12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B D C D C B D C A A A A A A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D D B D A A D D C B D B C D II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giải thích tại sao quá trình thoát hơi nước có ích với thực vật dù tiêu tốn phần lớn lượng nước cây hấp thụ được. Trả lời: - Vì quá trình thoát hơi nước giữ vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của cây: +Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ, vận chuyển vật chất ở rễ lên lá và cơ quan phía trên (0.25đ) + Giúp khí khổng mở, tạo điều kiện trao đổi CO2, O2 với môi trường (0.25đ) + Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt độ và duy trì các hoạt động sống bình thường. (0.5đ) Câu 2: (1 điểm) Biện pháp luân canh mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp? Trả lời: Luân canh là trồng các vụ mùa khác nhau là các loại cây khác nhau. (0,5đ) Giúp ngăn ngừa xói mòn đất, cải tạo đất, tăng màu mỡ cho đất, thúc đẩy đa dạng sinh học, giảm cỏ dại và sâu bệnh. (0.5đ) Câu 3: (1 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) (1): pyruvic acd. (2): lactic acid. (3): ethanol. (4): ATP. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 11 Mã đề 002 Thời gian làm bài : 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Hô hấp thực chất là quá trình A. dị hóa, tích lũy năng lượng. B. đồng hóa, giải phóng năng lượng. B. đồng hóa, tích lũy năng lượng. D. dị hóa, giải phóng năng lượng. Câu 2: Quang hợp ở thực vật là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng Mặt Trời được diệp lục trong lục lạp hấp thụ để tạo ra A. cacbonic và nước từ cacbohiđrat và ôxi . B. cacbohiđrat và nước từ khí cacbonic và oxi. B. ôxi và khí cacbonic từ cacbohiđrat và nước D. cacbohiđrat và ôxi từ khí cacbonic và nước Câu 3: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì: A. Thực vật có quang hợp tốt thì sinh trưởng mới tốt B. Chỉ có thực vật mới có khả năng quang hợp B. 90 - 95% tổng sản lượng chất vô cơ trong cây là từ sản phẩm của quang hợp. D. 90 - 95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là từ sản phẩm của quang hợp. Câu 4: Ở lục lạp, nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp và xảy ra phản ứng sáng trong quang hợp là: A. Chất nền stroma. B. Lớp màng ngoài. B. Màng tilacoid. D. Lớp màng trong. Câu 5: Sản phẩm nào của quá trình quang hợp giải phóng ra môi trường? A. Glucose. B. Khí Carbonic. B. Khí oxygen. D. NADPH. Câu 6: Ở thực vật, sắc tố chính trong quang hợp là A. Carotene. B. Phicobilin. B. Xantophin. D. Diệp lục. Câu 7: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây? A. ATP và NADPH. B. H2O và O2. B. CO2 và ATP. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 8: Nếu một nguyên khoáng (A) từ môi trường đất có nồng độ thấp được hấp thụ vào trong rễ nơi có nồng độ cao hơn ngoài môi trường đất. Nguyên tố khoáng A được hấp thụ theo cơ chế nào? A. Chủ động, cần năng lượng. B. Chủ động, không cần năng lượng. B. Biến dạng màng. D. Thụ động. Câu 9: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Động vật. B. Thực vật. B. Vi khuẩn lactic. D. Nấm. Câu 10: Ý nào sau đây đúng khi nói về phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật? ASMT , DL A. 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. ASMT , DL B. C6H12O6 + 6 O2 6H2O+ 6CO2 ASMT , DL C. 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2. ASMT , DL D. C6H12O6 + 6O2 + 6 H2O 6CO2 + 12H2O. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 11: Vai trò của nitrogen đối với thực vật là A. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzyme, mở khí khổng. B. thành phần của nucleic acid, ATP, phospholipid, coenzyme. B. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzyme. D. thành phần của amino acid, ATP và nucleic acid Câu 12: Sự giống nhau trong quang hợp giữa TV C3 và C4 là: A. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên B. thời gian cố định CO2. B. chất nhận CO2. D. không gian cố định CO2. Câu 13: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây? + + A. NO3 và NH4 . B. NO3 và NH3. B. NO2 và NH3. D. NH3 và NH4 . Câu 14: Ở thực vật, bộ phận nào làm nhiệm vụ hô hấp? A. Lá. B. Thân. B. Tất cả các bộ phận đều xảy ra hô hấp. D. Rễ. Câu 15: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs. B. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs. Câu 16: Cho các dữ liệu sau: 1. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật trên Trái đất. 2. Quang năng được chuyển hoá thành hoá năng trong các liên kết hoá học 3. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của sinh vật Dữ liệu đúng về vai trò quang hợp là: A. 2, 3. B. 1, 3. B. 1, 2. D. 1, 2, 3. Câu 17: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. Nước, vitamin. B. Các chất hữu cơ tổng hợp ở rễ. B. Các chất hữu cơ tổng hợp ở lá. D. Chất khoáng. Câu 18: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa + + A. NO3 thành NH4 . B. NO2 thành NO3 . B. NO3 thành NO2-. D. NH4 thành NO2 . Câu 19: Quang hợp ở thực vật có không có vai trò: A. giải phóng khí ôxi - là dưỡng khí cho mọi sinh vật trên Trái Đất B. cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp B. hấp thụ khí CO2 - góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính D. tạo nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới Câu 20: Khi tế bào khí khổng no nước thì A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra B. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra D. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra Câu 21: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 22: Phát biểu nào sau đây là vai trò của trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật? A. Cung cấp các chất thải bã cho cơ thể. B. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật. B. Chỉ cung cấp năng lượng cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật. D. Chỉ giúp cơ thể thải các chất không cần thiết cho cơ thể ra môi trường ngoài. Câu 23: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu? A. từ mạch rây sang mạch gỗ B. từ mạch gỗ sang mạch rây B. qua mạch gỗ D. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. Câu 24: Phát biểu nào không phải là một trong các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất. B. Thải các chất vào môi trường. B. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hoá năng lượng và tế bào. D. Quá trình biến đổi năng lượng mà không biến đổi các chất trong tế bào. Câu 25: Cây hấp thụ được nitơ khoáng ở dạng (1). và (2). Dạng nitơ phong phú nhất có trong sinh quyển mà cây lại không hấp thụ được là (3). Các thông tin (1), (2), (3) lần lượt là: + A. muối amoni, muối nitrat, nitơ hữu cơ. B. NH4 , NO3 , nitơ hữu cơ. + B. muối amoni, muối nitrat, N2. D. NH4 , NO3 , N2. Câu 26: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp ở thực vật là gì? A. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O. B. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + Q (năng lượng: ATP + nhiệt) B. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 . D. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt). Câu 27: Quá trình phân giải kỵ khí có đặc điểm nào sau đây? A. Giải phóng ít năng lượng. B. Quá trình này không xảy ra trong cây vì tạo sản phẩm gây độc cho cây. B. Xảy ra trong tế bào chất, trong điều kiện đủ oxi. D. Bao gồm các giai đoạn đường phân, chu trình Krebs, chuỗi chuyển electron. Câu 28: Việc bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến triệu chứng gì ở cây trồng? A. Tăng năng suất cây trồng. B. Tăng sinh vật có lợi trong đất. B. Cây còi cọc và chậm lớn. D. Ô nhiễm đất và nước ngầm. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan nào? Nước và khoáng được hấp thụ vào rễ cây nhờ cơ chế nào? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 2: (1 điểm) Biện pháp xen canh mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp? Câu 3: (1 điểm) Hãy chú thích: (1), (2), (3), (4) là gì? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D D C C D A A B A D B A C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C C C A A C A B C D D D A C II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan nào? Nước và khoáng được hấp thụ vào rễ cây nhờ cơ chế nào? Trả lời: - Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ rễ cây có các tế bào lông hút. (0,25đ) - Nước được hấp thụ vào rễ cây nhờ cơ chế thẩm thấu (thụ động): nước di chuyển từ dung dịch đất (môi trường nhược trương) vào tế bào lông hút (môi trường ưu trương) (0,25đ) - Khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo hai cơ chế: + Cơ chế thụ động: ion khoán từ dung dịch đất (nơi có nồng độ cao) khuếch tán đến dịch bào tế bào lông hút (nơi có nồng độ thấp); (0,25đ) + Cơ chế chủ động: phần lớn ion khoáng xâm nhập từ dung dịch đất vào rễ cây ngược chiều nồng độ, đòi hỏi tiêu tốn năng lượng ATP. (0,25đ) Câu 2: (1 điểm) Biện pháp xen canh mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp? Trả lời: Xen canh là trồng 2 hay nhiều cây trồng cùng 1 lúc trên 1 đơn vị diện tích. (0,5đ) Giúp tận dụng được diện tích đất canh tác, chất dinh dưỡng, ánh sáng. .. góp phần tăng năng suất và thu nhập cho nông dân. (0.5đ) Câu 3: (1 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) (1): Đường phân. (2): Pyruvic acid. (3): Chu trình crep. (4): Chuỗi chuyền e hô hấp. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2025 - 2026 Môn: Sinh học - Lớp 11 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Dựa vào kiểu trao đổi chất và năng lượng, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm nào dưới đây? A. Tự dưỡng và hoại dưỡng B. Tự dưỡng và dị dưỡng. C. Dị dưỡng và hoại dưỡng. D. Quang dưỡng và hoá dưỡng. Câu 2: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu A. nước và các ion khoáng. B. ion khoáng và hooc môn. C. axit amin và hooc môn. D. saccarose và axit amin. Câu 3: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. các kim loại nặng. B. H2O, muối khoáng. C. saccarôzơ, axit amin. D. chất khoáng và các chất hữu cơ. Câu 4: Động lực vận chuyển các chất của dòng mạch rây là A. lực liên kết giữa các phân tử nước. B. lực đẩy của rể. C. sự chênh lệch áp suất thấm thấu giữa các tế bào. D. lực hút của lá. Câu 5: Vai trò của kali đối với thực vật là A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, tham gia thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm quang hợp về cơ quan dự trữ. C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 6: Nguồn cung cấp nito tự nhiên chủ yếu cho cây là A. khí quyển. B. nước. C. xác sinh vật. D. cố định đạm. Câu 7: Quang hợp là quá trình A. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. B. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide. C. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose). Câu 8: Trong phương trình tổng quát của quang hợp, (1) và (2) lần lượt là: (1) + H2O + NL ánh sáng → (2) + O2 A. O2, (CH2O). B. CO2, (CH2O). C. CO2, H2O. D. O2, CO2. Câu 9: Sản phẩm của pha sáng gồm DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net + A. ATP, NADPH và O2. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADP và O2. D. ATP, NADPH. Câu 10: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. diệp lục b ở trung tâm phản ứng. C. diệp lục a và b. D. carôtenôit. Câu 11: Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành A. CO2, H2O, năng lượng. B. O2, H2O và năng lượng. C. glucose và H2O. D. glucose và CO2. Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào, có các phát biểu sau: (1) Trao đổi chất chỉ là mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá bên trong của tế bào. (2) Chuyển hoá nội bào bao gồm hai mặt của một quá trình thống nhất đó là đồng hoá và dị hoá. (3) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp. (4) Dị hóa là quá trình phân giải các chất đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Tổ hợp phát biểu nào dưới đây là đúng? A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 13: Khi nói về vai trò của nước với thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Là thành phần cấu tạo tế bào thực vật. (2) Là dung môi hoà tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây. (3) Điều hoà nhiệt độ của cơ thể thực vật. (4) Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14: Cơ chế đóng mở khí khổng là do A. sự co dãn không đều giữa thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng. B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định. D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau. Câu 15: Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ? A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa. C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Quá trình cố định đạm. Câu 16: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng. C. nhờ các bơm ion. D. chủ động. Câu 17: Trong các phát biểu sau: (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây? A. Phối hợp với chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. Là chất nhận electron đầu tiên của pha sáng. C. Là thành phần của chuỗi truyền electron để hình thành ATP. D. Tham gia vào chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 19: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. Câu 20: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp, nhận định nào sau đây đúng? A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp. B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau. C. Nồng độ CO2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. D. Nồng độ O2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (1,0 điểm) a. Giải thích tại sao khi thiếu magiê thì lá cây bị vàng? b. Tại sao cây xương rồng có nhiều gai? Câu 2: (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào trong bảo quản nông sản, hãy hoàn thành bảng sau: Nông sản Cách bảo quản Ý nghĩa thường sử dụng trong gia đình Lúa, lạc, các loại hạt đỗ... Cà chua, táo, rau xanh Câu 3: (1,0 điểm) Để nghiên cứu quang hợp ở thực vật người ta tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ a b DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net c d Hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc A và B khác nhau như thế nào? b. Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? DeThiHay.net
File đính kèm:
12_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_11_giua_hoc_ki_1_sach_chan_troi.docx

