13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe)
13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net Câu hoàn chỉnh: For example, becoming environmental scientists allows people to study ways to reduce pollution and protect ecosystems. (Vi dụ, trở thành nhà khoa học môi trường cho phép mọi người nghiên cứu các cách giảm ô nhiễm và bảo vệ hệ sinh thái.) Chọn A 24. A Phương pháp: Dựa vào danh từ "impact" để chọn động từ đúng kết hợp được với nó. By choosing such careers, students can (24) ____ positive impacts on the environment. (Bằng cách lựa chọn những nghề nghiệp như vậy, sinh viên có thể (24) ____ tác động tích cục đến môi trường.) Lời giải chi tiết: A. make (v): tạo ra B. give (v): đưa/ cho C. put (v): đặt D. get (v): lấy Cụm từ "make an impact": tạo ảnh hưởng Câu hoàn chỉnh: By choosing such careers, students can make positive impacts on the environment. (Bằng cách lựa chọn những nghề nghiệp như vậy, sinh viên có thể tạo ra những tác động tích cục đến môi trường.) Chọn A 25. B Phương pháp: Dựa vào cấu trúc với "recommend" để chọn dạng động từ đúng. They recommend that we (25) ____ waste and recycle more to protect natural habitats. (Họ khuyến nghị rằng chứng ta (25) ____ chất thải và tái chế nhiều hơn để bảo vệ môi trường sống tự nhiên.) Lời giải chi tiết: Cấu trúc viết câu với "recommend" (khuyến nghị): S1 + recommend + that +S2 + Vo (nguyên thể). Câu hoàn chỉnh: They recommend that we reduce waste and recycle more to protect natural habitats. (Họ khuyến nghị chúng ta nên giảm thiểu chất thải và tái chế nhiều hơn để bảo vệ môi trường sống tụ nhiên.) Chọn B 26. D Phương pháp: • Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net • Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. As a result, it is (26) ____ to understand that the decisions we make today will shape the world for future generations. (Do đó, (26) ____ cần phải hiểu rằng những quyết định mà chúng ta đưa ra ngày hôm nay sẽ định hình thế giới cho các thế hệ tương lai.) Lời giải chi tiết: A. optional (adj): tuỳ chọn B. critical (adj): quan trọng C. potential (adj): tiềm năng D. essential (adj): thiết yếu Câu hoàn chỉnh: As a result, it is essential to understand that the decisions we make today will shape the world for future generations. (Do đó, điều quan trọng là phải hiểu rằng những quyết định chúng ta đưa ra ngày hôm nay sẽ định hình thế giới cho các thế hệ tương lai.) Chọn D Bài hoàn chỉnh Choosing a career is an important decision for young people, especially as the world faces growing environmental challenges. Today, (21) although there are lots of well-paid jobs in different fields, many students consider careers that help them contribute to protecting the planet. A lot of jobs related to environmental conservation and resource management are becoming (22) more and more popular. For example, becoming environmental (23) scientists allows people to study ways to reduce pollution and protect ecosystems. Furthermore, one of the fastest-growing fields is renewable energy. Engineers design technology to generate power from wind, water and the sun in order to reduce our reliance on fossil fuels. Moreover, jobs in environmental law and policy allow people to create laws that protect natural resources. By choosing such careers, students can (24) make positive impacts on the environment. Additionally, scientists study ecosystems and how to preserve them. They recommend that we (25) reduce waste and recycle more to protect natural habitats. To sum up, making career choices that consider the environment not only benefits individuals but also helps us create a cleaner, healthier planet for everyone. As a result, it is (26) essential to understand that the decisions we make today will shape the world for future generations. Tạm dịch Lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng đối với những người trẻ tuổi, đặc biệt là khi thế giới đang phải đối mặt với những thách thức ngày càng gia tăng về môi trường. Ngày nay, (21) măc dù có rất nhiều công việc DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net được trả lương cao trong các lĩnh vục khác nhau, nhiều sinh viên vẫn cân nhắc những nghề nghiệp giúp họ đóng góp vào việc bảo vệ hành tinh. Rất nhiều công việc liên quan đến bảo tồn môi truờng và quản l'y tài nguyên đang trở nên (22) càng ngày càng phổ biến. Vi dụ, trở thành (23) nhà khoa học về môi trường cho phép mọi người nghiên cứu các cách giảm ô nhiễm và bảo vệ hệ sinh thái. Hơn nữa, một trong những lĩnh vực phát triển nhanh nhất là năng lượng tái tạo. Các kỹ sư thiết kế công nghệ để tạo ra năng lượng từ gió, nước và mặt trời nhằm giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch. Hơn nữa, các công việc trong luật và chính sách môi trường cho phép mọi người tạo ra các luật bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Bằng cách lựa chọn những nghề nghiệp như vậy, sinh viên có thể (24) tạo ra những tác động tích cục đến môi trường. Ngoài ra, các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái và cách bảo tồn chúng. Họ khuyến nghị rằng chúng ta (25) nên giảm chất thải và tái chế nhiều hơn để bảo vệ môi trường sống tự nhiên. Tóm lại, việc lựa chọn nghề nghiệp có tính đến môi trường không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân mà còn giúp chúng ta tạo ra một hành tinh sạch hơn, lành mạnh hơn cho tất cả mọi người. Do đó, (26) điều cần thiết là phải hiểu rằng những quyết định chứng ta đưa ra ngày hôm nay sẽ định hình thế giới cho các thế hệ tương lai. Bài đọc hiểu: In recent years, the exploration of space has made remarkable progress thanks to the advancements in science and technology. We cannot deny the great impacts of science and technology on space exploration. Advances in technology have allowed humans to explore and understand outer space like never before. With the invention of powerful rockets and satellites, scientists can send spacecraft beyond Earth's atmosphere so as to get crucial data for weather forecasts and global communication. For instance, missions like the Mars Rover and the Voyager probes have sent back valuable data which helps us learn more about other planets. Technology has also improved the safety and efficiency of space missions that allow astronauts to live and work in space for longer periods. New inventions, such as 3D printers, now enable astronauts to produce tools and spare parts while in space in order to reduce the need for supplies from Earth. These breakthroughs make it possible to consider future missions to Mars and beyond. In short, science and technology are essential to expand our understanding of the universe, offer exciting possibilities for future discoveries and inspire young people to dream of exploring space. Tạm dịch Trong những năm gần đây, việc khám phá không gian đã đạt được những tiến bộ đáng kể nhờ vào những tiến bộ trong khoa học và công nghệ. Chúng ta không thể phủ nhận những tác động to lớn của khoa học và công nghệ đối với việc khám phá không gian. Những tiến bộ trong công nghệ đã cho phép con người khám phá và hiểu biết về không gian vũ trụ theo cách chưa từng có. Với sự ra đời của các tên lưa và vệ tinh mạnh mẽ, các nhà khoa học có thể đưa tàu vũ trụ ra khỏi bầu khí quyển của Trái đất để thu thập dữ liệu quan trọng cho dự báo thời tiết và liên lạc toàn cầu. Ví dụ, các sứ mệnh như Mars Rover và tàu thăm dò Voyager đã gửi lại dữ liệu có giá trị giúp chúng ta tìm hiểu thêm về các hành tinh khác. Công nghệ cũng đã cải thiện tính an toàn và hiệu quả của các sứ mệnh không gian cho phép các phi hành gia sống và làm việc trong không gian trong thời gian dài hơn. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net Những phát minh mới, chẳng hạn như máy in 3D, hiện cho phép các phi hành gia sản xuất các công cụ và phụ tùng thay thế trong không gian để giảm nhu cầu về vật tư từ Trái đất. Những đột phá này giúp chúng ta có thể cân nhắc các sứ mệnh trong tương lai tới Sao Hỏa và xa hơn nữa. Tóm lại, khoa học và công nghệ đóng vai trò thiết yếu trong việc mở rộng hiểu biết của chúng ta về vũ trụ, mang đến những khả năng thú vị cho những khám phá trong tương lai và truyền cảm hứng cho những người trẻ tuổi mơ uớc được khám phá không gian. Phương pháp chung: • Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng. • Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa. • So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất. 27. A What is the main idea of the passage? (Ý chính của đoạn văn là gì?) A. Advances in science and technology have greatly enhanced space exploration. (Những tiến bộ trong khoa học và công nghệ đã cải thiện đáng kể việc khám phá không gian.) B. The only goal of technology and science is to reach Mars for travelling. (Mục tiêu duy nhất của công nghệ và khoa học là đến được sao Hỏa để du hành.) C. Science and technology make life on Earth easier, safer and more modern than before. (Khoa học và công nghệ làm cho cuộc sống trên Trái đất dễ dàng hơn, an toàn hơn và hiện đại hơn trước.) D. Space missions are impossible without the help of astronauts and scientists. (Các sứ mệnh không gian là không thể nếu không có sự trợ giúp của các phi hành gia và nhà khoa học.) Thông tin: In recent years, the exploration of space has made remarkable progress thanks to the advancements in science and technology. (Trong những năm gần đây, việc khám phá không gian đã đạt được những tiến bộ đáng kể nhờ vào những tiến bộ trong khoa học và công nghệ.) Chọn A 28. A Which of the following technologies allows astronauts to create tools in space according to the passage? (Theo đoạn văn, công nghệ nào sau đây cho phép các phi hành gia tạo ra các công cụ trong không gian?) A. 3D printers (Máy in 3D) B. rockets (tên lưa) DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net C. Mars Rover (Xe tự hành trên sao Hỏa) D. satellites (vệ tinh) Thông tin: New inventions, such as 3D printers, now enable astronauts to produce tools and spare parts while in space in order to reduce the need for supplies from Earth. (Những phát minh mới, chẳng hạn như máy in 3 , hiện cho phép các phi hành gia sản xuất các công cụ và phụ tùng thay thế trong không gian để giảm nhu cầu về vật tư từ Trái đất.) Chọn A 29. D The word "remarkable" in the passage is closest in meaning to " ____ ". (Từ "remarkable" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với " ____ ".) A. difficult (khó khăn) B. knowledgeable (hiểu biết) C. unfortunate (không may) D. incredible (không thể tin được) Thông tin: In recent years, the exploration of space has made remarkable progress thanks to the advancements in science and technology. (Trong những năm gần đây, việc khám phá không gian đã đạt được những tiến bộ đáng kể nhờ những tiến bộ trong khoa học và công nghệ.) Chọn D 30. D The word "valuable" in the passage is opposite in meaning to " ____ ". (Từ "valuable" trong đoạn văn trái ngược với nghĩa của " ____ ".) A. limited (có hạn) B. priceless (vô giá) C. difficult (khó) D. unimportant (không quan trọng) DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net Thông tin: missions like the Mars Rover and the Voyager probes have sent back valuable data which helps us learn more about other planets. (các sứ mệnh như Mars Rover và tàu thăm dò Voyager đã gửi lại dữ liệu có giá trị giúp chúng ta tìm hiểu thêm về các hành tinh khác.) Chọn D 31. D Which of the following is NOT MENTIONED in the passage? (Câu nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC NHĂC ĐẾN trong đoạn văn?) A. 3D printers are used to produce tools in space. => đúng (Máy in 3D được sử dụng để sản xuất các công cụ trong không gian.) Thông tin: New inventions, such as 3D printers, now enable astronauts to produce tools and spare parts while in space in order to reduce the need for supplies from Earth. (Những phát minh mới, chẳng hạn như máy in 3D, hiện cho phép các phi hành gia sản xuất các công cụ và phụ tùng thay thế trong không gian để giảm nhu cầu về vật tư từ Trái đất.) B. Scientists now use powerful rockets and satellites. => đúng (Các nhà khoa học hiện sử dụng tên lưa và vệ tinh mạnh mẽ.) Thông tin: With the invention of powerful rockets and satellites, scientists can send spacecraft beyond Earth's atmosphere so as to get crucial data for weather forecasts and global communication. (Với phát minh ra tên lửa và vệ tinh mạnh mẽ, các nhà khoa học có thể đưa tàu vũ trụ ra ngoài bầu khí quyển của Trái đất để thu thập dữ liệu quan trọng cho dụ báo thời tiết và liên lạc toàn cầu.) C. New technology helps astronauts stay longer in space. =>_đúng (Công nghệ mới giúp các phi hành gia ở lại trong không gian lâu hơn.) Thông tin: Technology has also improved the safety and efficiency of space missions that allow astronauts to live and work in space for longer periods. (Công nghệ cũng đã cải thiện tính an toàn và hiệu quả của các sứ mệnh không gian cho phép các phi hành gia sống và làm việc trong không gian trong thời gian dài hơn.) D. Space missions are funded by multiple countries. => không có thông tin đề cập => loại (Các sứ mệnh không gian được tài trợ bởi nhiều quốc gia.) Chọn D 32. D What can be inferred from the passage about future space missions? (Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn về các sứ mệnh không gian trong tương lai?) A. They will only focus on Mars with the aim of seeking for new life on this planet someday. => sai (Họ sẽ chỉ tập trung vào sao Hỏa với mục đích tìm kiếm sư sống mới trên hành tinh này vào một ngày nào đó.) DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net Thông tin: These breakthroughs make it possible to consider future missions to Mars and beyond. (Những đột phá này giúp chúng ta có thể cân nhắc các sứ mệnh tới sao Hỏa và xa hơn nữa trong tương lai.) B. Future space missions will become shorter due to current technological and scientific limitations. => sai (Các sứ mệnh không gian trong tương lai sẽ trở nên ngắn hơn do những hạn chế về khoa học và công nghệ hiện tại.) Thông tin: Technology has also improved the safety and efficiency of space missions that allow astronauts to live and work in space for longer periods. (Công nghệ cũng đã cải thiện tính an toàn và hiệu quả của các sứ mệnh không gian, cho phép các phi hành gia sống và làm việc trong không gian trong thời gian dài hơn.) C. There is little chance for scientists to discover anything new in our solar system and beyond. => sai (Các nhà khoa học có rất it co hội khám phá ra bất cứ điều gì mới trong hệ mặt trời của chúng ta và xa hơn nữa.) Thông tin: In short, science and technology are essential to expand our understanding of the universe, offer exciting possibilities for future discoveries and inspire young people to dream of exploring space. (Tóm lại, khoa học và công nghệ đóng vai trò thiết yếu trong việc mở rộng hiểu biết của chúng ta về vũ trụ, mang đến những khả năng thú vị cho những khám phá trong tương lai và truyền cảm hứng cho những người trẻ mơ ước khám phá không gian.) D. They may benefit from new technologies reducing the need for supplies missions from Earth. => đúng (Họ có thể được hưởng lợi từ các công nghệ mới giúp giảm nhu cầu về các sứ mệnh tiếp tế từ Trái Đất.) Thông tin: New inventions, such as 3D printers, now enable astronauts to produce tools and spare parts while in space in order to reduce the need for supplies from Earth. (Những phát minh mới, chẳng hạn như máy in 3D, hiện nay cho phép các phi hành gia sản xuất các công cụ và phụ tùng thay thế trong khi ở ngoài không gian nhằm giảm nhu cầu về vật tư tự Trái Đất.) Chọn D 33. B Phương pháp: • Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu. • Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa. *Nghĩa của các câu a. Harry: I'm getting a summer job - it's all arranged. (Tôi sẽ kiếm một công việc mùa hè - mọi thứ đã được sắp xếp.) b. Tina: Not really. I think I'll just relax at home. What about you? (Không hẳn. Tôi nghĩ tôi sẽ chỉ thu giãn ở nhà. Còn bạn thì sao?) DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net c. Harry: Have you got any plans for the summer? (Bạn có kế hoạch gì cho mùa hè không?) Bài hoàn chỉnh (c) Harry: Have you got any plans for the summer? (b) Tina: Not really. I think I'll just relax at home. What about you? (a) Harry: I'm getting a summer job - it's all arranged. Tạm dịch (c) Harry: Bạn có kế hoạch gì cho mùa hè không? (b) Tina: Không hẳn. Tôi nghĩ mình sẽ chỉ thư giãn ở nhà. Còn bạn thì sao? (a) Harry: Tôi sẽ kiếm một công việc mùa hè - mọi thứ đã được sắp xếp. Chọn B 34. A Phương pháp: • Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu. • Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa. *Nghĩa của các câu a. Taylor: Yeah, I've been to Hạ Long Bay! It's absolutely stunning. (Vâng, tôi đã đến Vịnh Hạ Long! Nó thực sụ tuyệt đẹp.) b. John: Hey, have you travelled to many places in Việt Nam? (Này, bạn đã đi du lịch đến nhiều nơ ở Việt Nam chưa?) c. John: Oh, I've heard about it! What's it like? (Ồ, tôi đã nghe nói về nó! Nó như thế nào?) Bài hoàn chỉnh (b) John: Hey, have you travelled to many places in Việt Nam? (a) Taylor: Yeah, I've been to Hạ Long Bay! It's absolutely stunning. (c) John: Oh, I've heard about it! What's it like? Tạm dịch (b) John: Này, bạn đã đi du lịch nhiều nơ ở Việt Nam chưa? (a) Taylor: Có, tôi đã đến Vịnh Hạ Long! Thật sự tuyệt đẹp. (c) John: Ồ, tôi đã nghe nói về nó! Nó như thế nào? Chọn A 35. A Phương pháp: DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net • Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-d để hiểu được nghĩa của từng câu. • Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-d để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa. *Nghĩa của các câu a. Andy: What are you up to this weekend? (Cuối tuần này bạn định làm gì?) b. Lucy: I am meeting Chris and Fiona for a pizza on Saturday evening. Want to come? (Tôi sẽ gặp Chris và Fiona để ăn pizza vào tối thứ bảy. Bạn có muốn đi cùng không?) c. Lucy: Oh no, sorry! I will get some on the way home. (Ồ không, xin lỗi! Tôi sẽ mua một it trên đường về nhà.) d. Andy: Did you remember to buy milk? (Bạn có nhớ mua sữa không?) Bài hoàn chỉnh (d) Andy: Did you remember to buy milk? (c) Lucy: Oh no, sorry! I will get some on the way home. (a) Andy: What are you up to this weekend? (b) Lucy: I am meeting Chris and Fiona for a pizza on Saturday evening. Want to come? Tạm dịch (d) Andy: Bạn có nhớ mua sữa không? (c) Lucy: Ổ không, xin lỗi! Tôi sẽ mua một it trên đường về nhà. (a) Andy: Bạn định làm gì vào cuối tuần này? (b) Lucy: Tôi sẽ gặp Chris và Fiona để ăn pizza vào tối thứ bảy. Bạn có muốn đi cùng không? Chọn A 36. D Phương pháp: • Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu. • Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa. *Nghĩa của các câu a. In the morning, we had an opportunity to meet a famous writer. He shared about his works during his lifetime. (Buổi sáng, chúng tôi có cơ hội gặp gỡ một nhà văn nổi tiếng. Ông đã chia sẻ về những tác phẩm của mình trong suốt cuộc đời ông ta.) b. Dear Mai, How are you? I attended a book fair with my parents yesterday and had an unforgettable experience here. (Mai thân mến, bạn khỏe không? Tôi đã tham dự một hội chọ sách với bố mẹ tôi ngày hôm qua và có một trải DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh 9 Global Success cuối học kì 2 (Kèm file nghe) - DeThiHay.net nghiệm khó quên ở đây.) c. I was extremely grateful to have that opportunity. I hope that we could be together next time. (Tôi vô cùng biết ơn khi có cơ hội đó. Tôi hy vọng rằng chúng ta có thể cùng nhau vào lần tới.) d. Then, I took part in a minigame which was about writing about your favourite book. Luckily, I got the second prize with a free notebook and a lovely pen. (Sau đó, tôi tham gia một trò chơ nhỏ về việc viết về cuốn sách yêu thích của bạn. May mắn thay, tôi đã giành được giải nhi với một cuốn sổ tay miễn phí và một cây bút đáng yêu.) e. In the end, my parents and I were amazed by the ABE band's fantastic performance. (Cuối cùng, bố mẹ tôi và tôi đã vô cùng kinh ngạc trước màn trình diễn tuyệt vời của ban nhạc ABE.) Bài hoàn chỉnh (b) Dear Mai, How are you? I attended a book fair with my parents yesterday and had an unforgettable experience here. (a) In the morning, we had an opportunity to meet a famous writer. He shared about his works during his lifetime. (d) Then, I took part in a minigame which was about writing about your favourite book. Luckily, I got the second prize with a free notebook and a lovely pen. (e) In the end, my parents and I were amazed by the ABE band's fantastic performance. (c) I was extremely grateful to have that opportunity. I hope that we could be together next time. Tạm dịch (b) Mai thân mến, bạn khỏe không? Hôm qua, tôi đã tham dự hội chọ sách cùng bố mẹ và có một trải nghiệm khó quên ở đây. (a) Buổi sáng, chúng tôi có co hội gặp một nhà văn nổi tiếng. Ông đã chia sẻ về những tác phẩm của mình trong suốt cuộc đời ông. (d) Sau đó, tôi tham gia một trò chơ nhỏ về việc viết về cuốn sách yêu thích của bạn. Thật may mắn, tôi đã giành được giải nhì với một cuốn sổ tay miễn phí và một cây bút xinh xắn. (e) Cuối cùng, bố mẹ tôi và tôi đã vô cùng kinh ngạc trước màn trình diễn tuyệt vời của ban nhạc ABE. (c) Tôi vô cùng biết ơn khi có co hội đó. Tôi hy vọng rằng chúng ta có thể cùng nhau tham gia lần tới. Chọn D 37. D Phương pháp: • Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu. • Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa. *Nghĩa của các câu a. Firstly, reading is key! Grab a book or an article you enjoy in English. Do not worry if you do not understand everything; look up the new words and write them down. (Truớc tiên, đọc là chìa khóa! Hãy lấy một cuốn sách hoặc bài viết mà bạn thích bằng tiếng Anh. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu mọi thứ; hãy tra cứu các từ mới và viết chúng ra.) DeThiHay.net
File đính kèm:
13_de_thi_va_dap_an_mon_tieng_anh_9_global_success_cuoi_hoc.docx

