12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1.a - Hai con đường: Qua bề mặt lá (qua cutin) và qua khí khổng 0,5 (1,0 - Đặc điểm: điểm) + Qua cutin:Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. 0,25 + Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí 0,25 khổng. - 1.b (1) Là quá trình hình thành NO3 từ N2 bằng con đường hóa học. 0,25 (1,0 (2) Là quá trình cố định N2. 0,25 điểm) (3) Là quá trình hấp thụ nitơ của rễ cây. 0,25 - (4) Là quá trình khử nitrat (NO3 ) trong cây. - Những quá trình cần sự xúc tác của enzim là quá trình (2) và (4) 0,25 Câu Nội dung Điểm 2.a Đặc điểm Rubisco PEP cacboxilaza (1,0 Lục lạp tế bào bao bó mạch ở Lục lạp tế bào mô giậu điểm) Vị trí thực vật C4, lục lạp tế bào mô 0,5 ở thực vật C4, CAM giậu ở thực vật C3, CAM 0,25 Cơ chất RiDP, O2, CO2 PEP, CO2 0,25 Ái lực với CO2 Thấp hơn Cao hơn 2.b X: Nước; Y : Oxi 0,5 (1,0 - M: Pha sáng, nơi diễn ra: Grana 0,25 điểm) - N: Pha tối, nơi diễn ra: Chất nền lục lạp 0,25 Câu Nội dung Điểm 3.a Thực vật xảy ra phân giải kị khí khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước, 0,25 (1,0 hoặc cây trong điều kiện thiếu O2. điểm) Quá trình này xảy ra chủ yếu ở rễ cây. 0,25 Ý nghĩa: - Cung cấp một lượng nhỏ ATP cho rễ cây tiếp tục thực hiện được chức năng 0,25 hấp thụ các chất dinh dưỡng. DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Tác hại: - Phân giải kị khí chỉ tạo 2ATP / 1 phân tử glucose nên tiêu hao nhiều chất hữu cơ. - Quá trình lên men tạo ra axit lactic hoặc rượu etylic, khi nồng độ các chất 0,25 này quá cao sẽ gây độc cho tế bào. - Hệ số hô hấp phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu (loài thực vật), nguyên 0,25 liệu hô hấp, các giai đoạn sinh trưởng khác nhau, các cơ quan khác nhau ở các mô khác nhau của một cây. 3.b - Ở giai đoạn đầu nảy mầm có RQ xấp xỉ bằng 1 do hạt sử dụng lượng nhỏ 0,25 (1,0 đường làm nguyên liệu hô hấp. điểm) - Sau đó RQ giảm xuống 0,3-0,4 do O2 hấp thụ vào được dùng để biến đổi chất béo (lipit) thành đường. 0,25 - Sau đó RQ lại tăng lên 0,8-1,0 do đường bắt đầu tích lũy trong mô và giai đoạn này phôi sử dụng đường. 0,25 Câu Nội dung Điểm - Giai đoạn 1: Không cần bổ sung chất điều hòa sinh trưởng nào. - Giai đoạn 2: Bổ sung chất điều hòa sinh trưởng thuộc nhóm xitokinin và 0,25 auxin. - Giai đoạn 3: Bổ sung chất điều hòa sinh trưởng thuộc nhóm xitokinin. 0,125 4.a - Giai đoạn 4: Chất điều hòa sinh trưởng thuộc nhóm auxin. 0,125 (1,0 - Giai đoạn 5: Không cần bổ sung chất điều hòa sinh trưởng nào. điểm) * Vì xitokinin kích thích sự phân hóa chồi, auxin kích thích sự phân hóa rễ. 0,25 * Tùy từng giai đoạn nuôi cấy để sử dụng hai chất này với tương quan tỷ lệ 0,25 khác nhau. Tăng cường xitokinin sẽ kích thích phân hóa chồi, tăng cường auxin sẽ kích thích phân hóa rễ. - Hợp tử có kiểu gen là AabbddEEGg 0,25 4.b - Thế bào tử có kiểu gen AabbddEEGg 0,25 (1,0 - Kiểu gen của các bào tử: AbdEG,AbdEg,abdEG,abdEg. 0,25 điểm) - Kiểu gen của các cây rêu đơn bội: AbdEG,AbdEg,abdEG,abdEg. 0,25 Câu Nội dung Điểm 5.a Ống khí ở côn trùng Ống khí ở chim (1,0 Vị trí Bề mặt cơ thể, phân nhánh đến Chỉ có ở phổi 0,25 DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net điểm) tận tế bào. Phân phối khí (khí quản) và trao 0,25 Chức năng Chỉ trao đổi khí đổi khí. Cấu tạo từ kitin, không có mao Không được cấu tạo từ kitin, Cấu tạo 0,25 mạch bao quanh. có mao mạch bao quanh. 5.b - Hoạt động tiêu hóa của con thứ ba sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất. 0,25 (1,0 - Giải thích: Ống tiêu hóa dạng C là ống tiêu hóa của động vật điểm) nhai lại. 0,25 Quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại phụ thuộc nhiều nhất vào hoạt động của vi khuẩn trong dạ cỏ. 0,25 Khi uống thuốc kháng sinh, vi sinh vật trong dạ cỏ sẽ bị tiêu diệt 0,25 nhiều, làm giảm quá trình tiêu hóa vi sinh vật ⇒ quá trình biến đổi thức ăn trở nên khó khăn. Câu Nội dung Điểm 6.a - Người phụ nữ bị hở van bán nguyệt động mạch chủ. 0,25 (1,0 - Giải thích: điểm) Chênh lệch giữa huyết áp tâm thu với huyết áp tâm trương là quá lớn 0,25 (140mmHg - 50mmHg = 90mmHg) chứng tỏ do van bán nguyệt động mạch chủ bị hở nên ở giai đoạn tâm trương một phần máu từ động mạch chủ trào ngược trở lại tâm thất trái làm huyết áp tâm trương tụt nhanh xuống 50mmHg - Lượng máu cung cấp cho cơ tim trong một chu kì tim giảm. 0,25 - Giải thích: van bán nguyệt động mạch chủ hở dẫn đến tim đập nhanh lên, rút 0,25 ngắn thời gian tâm trương- đây là thời gian máu từ động mạch chủ vào động mạch vành cung cấp cho cơ tim hoạt động dẫn đến lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động cho một chu kì tim giảm. 6.b Giai đoạn (1) là (p) : Vì (1) là giai đoạn tâm thất bắt đầu co (co đẳng tích) làm 0,25 (1,0 tăng áp lực tâm thất, van bán nguyệt đóng, máu chưa chảy ra khỏi tâm thất - điểm) Tương ứng với (p) là giai đoạn thể hiện áp lực tăng, thể tích máu lớn nhất, không đổi. Giai đoạn (2) là (q) : Vì (2) là giai đoạn tâm thất co tống máu, áp lực tâm thất 0,25 cao - Tương ứng với (q) là giai đoạn có áp lực tâm thất cao đẩy máu vào động mạch làm cho thể tích máu tâm thất giảm. DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Giai đoạn (3) là (m): vì (3) là giai đoạn tâm thất bắt đầu dãn (dãn đẳng tích) 0,25 ngay sau khi tống máu, van bán nguyệt chưa mở, máu chưa chảy vào tâm thất - tương ứng với (m) là giai đoạn thể hiện áp lực tâm thất giảm và thể tích máu tâm thất là thấp nhất và không đổi. Giai đoạn (4), (5) là (n): vì (4) là giai đoạn dãn chung và (5) là nhĩ co đều có 0,25 áp lực tâm thất thấp, van nhĩ thất mở, máu chảy vào tâm thất Tương ứng với (n) là giai đoạn thể hiện áp lực tâm thất thấp và thể tích máu tâm thất tăng lên. Câu Nội dung Điểm - Khi lao động nặng pH trong máu giảm. Vì khi lao động nặng hô hấp tạo ra 0,25 + nhiều CO2 → nồng độ H trong máu tăng → pH giảm - Khi pH máu giảm, hệ đệm hoạt động lấy đi H+ để duy trì pH ổn định + - + 7.a + Hệ đệm bicacbonat: Khi H trong máu tăng HCO3 lấy đi H duy trì pH ổn 0,25 + - (1,0 định: H + HCO3 → H2CO3 điểm) H2CO3 ⇔ H2O + CO2 → phổi thải ra ngoài theo khí thở + Hệ đệm photphat 0,25 2- + - HPO4 + H → H2PO4 + + Hệ đệm proteinat sẽ lấy đi H nhờ gốc -NH2 0,25 - Người bị tiểu đường có pH máu thấp hơn người bình thường vì: + Khi bị bệnh tiểu đường, glucôzơ đi vào tế bào ít hơn. Do nguồn cơ chất cung 0,25 cấp năng lượng chủ yếu là glucôzơ không đáp ứng đủ nên các tế bào thường sử dụng nguồn cơ chất là lipit để thay thế. 7.b + Việc tăng phân giải lipit tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm. 0,25 (1,0 - Người bị tiểu đường thường tiểu tiện nhiều hơn người bình thường vì: điểm) + Nồng độ đường trong máu cao tạo ra áp lực thẩm thấu cao kéo nước từ dịch mô vào máu làm tăng thể tích máu dẫn đến tăng áp lực lọc máu ở cầu thận. 0,25 + Nồng độ đường cao trong máu tạo ra áp lực thẩm thấu cao kéo nước từ dịch mô vào ống thận làm tăng lượng nước tiểu. 0,25 Câu Nội dung Điểm DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net 8.a - Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ 0,25 (1,0 xináp sẽ làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+ điểm) → Ca2+ tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp 0,25 → vỡ các bóng chứa chất trung gian hoá học vào khe xináp đến màng sau xináp 0,25 → làm thay đổi tính thấm màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp. 0,25 8.b - Do enzim axêtincôlinesteraza bị ức chế nên axêtincôlin không bị phân huỷ 0,5 (1,0 ở màng sau xináp. điểm) - Axêtincôlin liên tục kích thích lên cơ, gây co cơ liên tục, cuối cùng gây liệt cơ, có thể gây ra tử vong. 0,5 Câu Nội dung Điểm - Người A bị bệnh bướu cổ do thiếu iốt (Bướu cổ lành tính). Do cơ thể thiếu 0,25 iốt → Tirôxin (TH) giảm → Tuyến yên tăng tiết hoocmôn TSH để thúc đẩy 0,25 tuyến giáp hoạt động → tăng số lượng và kích thước nang tuyến, tăng tiết 9.a dịch nang → Tuyển giáp phình to. (1,0 - Người B bị bệnh bướu cổ Bazơđô (Bướu cổ lồi mắt). 0,25 điểm) Do trong cơ thể đã xuất hiện một chất có cấu trúc gần giống hooc môn TSH 0,25 (TSI) → Thúc đẩy tuyến giáp hoạt động mạnh → Tuyến giáp phình to, tiết quá nhiều tiroxin (TH). 9.b Chuột (1) là B. 0.25 (1,0 vì tinh hoàn tiết thấp testosteron → Giảm ức chế vùng dưới đồi, tuyến yên → 0,25 điểm) Tăng LH. Chuột (2) là A. Vì tuyến yên tiết thấp LH (nhược năng) → Giảm kích thích 0.25 tinh hoàn (TB leydig) → Giảm tiết testosteron. Tuyến yên không (giảm) đáp ứng với GnRH (thấp LH). Chuột (3) là C. Vì vùng dưới đồi tiết thấp GnRH ( nhược năng) → Giảm kích 0.25 thích tuyến yên: giảm LH → Giảm kích thích tinh hoàn (TB leydig) → Giảm testosteron. Câu Nội dung Điểm DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net 10a. - Hoocmon andosteron. (1,0 + Nơi sản sinh: Vỏ thượng thận. 0,25 điểm) + Tác dụng sinh lí: Tăng tái hấp thu Na+, tăng thải K+ (giảm tái hấp thu K+) - Hoocmon adrenalin. 0,25 + Nơi sản sinh: Tủy thượng thận. + Tác dụng sinh lí: Tăng nhịp và lực co bóp của tim, co mạch (tăng cường 0,25 hoạt động của hệ tim mạch), tăng phân giải glycogen ở gan và cơ (tham gia vào quá trình chuyển hóa cùng với cortizol). 0,25 10.b - Đường C là Ca2+. 0,25 (1,0 Vì PTH điều hòa tăng (tỉ lệ thuận) Ca2+ ( tăng phân hủy xương, tăng tái hấp điểm) thu Ca2+ thận, tăng hấp thu Ca2+ ở ruột )→PTH giảm - Ca2+ giảm; PTH tăng - 0,25 Ca2+ tăng (đường C ) (nồng độ Ca2+ thay đổi tương quan thuận với đường nồng độ PTH ). - Ca2+ nước tiểu tăng. 0,25 Vì (ức chế) giảm tiết PTH → giảm tái hấp thu Ca2+ ở thận. 0,25 DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT Môn: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây biểu thị mối tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện các loại mạch trong hệ mạch. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đường cong C cho thấy vận tốc máu lớn nhất ở mao mạch. B. Đường cong B biểu thị sự biến động của tổng tiết diện trong hệ mạch. C. Đường cong C biểu thị sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch. D. Đường cong A biểu thị sự biến động của huyết áp trong hệ mạch. Câu 2: Khi nấu thịt bò với đu đủ thịt thường nhanh mềm hơn vì trong đu đủ có enzim phân giải A. tinh bột.B. lipit.C. prôtêin.D. axit nuclêic. Câu 3: Vận động bắt mồi của cây gọng vó là loại ứng động nào sau đây? A. Ứng động sức trương nhanh. B. Ứng động sức trương kết hợp với hóa ứng động. C. Ứng động tiếp xúc kết hợp hóa ứng động. D. Ứng động sức trương chậm. Câu 4: Cho các động vật sau: tôm, cá chép, ốc sên, ếch, trai, bạch tuộc, giun đốt. Bao nhiêu loài động vật có hệ tuần hoàn hở? A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về xináp là đúng? (1) Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau. (2) Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp thì ion Ca2+ đi từ bên trong ra ngoài chùy xináp. (3) Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin. (4) Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên xung thần kinh chỉ DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net được truyền một chiều qua xináp từ màng trước qua màng sau. (5) Năng lượng ATP giúp bóng chứa chất trung gian hóa học gắn với màng trước. A. 3B. 4.C. 1.D. 2 Câu 6: Sâu bướm phá hoại mùa màng còn bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng vì A. bướm trưởng thành ăn mật hoa, sâu bướm ăn lá cây. B. sâu bướm ăn mật hoa, bướm trưởng thành ăn lá cây. C. sâu bướm có emzim sacaraza tiêu hoá đường sacarozo. D. bướm trưởng thành có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá protein, lipit và cacbohidrat. Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Lúa thuộc ngành thực vật hạt trần vì hạt thóc không được quả bảo vệ. (2) Quả không hạt chắc chắn là quả đơn tính. (3) Cây tre là thực vật có hoa. (4) Hạt mít là loại hạt chứa nhiều nội nhũ. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 8: Tinh bột khác xenlulôzơ ở đặc điểm nào? A. Tinh bột có cấu trúc mạch nhánh còn xenlulôzơ có cấu trúc mạch thẳng. B. Tinh bột cấu tạo từ đơn phân glucôzơ, xenlulôzơ cấu tạo từ glucôzơ và fructôzơ. C. Tinh bột chỉ có ở tế bào lá cây, xenlulôzơ chỉ có ở thành tế bào. D. Tinh bột được vận chuyển trong dịch nhựa cây, xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật? A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá. B. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá. C. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. D. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào. Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp hiếu khí ở tế bào? A. Sau khi hình thành từ quá trình đường phân, hai phân tử pyruvic sẽ được chuyển vào chất nền ti thể. B. Giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp được diễn ra ở chất nền ti thể. C. Trong ba giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là giai đoạn đường phân. D. Acetyl - CoA là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào chuỗi chuyền electron. Câu 11: Một cây C3 và một cây C4 được trồng trong cùng một chuông thủy tinh kín chiếu sáng liên tục (điều kiện dinh dưỡng đầy đủ). Sau 1 thời gian sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Cây C3 chết trước do điểm bù CO2 cao hơn cây C4. B. Cây C3 chết trước do điểm bù CO2 thấp hơn cây C4. DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net C. Cây C4 chết trước do điểm bù CO2 cao hơn cây C3. D. Cây C4 chết trước do điểm bù CO2 thấp hơn cây C3. Câu 12: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa + - - A. NH4 thành NO3 B. NO3 thành N2. + C. NH3 thành NH4 .D. N 2 thành NH3. Câu 13: Nội dung nào không phải là điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra? A. Có các lực khử mạnh.B. Được cung cấp ATP. C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. Câu 14: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là A. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. B. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng. C. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 15: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Mạng Puôckin.B. Van nhĩ thất.C. Bó His.D. Nút nhĩ thất. Câu 16: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc về ứng động không sinh trưởng? (1) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. (2) Khí khổng đóng và mở. (3) Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. (4) Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có va chạm. (5) Lá cây họ đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm. A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 17: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ và nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh metylen. Một lúc sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ rồi lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2 thì thấy dung dịch CaCl2 từ không màu chuyển dần sang màu xanh. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? A. Rễ hút khoáng không chọn lọc và theo cơ chế thụ động. B. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế chủ động. C. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế thụ động. D. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế hút bám - trao đổi. Câu 18: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong ba môi trường I, II, III, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Sinh học Lớp 11 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net các phân tử nước tự do. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng? (1) Môi trường I là môi trường ưu trương, môi trường III là môi trường nhược trương so với tế bào. (2) Đặt tế bào hồng cầu người vào môi trường III, thì tể bào vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu. (3) Ở môi trường III, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào thực vật. (4) Tế bào trong môi trường II sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu. A. 2.B. 4. C. 1.D. 3. Câu 19: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí. B. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi. C. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín. D. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang. Câu 20: Một tế bào sinh giao tử giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra A. 2 tế bào con có bộ NST n kép giống nhau và khác tế bào mẹ. B. 4 tế bào con có bộ NST n. C. 2 tế bào con có bộ NST n giống nhau và khác tế bào mệ. D. 4 tế bào con có bộ NST 2 n giống nhau và khác tế bào mẹ. Câu 21: Một loại vi sinh vật thực hiện các phản ứng sau: 2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q CO2 + H2S + Q → (CH2O)n + S Loại vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng là A. hóa dị dưỡng.B. hóa tự dưỡng.C. quang tự dưỡng.D. quang dị dưỡng. Câu 22: Ở một loài có 2푛 = 20. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 100%. Theo lí thuyết, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ A. 45%.B. 28%C. 72% D. 40% DeThiHay.net
File đính kèm:
12_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_11_cap_tinh_co_loi_giai_chuan.docx