng? 2 A. . B. . Wđ = 2 Wđ = 2 2 2 C. Wđ = 2 . D. Wđ = 2 . Câu 23: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì A. động năng tăng. B. thế năng không đổi. C. cơ năng cực đại tại N. D. cơ năng không đổi. Câu 24: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60o. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Bỏ qua ma sát. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 m là: A. 1275 J. B. 750 J. C. 1500 J. D. 6000 J. Câu 25: Một vật được ném lên độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Cơ năng của vật so với mặt đất bằng: A. 4 J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J Câu 26: Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng A. mvP. B. Pmv. C. mv22P. D. 2Pmv. Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó: DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu. B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại. C. động năng bằng thế năng. D. động năng bằng nửa thế năng. Câu 28: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ: A. p1 = 2p2. B. p1 = 4p2. C. p2 = 4p1. D. p1 = p2. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1: Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ có khối lượng m = 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng bao nhiêu? Bài 2: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là bao nhiêu? Bài 3: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 1000 m/s. Xác định động lượng mảnh thứ hai? ----------HẾT---------- DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Đáp án đúng là B. Công suất đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian P = 푡 Câu 2. Đáp án đúng là: C Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian P = 푡 Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là W. 1W = 1J/s = 1N.m/s Một số đơn vị khác: 1KW = 1000 W; 1MW = 1000 KW; 1HP (mã lực) ≈ 745,7 W Câu 3. Đáp án đúng là: A Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức Wt = mgh. Câu 4. Đáp án đúng là: D Động lượng của một vật được xác định bằng biểu thức: = ⋅ 푣⇒ Vectơ động lượng cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc. Câu 5. Đáp án đúng là: B Tổng động lượng của hệ: = 1 + 2 = ⋅ 푣1 + ⋅ 푣2 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 푣1 Do 푣2↑↓푣1⇒ = 1푣1 ― 2푣2 = 1 ⋅ 3 ― 2 ⋅ 1,5 = 0 kg.m/s Câu 6. Đáp án đúng là: C Đổi đơn vị: 36 km/h = 10 m/s. 1 tấn = 1000 kg. Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) là không đổi: 1푣1 + 2푣2 = ( 1 + 2)푣 Do 푣1↑↑푣2 1푣1 + 2푣2 10.500 + 1000.10 ⇒푣 = = ≈ 14,85 m/s 1 + 2 10 + 1000 Câu 7. Đáp án đúng là: C Công của trọng lực là: 1 1 A = F.s = P.d = m.g. g.t2 = 2.9,8. .9,8.1,22 = 138,3 J 2 2 Câu 8. Đáp án đúng là: A Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg. Động năng của ô tô tải bằng: Wđ = 12 DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net mv2 = 0,5.4000.152 = 450000 J = 450 kJ. Câu 9. Đáp án đúng là: A 725 Đổi đơn vị: 870 km/h = m/s 3 Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay. 725 Ta có: p = mv = 160000.(− ) ≈ −38,7.106 kg.m/s. 3 Câu 10. Đáp án đúng là: A Giả sử vật rơi từ độ cao h1 đến độ cao h2 so với mặt đất. Khi đó, công của trọng lực được xác định: A = F.s = P.s = mg.(h1 – h2) ⇒ Công của trọng lực khi vật rơi tự do bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo. Câu 11. Đáp án đúng là: B Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là: P = F.v. Câu 12. Đáp án đúng là: D 푃 1 Khối lượng của vật: P = 10m m = = = 0,1kg ⇒ 10 10 Ta có: Wđ ≈ 4,5 m/s Câu 13. Đáp án đúng là: D Do Wđ2 > Wđ1 ⇒ Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực > 0 ⇒ Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương. Câu 14. Đáp án đúng là: D Trong không gian vũ trụ (không có không khí), chuyển động của tên lửa hay chuyển động bằng phản lực không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài nên động lượng được bảo toàn. Câu 15. Đáp án đúng là: C Câu 16. Đáp án đúng là: D Một vật chuyển động không nhất thiết phải có thế năng. Ví dụ ta có thể chọn mốc thế năng ở mặt bàn nằm ngang, khi đó vật chuyển động trên mặt bàn đó có thế năng bằng 0. Câu 17. Đáp án đúng là: A Câu 18. Đáp án đúng là: C Ta có: A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500J 1500 ⇒ P = 푡 = 100 = 15W Câu 19. Đáp án đúng là B Câu 20. Đáp án đúng là B Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao h là: Wt = mgh DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Tính chất: - Là đại lượng vô hướng. - Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng. Câu 21. Đáp án đúng là A Chọn chiều dương là chiều bật lại của vật. Độ biến thiên động lượng của vật là: Δp = p' – p = mv − mv’= 0,9.3 − 0,9.(−6) = 8,1 kg.m/s. Câu 22. Đáp án đúng là A Câu 23. Đáp án đúng là D Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì động năng và thế năng thay đổi tại mỗi vị trí nhưng cơ năng không đổi. Câu 24. Đáp án đúng là: B Công của lực đó là: A = F.s.cosα = 150.10.cos60o = 750 J. Câu 25. Đáp án đúng là: C Xét gốc thế năng là mặt đất. Cơ năng của vật là: W = Wđ + Wt ⇔ W = 0,5.222 + 0,5.10.1 = 6 J Câu 26. Đáp án đúng là: C Câu 27. Đáp án đúng là: B Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó động năng cực tiểu, thế năng cực đại. Câu 28. Đáp án đúng là: B II. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1: =1,3 m/s. Bài 2: Đổi đơn vị: v = 72 km/h = 20 m/s. P = 60 kW = 60000 W. s = 6 km = 6000 m. Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là: t = sv = 6000 : 20 = 300s Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là: A = P.t = 60000.300 = 18.106 J. Bài 3: α = 45° DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều năm 2025 Môn: Vật Lí 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1: Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều A. 70.106 J. B. 82.106 J. C. 62.106 J. D. 72.106 J. Câu 2: Một vật khối lượng 8 kg được kéo đều trên sàn bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một góc α = 30o. Khi vật di chuyển 10 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là: A. 10 J. B. 20 J. C. 10 J. D. 100 J. Câu 3: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau: A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng. Câu 4: Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là: A. 10 m/s. B. 100 m/s. C. 15 m/s. D. 20 m/s. Câu 5: Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0 = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động? A. 0 J. B. 20 J. C. 10 J. D. 1 J. Câu 6: Thế năng hấp dẫn là đại lượng A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực. D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Câu 7: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật được ném ngang. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net C. Vật đang rơi tự do. D. Vật chuyển động thẳng đều. Câu 8: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng: A. 9 kg.m/s. B. 2,5 kg.m/s. C. 6 kg.m/s. D. 4,5 kg.m/s. Câu 9: Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một. A. 3 kg.m/s. B. 7 kg.m/s. C. 1 kg.m/s. D. 5 kg.m/s. Câu 10: Động lượng được tính bằng: A. N.s. B. N.m. C. N.m/s. D. N/s. Câu 11: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1 m/s. Tính vận tốc v1? A. 1 m/s. B. 2 m/s. C. 4 m/s. D. 3 m/s. Câu 12: Một búa máy có khối lượng 300 kg rơi tự do từ độ cao 31,25 m vào một cái cọc có khối lượng 100 kg, va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm. A. 15,75 m/s. B. 14,75 m/s. C. 13,75 m/s . D. 18,75 m/s. Câu 13: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì? A. Trang trí. B. Cung cấp khí cho người trong ô tô. C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm. D. Cung cấp khí cho các bánh xe. Câu 14: Độ biến thiên động lượng Δ của vật Δt A. Δ = 퐹 . B. Δ = . C. Δ = . D. Δ = Δ퐹. Δt 퐹 Δt 퐹 Δt Câu 15: Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa 푣 và của một chất điểm? A. B. C. D. Câu 16: Chọn phương án đúng. Động năng của một vật thay đổi khi vật DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động tròn đều. C. chuyển động với vận tốc không đổi v0. D. chuyển động biến đổi đều. Câu 17: Một người nặng 60 kg leo lên một cầu thang. Trong 10 s người đó leo được 8m tính theo phương thẳng đứng. Cho g = 10 m/s2. Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp (mã lực 1 Hp = 746 W) là A. 480 Hp. B. 2,10 Hp. C. l,56 Hp. D. 0,643 Hp. Câu 18: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2. A. 3800 J. B. 2800 J. C. 4800 J. D. 6800 J. Câu 19: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg chuyển động với vận tốc có độ lớn là 2 m/s. o Tính tổng động lượng của hệ khi 푣2 hướng chếch lên trên hợp với →푣1 góc 60 A. 14 kg.m/s. B. 7√3 kg.m/s. C. 12 kg.m/s. D. 2√37 kg.m/s. Câu 20: Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng 8 kg được thả rơi từ độ cao 180 m là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. A. 8000 J. B. 7000 J. C. 6000 J. D. 5000 J. Câu 21: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng vectơ? A. Động lượng. B. Lực quán tính. C. Công cơ học. D. Xung của lực (xung lượng). Câu 22: Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây? A. B. C. D. Câu 23: Cho một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10 m/s2. A. 450 J. B. 600 J. C. 1800 J. D. 900 J. Câu 24: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng? A. Lực cùng hướng với vận tốc vật. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net B. Lực vuông góc với vận tốc vật. C. Lực ngược hướng với vận tốc vật. D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó. Câu 25: Một viên đạn có khối lượng 10 g bay khỏi nòng súng với vận tốc v1 = 600 m/s và xuyên qua tấm gỗ dày 10 cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v2 = 400 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ là: A. 10000 N. B. 6000 N. C. 1000 N. D. 2952 N. Câu 26: Cho một vật khối lượng 8 kg, chuyển động có động năng 4 J. Xác định động lượng của vật đó A. 2 kg.m/s. B. 8 kg.m/s. C. 4 kg.m/s. D. 16 kg.m/s. Câu 27: Một học sinh hạ một quyển sách khối lượng m xuống dưới một khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách là: A. Dương. B. Âm. C. Bằng 0. D. Không xác định được. Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao A. 4 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang bay với vận tốc 10 m/s thì va vào một mặt sàn nằm ngang theo hướng nghiêng góc α so với mặt sàn, khi đó quả bóng nảy lên với vận tốc 10 m/s theo hướng nghiêng với mặt sàn góc α. Tìm độ biến thiên động lượng của quả bóng và lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng, biết thời gian va chạm là 0,l s. Xét trường hợp sau: a. α = 30o b. α = 90o Bài 2. Một vật có khối lượng 4 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 600 J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = -800 J. a. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn và vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất. b. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này. Bài 3. Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là 80%. Khi tàu chạy với vận tốc là 72 km/h động cơ sinh ra một công suất là 1200 kW. Xác định lực kéo của đầu tàu? ----------HẾT---------- DeThiHay.net
File đính kèm:
13_de_thi_va_dap_an_vat_li_10_giua_hoc_ki_2_sach_canh_dieu_2.docx

