13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều
13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Câu 1. (1,5 điểm) Hãy chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12-1946): “Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng.”. Câu 2. (1,5 điểm) Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ * Chọn câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn. B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam. C. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. D. Nguồn lao động tập trung ở thành phố, thị xã. Câu 2. Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào sau đây? A. Hoành Sơn.B. Bạch Mã. C. Trường Sơn Nam. D. Tam Điệp. Câu 3. Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là A. kéo dài, hẹp ngang.B. trải dài từ đông sang tây. C. có dạng tam giác châu. D. rộng lớn, có dạng hình thang. Câu 4. Dân tộc nào sống nhiều ở đồng bằng ven biển hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận? A. Dân tộc Kinh.B. Dân tộc Chăm. C. Dân tộc Cơ – tu. D. Dân tộc Hrê. * Trắc nghiệm đúng – sai (câu 5) Câu 5. Chọn ý đúng hoặc sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ: a. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn. b. Giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào. * Trả lời ngắn (câu 6, câu 7) Câu 6. Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với những vùng nào của nước ta? Câu 7. Kể tên các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam? II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích những chuyển biến trong sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2. (1,5 điểm) Giải thích ảnh hưởng của nguồn nước, tài nguyên khoáng sản và biển đảo đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 ĐA B A A A * Trắc nghiệm đúng – sai (câu 5) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu a b 5 Đúng Sai * Trả lời ngắn (câu 6, câu 7) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 6. Lập trường hoà bình, hữu nghị với Pháp và đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Câu 7. Đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Chứng minh: - Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa phải đối mặt 0,5 với nhiều thách thức, trong đó khó khăn lớn nhất là tình trạng: ngoại xâm và nội phản. Trong các thế lực ngoại xâm có mặt trên lãnh thổ Việt Nam, thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm hàng đầu. 1 - Để tránh đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù; đồng thời kéo dài thời gian hoà 0,5 (1,5đ) hoàn để xây dựng lực lượng cho cuộc kháng chiến, từ 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Việt Nam đã kí kết với Pháp các bản Hiệp định Sơ Bộ; Tạm ước, trong đó, ta đã nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, chính trị, - Những hiệp định, hiệp ước đã kí kết trong năm 1946 là nỗ lực “cứu vãn nền hoà bình” của Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 0,5 Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước: - Đối với quốc tế: 0,5 + Tác động lớn đến tình hình nước Mĩ và thế giới. + Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân; cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2 - Đối với Việt Nam: 1,0 (1,5đ) + Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước. + Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Câu 1 2 3 4 ĐA C D A B * Trắc nghiệm đúng – sai (câu 5) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu a b 5 Đúng Sai * Trả lời ngắn (câu 6, câu 7) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 6. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. Câu 7. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Phân tích những chuyển biến trong sự phát triển kinh tế của vùng: - Chuyển biến tích cực nhờ khai thác thế mạnh kinh tế biển, thu hút đầu tư nước 0,75 ngoài, phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Tổng sản 1 phẩm ngày càng tăng, chiếm hơn 7% cơ cấu GDP cả nước 2021. (1,5 điểm) - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Chú 0,75 trọng phát triển các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao. Giải thích - Nguồn nước: 0,5 + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngắn và dốc, giá trị nhất định về thủy điện, thủy lợi, một số sông lớn (sông Mã, Cả, Gianh,). Nhiều hồ, đầm (Kẻ Gỗ, Cầu Hai,) phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch. 2 + Nguồn nước khoáng có giá trị trong công nghiệp và du lịch (Sơn Kim, Suối Bang, (1,5 điểm) Thanh Tân). - Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như sắt, đá 0,5 vôi, crôm, ti-tan, thuận lợi phát triển nhiều ngành công nghiệp. - Biển, đảo: vùng biển rộng, đường bờ biển kéo dài, hệ thống các đảo, đầm phá, 0,5 vũng vịnh, bãi tắm đẹp, thuận lợi xây dựng cảng biển, phát triển du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp và dịch vụ biển. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN TIÊN DU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THCS NỘI DUỆ NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Lịch sử và Địa lí 9 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (6,0 điểm) 1. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là: A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị. C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam. D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên. Câu 2: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) được tiến hành ở đâu? A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Pác Bó (Cao Bằng). C. Bà Điểm (Hóc Môn). D. Bắc Sơn - Võ Nhai. Câu 3: Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh”? A. Tơ - ru - man. B. Ai - xen - hao. C. Ken - nơ - di. D. Nich - xơn. Câu 4: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu trực tiếp giữa: A. Các nước Tây Âu và Mĩ B. Mĩ và Nhật Bản. C. Mĩ và Liên Xô.D. Các nước Tây Âu và các nước Đông Âu. 2. Phần tự luận: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu 2: (2,0 điểm) Nêu hậu quả của Chiến tranh lạnh. Từ kiến thức đã học em hãy cho biết một số biểu hiện là hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới hiện nay ? II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (4,0 điểm) 1. Phần trắc nghiệm: (1,0 điểm) Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế thu hút vốn đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam Bộ? A. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.B. Lao động có chuyên môn kỹ thuật C. Cơ sở vật chất kỹthuật, cơ sở hạ tầng.D. Khí hậu nhiệt đớicó một mùa khô Câu 2: Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào thời kì mùa khô là A. cháy rừng.B. triều cường. C. thiếu nước ngọt.D. xâm nhập mặn. 2. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Câu 4: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021 DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Năm 1999 2009 2019 2021 Số dân thành thị 5,6 8,1 11,6 12,1 (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị 55,4 57,4 64,8 66,4 (%) (Theo Niên giám thông kê Việt Nam) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (6,0 điểm) 1. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A C 2. Phần tự luận: (4,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng 2,5 tháng Tám năm 1945? * Nguyên nhân thắng lợi: - Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh 0,25 trong cuộc chiến tranh chống phát xit, nhất là chiến thắng quân phiệt Nhật Bản đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin và tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩA. - Nguyên nhân chủ quan: + Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. 0,25 + Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. 0,25 + Quá trình chuẩn bị chu đáo cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm 0,25 + Sự đồng lòng của toàn dân; chỉ đạo linh hoạt của các cấp bộ Đảng, Việt Minh để 0,25 chớp thời cơ giành chính quyền. Câu 1 * Ý nghĩa lịch sử: - Đối với dân tộc Việt Nam: + Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến, lập nước 0,25 Việt Nam Dân chủ Cộng hòA. + Mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc-kỉ nguyên độc lập, tự do; giải phóng dân tộc gắn 0,25 liền với giải phóng xã hội. + Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho 0,25 những thắng lợi tiếp theo. - Đối với thế giới: + Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 0,25 + Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc trên thế 0.25 giới, đặc biệt là nhân dân hai nước Cam-pu-chia và Lào. Nêu hậu quả của Chiến tranh lạnh. Từ kiến thức đã học, em hãy cho biết một số 1,5 biểu hiện là hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới hiện nay ? - Hậu quả của Chiến tranh lạnh: + Đẩy thế giới vào tình trạng luôn căng thẳng, đối đầu giữa hai phe đối lập, Câu 2 thậm chí làm bùng nổ các cuộc chiến tranh, xung đột cục bộ ở khắp các khu vực trên 0.5 phạm vi toàn cầu, làm xuất hiện nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. + Đưa đến sự chia cắt lãnh thổ, chia rẽ tình cảm dân tộc, xung đột tôn giáo,... ở nhiều 0,5 quốc gia, khu vực với hệ luỵ sâu sắc và lâu dài. - Hậu quả của Chiến tranh lạnh vẫn còn tồn tại đến ngày nay là: sự chia cắt bán đảo DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Triều Tiên thành hai nhà nước: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn 0,5 Dân Quốc. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (4,0 điểm) 1. Trắc nghiệm: (1,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 Đáp án D C 2. Tự luận: (3,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 3 2,0 - Địa hình: Đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. 0,25 - Đất: Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất 0,5 phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng- - Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ 0,25 trung bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản 0,5 xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng - Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Thảm thực vật điển hình là rừng ngập mặn ở ven biển như trên bán đảo Cà Mau, Kiên Giang, Bên Tre, Trà Vinh,...; rừng 0,25 tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười,... Có nhiều thủy sản, các loài chim,. Tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều cá tôm, nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên. Ven 0,25 biển có tiềm năng xây dựng cảng biển và phát triển điện gió. Câu 4 * Nhận xét 1,0 - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 0,5 - 2021 có xu hướng tăng. + Số dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, từ 5,6 triệu người (1999) lên 12,1 triệu 0,25 người (2021). + Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng, luôn chiêm phần lớn trong tỉ lệ dân số, tăng 0,25 từ 55,4% (1999) lên 66,4% (2021). DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI Môn: Lịch sử-Địa lí 9 Năm học: 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (5,0 điểm) Với mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án đúng. Phân môn Lịch sử: Câu 1: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) đã A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. B. buộc Pháp phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam. C. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ). D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam. Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950 - 1953 là A. đại chúng hóa. B. phục vụ dân sinh. C. phát triển xã hội. D. củng cố hậu phương. Câu 3: Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc, nhằm A. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế. B. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ). C. giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh sự”. D. buộc Việt Nam phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ có lợi cho Pháp. Câu 4: Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, tháng 12/1950, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam? A. Kế hoạch Na-va. B. Kế hoạch Va-luy. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. Câu 5. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng lực lượng nào? A. Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh. Câu 6. 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống. B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức. C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Câu 7. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 – 1968 là: A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net B. tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mỹ. C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn. D. chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ. B. Tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ. C. Tiến hành bằng quân đội Mỹ. D. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp. Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là gì? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”. D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam. Câu 10. So với phong trào đấu tranh ở đô thi ̣chống chiến lươc̣ “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thi ̣chống chiến lươc̣ “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới? A Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ. B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đôi quân tót dài”. C. Sự tham gia đông đảo của hoc sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo. D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn. Phân môn Địa lí: Câu 11. Ý nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào. B. Gần với các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp bậc nhất thế giới. C. Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông – tây, kéo dài theo chiều bắc – nam. D. Có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo ở phía nam. Câu 12. Duyên hải Nam Trung Bộ không tiếp giáp với? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 13. Thiên tai phổ biến nhất, ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động sản xuất ở Bắc Trung Bộ là A. lũ quét. B. ngập lụt. C. bão. D. sương muối. Câu 14. Các tỉnh có hoạt động khai thác thuỷ sản phát triển nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Ngãi, Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà. B. Đà Nẵng, Bình Định, Quảng Nam. C. Bình Thuận, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hoà. D. Khánh Hoà, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận. Câu 15. Sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây? A. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở phía tây. B. Người Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. DeThiHay.net 13 Đề thi và Đáp án giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Lịch sử và Địa lí 9 sách Cánh Diều - DeThiHay.net C. Hiện nay các dân tộc phân bố đan xen khá phổ biến. D. Dân cư sinh sống chủ yếu ở thành thị. Câu 16. Đặc điểm nổi bật nhất về vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ là A. tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế nhất nước ta. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển và giáp với Lào. C. tất cả các tỉnh đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm. D. tiếp giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia Câu 17. Bắc Trung Bộ có Di sản thiên nhiên thế giới nào sau đây? A. Vườn quốc gia Phong nha – Kẻ Bàng. B. Vườn quốc gia Vũ Quang. C. Cố đô Huế. D. Bãi tắm Thiên Cầm. Câu 18. Vườn quốc gia Phong nha – Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Thanh Hoá. Câu 19. Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận, Bình Thuận. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Phú Yên, Khánh Hoà. D. Quảng Ngãi, Bình Định. Câu 20. Hạn chế về tự nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. mạng lưới sông ngòi thưa thớt, tài nguyên sinh vật không đa dạng. B. địa hình chia cắt, mùa đông kéo dài. C. địa hình chia cắt, thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hoá,... D. nằm trong khu vực thường xuyên xảy ra động đất. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Học sinh trả lời câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau: “Đến cuối năm 1960, phong trào Đồng khởi đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nhiều vùng nông thôn. Chính quyền tự quản của nhân dân được thành lập ở 1.383 trong tổng số 2.627 xã. Vùng giải phóng hình thành và ngày càng mở rộng, nối liền từ Tây Nguyên đến miền Tây Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở nông thôn đã thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở đô thị và các đồn điền, nhà máy”. (Vũ Quang Hiển, Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975, Nxb Đại học Thái Nguyên, 2022, tr.74) a. Đoạn tư liệu trên phản ánh điều kiện bùng nổ và kết quả của phong trào Đồng khởi ở miền Nam năm 1960. b. Phong trào Đồng Khởi đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm ở Miền Nam Việt Nam. c. Vùng giải phóng ở Miền Nam sau phong trào Đồng Khởi được xây dựng trở thành căn cứ địa cách mạng. d. Chính quyền cách mạng thành lập nông thôn đã tạo điều kiện cho việc giải phóng một loạt các các đô thị ở miền Nam năm 1960. Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng. DeThiHay.net
File đính kèm:
13_de_thi_va_dap_an_giua_ki_2_nam_hoc_2025_2026_mon_lich_su.docx

