13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

docx 73 trang ducduy 28/06/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)
 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 TRƯỜNG THCS ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 MÔN: ĐỊA LÍ 9
Câu 1. (4,0 điểm) 
Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu?
Câu 2. (4,0 điểm)
Tại sao nói dân cư nước ta phân bố không đều? Nêu những khó khăn do dân cư phân bố không đều mang 
lại? Đề xuất một số giải pháp nhằm phân bố lại dân cư nước ta?
Câu 3. (4,0 điểm) 
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày ý nghĩa của phát triển cây công nghiệp? Trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp 
nước ta.
2. Giải thích sư phân bố của cây chè và cây cao su ở nước ta?
Câu 4. (4,0 điểm) 
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
1. Vì sao Đông Nam Bọ là vùng có kinh tế phát triển nhất nước ta?
2. Khó khăn về mặt tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cừu Long?
Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng điện của nước ta, giai đoạn 2000-2017 
 Năm 2000 2008 2010 2017
 Số dân (Triệu người) 77,6 85,1 86,9 95,8
 Sản lượng điện (Tỉ kwh) 18,7 62,1 96,0 161,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng của số dân, sản lượng điện và sản lượng điện bình 
quân trên đầu người của nước ta giai đoạn 2000-2017.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích?
 --- Hết ---
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU NỘI DUNG Điểm
Câu 1 Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của 
(4,0 khí hậu: 
điểm) * Mạng lưới sông ngòi phản ánh cấu trúc địa hình:
 + Địa hình ¾ diện tích là đồi núi nên sông ngòi nước ta mang đặc điểm của sông ngòi 05
 miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp nước chảy xiết. Ở đồng bằng, 
 lòng sông mở rộng nước chảy êm đềm. 
 + Hướng nghiêng địa hình cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam nên sông ngòi nước 0,5
 ta chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam: sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông 
 Tiền, sông Hậu  Ngoài ra, địa hình nước ta có hướng vòng cung nên sông ngòi nước 
 ta còn chảy theo hướng vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông 
 Lục Nam... 
 + Ở miền Trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Đông nên sông ngòi chảy 0,25
 theo hướng Tây - Đông: sông Bến Hải, sông Thu Bồn... 
 + Địa hình nước ta bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn vì vậy tốc độ bào mòn nhanh làm 0,25
 cho sông ngòi nước ta bị chia cắt phức tạp, hàm lượng phù sa lớn. 
 * Mạng lưới sông ngòi phản ánh nhịp điệu mùa của khí hậu:
 + Do mưa nhiều, mưa rào tập trung vào một thời gian ngắn làm xói mòn địa hình, tạo 
 ra nhiều sông ngòi. 0,5
 + Khí hậu chia làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô, tuy mùa mưa dài ngắn khác nhau, 
 có sự chênh lệch giữa miền này và miền khác, song mọi nơi đều có mùa lũ và mùa cạn 0,5
 tương phản rõ rệt. 
 Mùa mưa nước sông lớn chiếm 70% đến 80% lượng nước cả năm, mùa khô nước cạn 
 chiếm 20% đến 30% lượng nước cả năm. 0,5
 + Thời gian mùa mưa giữa các miền trong cả nước có sự khác nhau, vì vậy mùa lũ trên 
 các sông cũng có sự khác biệt. 0,25
 + Ở miền Bắc, lũ tới sớm từ tháng 6, 7, 8; miền Trung mưa vào cuối thu đầu đông nên 
 mùa lũ đến muộn tháng 10, 11, 12; miền Nam lũ vào tháng 9, 10. 0,25
 + Ở miền Bắc, chế độ mưa thất thường, mùa hè mưa nhiều, mùa đông mưa ít nên chế 
 độ nước sông thất thường. Ở miền Nam, khí hậu cận xích đạo nên chế độ nước sông 
 khá điều hòa. 0,5
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 2 1. Nói dân cư nước ta phân bố không đều vì
(4,0 - Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và cao nguyên: 0,25
điểm) + Đồng bằng, mật độ dân số cao (d/c), trong đó cao nhất là đồng bằng sông Hồng 0,25
 (d/c).
 + Núi và cao nguyên, mật độ dân số thấp (d/c) thấp nhất là một số tỉnh thuộc Tây Bắc 0,25
 và Tây Nguyên.
 - Dân cư nước ta phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn:
 + Dân cư nước ta phần lớn tập trung ở các vùng nông thôn (d/c) 0,25
 + Dân cư thành thị nước ta còn ít (d/c) 0,25
 - Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng bằng với đồng bằng (d/c)
 - Trong nội bộ từng khu vực: 0.25
 + Trung tâm các đồng bằng dân cư tâp trung đông (dẫn chứng) 0.25
 + Vùng rìa đồng bằng dân cư tập trung ít hơn (dẫn chứng) 0.25
 2. Khó khăn do dân cư phân bố không đều mang lại: 0.25
 - Gây khó khăn cho vấn đề sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân 0.25
 lực.
 - Đồng bằng, nơi đất chật, người đông gây ra tình trạng thiếu việc làm, nguồn tài 0.25
 nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức như tài nguyên đất, nước...
 - Miền núi, cao nguyên nơi đất rộng, người thưa, gây tình trạng thiếu nguồn lao động, 0.25
 đặc biệt lao động có kỹ thuật nên nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên vẫn ở dạng tiềm 
 năng.
 3. Một số giải pháp nhằm phân bố lại dân cư nước ta: 0.5
 + Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi từng vùng và cả nước. Chuyển một bộ 
 phận dân cư từ đồng bằng lên miền núi, cao nguyên. 0.25
 + Phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội ở vùng miền núi, cao nguyên. Xây dựng cơ sở vật 
 chất, kết cấu hạ tầng, xây dựng nhiều nông, lâm trường ở miền núi 0.25
 + Hạn chế di dân tự do, xoá bỏ lối sống du canh du cư
Câu 3 1. Ý nghĩa của phát triển cây công nghiệp 
(4,0 + Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá 0,5
điểm) trị cao, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
 + Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường nhất là ở vùng trung du, 0,25
 miền núi.
 + Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân. 0,25
 + Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển kinh tế- xã hội ở 0,25
 vùng trung du và miền núi.
 * Sự phát triển và phân bố cây công nghiệp nước ta
 - Sự phát triển:
 + Diện tích gieo trồng cây công nghiệp ngày càng mở rộng trong đó diện tích cây công 0,25
 nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn (dẫn chứng). 
 + Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh (dẫn chứng). 0,25
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt 0,25
 tăng (dẫn chứng). 
 * Phân bố:
 + Cây công nghiệp nước ta phân bố rộng khắp; cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ 0,5
 yếu ở đồng bằng. Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở trung du, miền núi. 
 + Các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và 0,25
 Trung du và Miền núi Bắc Bộ. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp 
 lớn nhất cả nước. 
 + Các sản phẩm cây công nghiệp không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất 0,25
 khẩu với giá trị cao, một số sản phẩm chiếm giữ vị trí quan trọng như điều, cao su, cà 
 phê .... 
 2. Giải thích sự phân bố
 * Cây chè:
 + Chè là cây công nghiệp cận nhiệt đới, thích hợp với đất feralit. 0,25
 + Trung du và Miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, Tây Nguyên có khí hậu 0,25
 nhiệt đới núi cao mát mẻ thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cho cây chè nên 
 đây là 2 vùng trồng chè lớn nhất cả nước. 
 * Cây Cao su:
 + Cao su là cây công nghiệp nhiệt đới, thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều, ít 0,25
 gió mạnh, đất badan hoặc đất xám. 
 + Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nóng, ẩm, mưa theo 0,25
 mùa, ít gió mạnh nên cây cao su sinh trưởng, phát triển tốt. Hai vùng này trở thành 
 vùng trồng cao su lớn nhất cả nước. 
Câu 4 1. Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có kinh tế phát triển nhất nước ta?
(4,0 - Vùng hội tụ nhiều thế mạnh cả về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên 0,25
điểm) nhiên cũng như dân cư, xã hội.
 * Vùng có vị trí địa lí thuận lợi
 - Nằm ở vị trí trung tâm: giáp ĐBSCL, DH Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, có mối quan 0,25
 hệ hai chiều với các vùng rất thuận lợi, đặc biệt là với vùng ĐBSCL.
 - Tiếp giáp biển, dễ dàng mở cửa giao lưu hợp tác phát triển kinh tế với các nước trong 0,5
 khu vực. Gần thị trường các nước Đông Nam Á.
 * Giàu có về tài nguyên để phát triển cả nông nghiệp lẫn công nghiệp, dịch vụ:
 - Có nhiều diện tích đất badan, đất xám, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới cận 0,5
 xích đạo rất thuận lợi cho phát triển nông - lâm - ngư nghiệp, đặc biệt là phát triển cây 
 công nghiệp nhịêt đới.
 - Giáp biển, biển ấm, có ngư trường lớn, thuỷ sản phong phú, nhiều rừng ngập mặn ven 0,25
 bờ, ngư nghiệp có điều kiện để phát triển.
 - Khoáng sản trữ lượng lớn là dầu khí (mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Đại Hùng, Lan 0,25
 Tây, Lan đỏ.) Ngoài ra còn có đất sét, cao lanh... tạo điều kiện thuận lợi để phát triển 
 các ngành công nghiệp năng lượng, hoá chất, vật liệu xây dựng.
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 - Sông Đồng Nai có nguồn nước dồi dào, giao thông vận tải thuận lợi, tiềm năng thuỷ 0,25
 điện lớn...
 - Tài nguyên du lịch phong phú: bãi biển Vũng Tàu, hồ Dầu Tiếng, rừng Cát Tiên..., 0,25
 bến Nhà Rồng, địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo...
 * Dân cư và xã hội
 - Có dân số đông, lao động dồi dào, lành nghề, năng động. Thị trường tiêu thụ rộng 0,25
 lớn. Có sức hút mạnh mẽ đối với lao động các vùng khác.
 - Có cơ sở hạ tầng tốt nên có sức thu hút đầu tư mạnh. 0,25
 2. Khó khăn về mặt tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long 
 - Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn (2,5 triệu ha) và ngày càng mở rộng, cần 0,25
 được cải tạo.
 - Mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước cho hoạt động sản xuất, làm tăng hiện 0,25
 tượng xâm nhập mặn vào đất liền.
 - Mùa lũ nhiều vùng bị ngập úng và chịu lũ lớn do sông Mê Công gây ra. 0,25
 - Chất lượng môi trường ở nhiều vùng suy thoái, đặc biệt là nguồn nước sông ngòi, 0,25
 kênh rạch.
Câu 5 - Tính bình quân điện theo đầu người: (Đơn vị: Kwh/người) 
(4,0 Năm 2000 2008 2013 2017
điểm) SL Điện 0,5
 bình quân 2 41,0 729,7 1104,7 1683,7
 đầu người.
 - Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng điện và sản lượng điện bình quân đầu 0,75
 người (Đơn vị: %) 
 Năm 2000 2008 2013 2017
 Dân số 100 109,7 112,0 123,4
 Sản lượng 
 100 332,0 513,4 862,6
 điện
 1,5
 Điện bình 
 quân đầu 100 302,8 458,4 698,6
 người
 - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn
 0,25
 (các biểu đồ khác không cho điểm; đúng mỗi đường 0,5 đ- Có tên chú thích, dãn 
 khoảng cách năm, số liệu đầy đủ, thiếu mỗi ý -0,25đ)
 - Nhận xét: 
 Nhìn chung tốc độ tăng trưởng của số dân, sản lượng điện và sản lượng điện bình quân 
 đầu người giai đoạn 2000-2017 đều tăng nhưng không đều: 
 0,25
 + Số dân tăng chậm (d/c).
 + Sản lượng điện tăng nhanh nhất (d/c), sản lượng điện bình quân trên đầu người tăng 
 0,25
 khá nhanh (d/c).
 - Giải thích: 
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Dân số tăng chậm là do nước ta thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ. 0,25
 + Sản lượng điện tăng nhanh nhất do nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển CN điện 0,25
 lực và nhu cầu cao
 (Nếu HS giải thích được do quá trình CNH-HĐH thì cũng đạt 0,25đ)
Tổng 
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 ỦY BAN THỊ XÃ PHỐ YÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN THI: ĐỊA LÍ
 TRƯỜNG THCS BẮC SƠN Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (4,0 điểm)
a. Vẽ hình sự phân chia ngày đêm trên Trái Đất vào các ngày Hạ chí, Đông chí.
b. Sự phân chia ngày đêm ảnh hưởng đến phân bố nhiệt độ trên Trái Đất như thế nào?
Câu 2 (4,0 điểm)
a. Hãy phân tích tài nguyên khoáng sản ở nước ta?
b. Hãy phân tích ảnh hưởng của địa hình tới sông ngòi ở miền Bắc và Đông Bắc Bộ?
Câu 3 (4,0 điểm)
a. Hãy nhận xét và phân tích về sự phân bố dân cư ở nước ta?
b. Phân loại các đô thị thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo quy mô dân số. Tại sao các đô thị ở 
nước ta có quy mô dân số khác nhau?
Câu 4 (4,0 điểm)
a. Nhận xét về cơ cấu ngành và sự phân bố của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở 
nước ta?
b. Phân tích thế mạnh phát triển du lịch tự nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 5 (4,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta 
năm 2010 và năm 2018?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước 
ta?
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làm của thí sinh. Thí sinh 
làm cách khác mà vẫn đảm bảo đúng nội dung thì vẫn cho điểm tối đa.
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giám khảo cần chủ động, linh hoạt với tinh thần trân trọng bài làm 
của thí sinh.
- Nếu có việc chi tiết hóa điểm các ý, cần phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm và được thống nhất 
trong tổ chấm thi.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề thi, chấm điểm lẻ đến 0,25 và không làm tròn.
II. Nội dung cần đạt và thang điểm
 Câu Nội dung cần đạt Điểm
 Câu 1 a. Vẽ hình sự phân chia ngày đêm trên Trái Đất vào các ngày Hạ chí, Đông chí. 2,0
 (4,0 điểm) - Vẽ đúng hình sự phân chia ngày đêm vào ngày 22 - 6 và 22 - 12 như trong SGK 
 Địa lí lớp 6
 b. Sự phân chia ngày đêm ảnh hưởng đến phân bố nhiệt độ trên Trái Đất như 2,0
 thế nào?
 - Vào mùa hè, thời gian ban ngày dài, do góc nhập xạ lớn, thời gian chiếu sáng 1,0
 nhiều, lượng bức xạ lớn nên nhiệt độ cao, là mùa nóng...
 - Ngược lại, vào mùa đông, thời gian ban đêm dài hơn, do góc nhập xạ nhỏ, thời 1,0
 gian chiếu sáng ít, lượng bức xạ nhỏ nên nhiệt độ thấp, là mùa lạnh...
 Câu 2 a. Phân tích thế mạnh về tài nguyên khoáng sản ở nước ta. 2,0
 (4,0 điểm) - Nước ta có vị trí nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nguồn tài nguyên khoáng 0,5
 sản đa dạng phong phú
 - Khoáng sản nước ta có nhiều loại (năng lượng, kim loại, phi kim loại, vật liệu 0,5
 xây dựng...). Trữ lượng khoáng sản khác nhau, tùy từng loại khoáng sản...
 - Thế mạnh phát triển CN năng lượng (dẫn chứng). 0,5
 - Thế mạnh phát triển CN luyện kim đen (dẫn chứng).
 - Thế mạnh phát triển CN luyện kim màu và các khoáng sản khác (dẫn chứng). 0,5
 b. Phân tích ảnh hưởng của địa hình tới sông ngòi ở miền Bắc và Đông Bắc 2,0
 Bắc Bộ.
 - Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
 + Đa dạng, chủ yếu là đồi núi thấp 0,5
 + Có tính phân bậc
 + Hướng TB ― ĐN và hướng vòng cung
 + Mang tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa 0,5
 - Ảnh hưởng tới sông ngòi:
 + Dày đặc: do chia cắt địa hình, nhiều dạng địa hình 0,25
 + Lòng sông dốc ở thượng nguồn, thoải ở hạ lưu 0,25
 + Hướng chảy tương ứng hướng địa hình 0,25
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Lượng phù sa lớn do địa hình dốc, bóc mòn mạnh 0,25
 Câu 3 a. Nhận xét và giải thích về ṣự phân bố dân cư nước ta. 2,0
(4,0 điểm) - Mật độ dân số Tb ở mức cao: do quy mô dân số đông, diện tích trật hẹp. 0,5
 - Dân cư phân bố không đều theo lãnh thổ:
 + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và đô thị (dẫn hứng); Thưa thớt ở 0,5
 miển núi (dẫn chứng)
 + Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng)
 Nguyên nhân:
 + Do sự phân hóa của các điều kiện tự nhiên giữa các khu vực diễn giải) 0,5
 0,5
 + Do chênh lệch về điều kiện sống, trình độ phát triển KTXH giữa các khu vực.
 b. Phân loại các đô thị thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo quy mô 2,0
 dân số. Tại sao các đô thị ở nước ta có quy mô dân số khác nhau?
 - Phân loại các đô thị thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo quy mô dân 
 số. (HS lập được bảng quy mô dân số đô thị)
 Quy mô dân số Tên đô thị
 Trên 1 triệu dân (dẫn chứng) 0,25
 Từ 350 nghìn đến 1 triệu dân (dẫn chứng) 0,25
 Từ 100 nghìn đến dưới 350 nghìn dân (dẫn chứng) 0,25
 0,25
 Dưới 100 nghìn dân (dẫn chứng)
 - Quy mô dân số độ thị khác nhau do:
 + trình độ CNH ― HĐH
 1,0
 + diện tích đô thị
 + cơ sở hạ tầng
 + các nguyên nhân khác ...
 Câu 4 a. Nhận xét về cơ cấu ngành và sự phân bố của các ngành công nghiệp chế 2,0
(4,0 điểm) biến lương thực, thực phẩm ở nước ta.
 - Về cơ cấu ngành: rất đa dạng, theo Atlat địa lí là 6 nhóm ngành (dẫn chứng) 0,5
 Theo SGK 9 là 3 phân ngành chính
 + Chế biến SP trồng trọt (dẫn chứng);
 + Chế biến Sp chăn nuôi (dẫn chứng) 0,75
 + Chế biến thủy sản (dẫn chứng)
 - Về phân bố:
 + không đồng đều giữa các vùng (dẫn chứng);
 + quy mô các trung tâm CN không đồng đều (dẫn chứng) 0,75
 + các vùng trọng điểm (dẫn chứng)
 DeThiHay.net 13 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 b. Phân tích thế mạnh để phát triển du lịch tự nhiên ở Duyên hải Nam Trung 2,0
 Bộ
 - Tài nguyên du lịch tự nhiên 0,5
 + Di sản thiên nhiên thế giới (dẫn chứng)
 + Vườn quốc gia (dẫn chứng) 0,5
 + Khu dự trữ sinh quyển thế giới (dẫn chứng) 0,5
 +.......
 - Thế mạnh về KTXH (dẫn chứng các nguồn lực) 0,5
 Hướng phát triền chính là du lịch biển - đảo.
 Câu 5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành 2,0
(4,0 điểm) thị và nông thôn nước ta năm 2010 và năm 2018.
 - Bảng quy mô và cơ cấu dân số
 Cơ cấu DS phân theo khu vực (%)
 Năm Quy mô
 Thành thị Nông thôn 2,0
 2010 87067,3 30,39 69,61
 2018 95385,2 34,22 65,78
 - Biểu đồ 2 hình tròn, có tỉ lệ bán kính: 1 – 1,04
 - Vẽ đầy đủ các yếu tố của biểu đồ, nếu thiếu thì trừ 0,25 đ/lỗi.
 b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành 2,0
 thị và nông thôn ở nước ta.
 * Nhận xét:
 - Về quy mô: 0,5
 + Tổng dân số tăng (dẫn chứng), trung bình tăng 1,0 triệu người/năm;
 + Dân số khu vực thành thị và nông thôn đều tăng (dẫn chứng)
 + Dân số đô thị tăng nhanh hơn nông thôn (gần gấp 3 lần)
 - Cơ cấu: 0,5
 + Chủ yếu ở khu vực nông thôn (dẫn chứng)
 + Thay đổi còn chậm (dẫn chứng)
 - Giải thích:
 + Dân số tăng do quy mô đông, cơ cấu DS trẻ. 1,0
 + Dân số không đều giữa các khu vực do điều kiện sống của 2 khu vực chênh lệch
 + Cơ cấu chuyển dịch chậm do đô thị hóa chậm; cơ cấu KT chuyển dịch chậm.
 Tổng 20,0
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx13_de_thi_hsg_dia_li_lop_9_cap_truong_co_loi_giai_chuan.docx