12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Vì làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ như máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống mạng Internet; nhiều người lao động đối diện với 0,25 nguy cơ mất việc làm - Phát sinh tinh trạng văn hóa "lai cang", nguy cơ đánh mất văn hóa truyền 0,25 thống - Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại 0,25 Tại Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Hội sử học năm (1988), cố Đại tướng Võ Nguyên Giáp căn dặn: "Lịch sử chỉ xảy ra duy nhất một lần, nhưng do nhiều người viết và viết lại nhiều lần. Dù ở thời điểm nào, nhà CÂU 2 sử học cũng phải thật trung thực, khách quan". 3.0 a. Anh/ chị hiểu như thế nào về câu nói trên? b. Vì sao phải học tập lịch sử suốt đời? Nêu một số hình thức học tập và tìm hiểu lịch sử. a. Câu nói trên được hiểu như sau: - Lịch sử chỉ xảy ra duy nhất một lần: phản ánh hiện thực lịch sử 0,25 - Nhưng do nhiều người viết và viết lại nhiều lần: Phản ánh lịch sử được con 0,25 người nhận thức - Nguyên tắc của sử học: trung thực, khách quan 0,25 b.Vì sao phải khám phá và học tập lịch sử suốt đời: - Tri thức lịch sử là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm. Tri thức lịch sử có vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân và cộng 0,5 đồng, giúp con người đúc kết và vận dụng thành công những bài học kinh nghiệm trong cuộc sống, tránh lặp lai sai lầm trong quá khứ. - Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ là một phần nhỏ trong kho tàng tri thức của quốc gia, nhân loại. 0,5 Muốn hiểu đầy đủ và đúng đắn về lịch sử cần có một quá trình lâu dài. - Tri thức lich sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng theo thời gian. Vì vậy, việc học tập và khám phá lịch sử suốt đời là cần thiết đối với mỗi cá 0,5 nhân và cộng đồng - Trên cơ sở tìm hiểu tri thức lịch sử, việc học tập và khám phá lịch sử suốt đời sẽ giúp mở rộng kiến thức, nâng cao sự hiểu biết và cập nhật thông tin từ 0,5 đó đưa lại những cơ hội nghề nghiệp mới *Những hình thức học tập và tìm hiểu lịch sử: tham quan bảo tàng; đọc sách, 0,25 truyện, xem phim; quan sát những hiện vật xung quanh, học tập, nghiên cứu... CÂU 3 Bằng kiển thức đã học về văn minh Văn Lang - Âu Lạc, anh /chị hãy: 3.0 DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net a. Phân tích những cơ sở, điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội góp phần hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. b. Cho biết những thành tựu của văn minh Văn Lang -Âu Lạc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn hóa Việt Nam. a. Cơ sở hình thành: * Điều kiện tự nhiên - Địa bàn: Lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ngày nay), phía bắc giáp với Trung Quốc, phía đông giáp với biển thúc đẩy giao lưu, tiếp xúc của cư dân Việt cổ với các nền văn minh khác. - Đồng bằng ven sông màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng ánh sáng 1,0 mặt trời lớn và lượng mưa nhiều là yếu tố thuận lợi đề cư dân trồng trọt, chăn nuôi. - Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú (sắt, đồng,) là cơ sở để cư dân chế tác công cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt. * Cơ sở kinh tế - xã hội: - Chuyển nền nông nghiệp dùng cuốc sang dùng cày làm tăng năng suất, dẫn đến của cải dư thừa, dẫn đến phân hóa xã hội. - Xã hội phân hóa thành ba tầng lớp: quý tộc, nông dân công xã và nô tì. 1,0 - Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm, đắp đê trị thủy, mở rông khai hoang địa bàn cư trú b. Ý nghĩa của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc với sự phát triển văn hóa Việt Nam - Là nền văn minh đầu tiên của người Việt, định hình bản sắc văn hóa truyền thống của người Việt. 1,0 - Đặt cơ sở cho sự phát triển văn hóa dân tộc ở thời kì sau: Tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống,... DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THANH HÓA MÔN THI: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm). a. Lịch sử là gì? Phân biệt hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. b. Anh/chị hiểu như thế nào về hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử trong câu nói của lãnh tụ Hồ Chí Minh năm 1954 với Đại đoàn 308 tại khu di tích Đền Hùng: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”? Câu 2 (2,0 điểm). Phân tích mối quan hệ giữa sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên Câu 3 (3,0 điểm). Hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Văn hoá các quốc gia cổ đại phương Đông mang đậm dấu ấn của điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội của khu vực đó”. Ngày nay, nhân loại còn kế thừa những thành tựu văn hoá nào của các quốc gia cổ đại phương Đông? Câu 4 (3,0 điểm). Trình bày nguồn gốc của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra nửa sau thế kỷ XX. Phân tích tác động của cuộc cách mạng đó đối với văn hóa. Câu 5 (4,0 điểm). Hãy làm rõ tính đa dạng trong thống nhất về tín ngưỡng và tôn giáo của văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại? Vì sao Đông Nam Á là nơi tiếp nhận các tôn giáo lớn trên thế giới? Câu 6 (4,0 điểm). Tóm tắt những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Đại Việt thế kỉ XI-XV. Trình bày suy nghĩ của anh/chị về nhận định: “Văn hóa là hồn cốt của dân tộc, văn hóa còn thì dân tộc còn, văn hóa mất thì dân tộc mất”. ----------------Hết----------------- DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. YÊU CẦU CHUNG 1. Đối với những bài làm chặt chẽ, sáng tạo, trình bày đẹp thì giám khảo căn cứ để cho thêm điểm khuyến khích, nhưng không được vượt quá điểm quy định của câu. 2. Đối với những bài làm đảm bảo kiến thức cơ bản, nhưng trình bày không khoa học, nhiều lỗi chính tả thì giám khảo không cho điểm tối đa. 3. Đối với những câu hoặc ý vận dụng có cách làm riêng, nhưng vẫn đảm bảo kiến thức cơ bản, không sai lệch tư tưởng, lập luận thuyết phục thì giám khảo vận dụng linh hoạt đáp án để chấm và cho điểm. 4. Tổng điểm toàn bài là 20,0 điểm; làm tròn đến 0,25 điểm. II. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm 1 a. Lịch sử là gì? Phân biệt hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. 4,0 b. Anh/chị hiểu như thế nào về hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử trong câu nói của lãnh tụ Hồ Chí Minh năm 1954 với Đại đoàn 308 tại khu di tích Đền Hùng: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”? a Lịch sử là gì? Phân biệt hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt 0,5 động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. - Hiện thực lịch sử là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người, 0,5 tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người - Nhận thức lịch sử là toàn bộ những tri thức, hiểu biết, ý niệm và hình dung của con 0,5 người về sự kiện, hiện tượng đã diễn ra - Hiện thực lịch sử có trước, nhận thức lịch sử có sau. Hiện thực lịch sử là duy nhất 0,5 không thể thay đổi, không lặp lại, tồn tại khách quan. - Nhận thức lịch sử rất đa dạng, có thể thay đổi theo thời gian, vừa mang tính chủ 0,5 quan vừa mang tính khách quan b Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử trong câu nói của Hồ Chủ Tịch năm 1954 với Đại đoàn 308 tại khu di tích Đền Hùng: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. - Hiện thực lịch sử trong câu nói của Hồ Chủ Tịch là về thời kì dựng nước đầu tiên 0,5 của dân tộc ta gắn với sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc do vua Hùng lập nên, đưa nhân dân bước vào nền văn minh đầu tiên: văn minh Văn Lang – Âu Lạc. - Nhận thức lịch sử qua câu nói của Hồ Chủ Tịch là đánh giá vai trò, vị trí quan trọng 0,5 của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc. Thời kì dựng nước đầu tiên đã xây dựng nên một nền văn minh bản địa đặc sắc độc đáo, làm cơ sở chống chính sách đồng hóa của các thế lực ngoại xâm, định hình cho văn minh Việt Nam sau này. DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Từ nhận thức lịch sử, Hồ Chủ Tịch rút ra bài học lịch sử sâu sắc cho các thế hệ 0,5 người Việt Nam. Đó là lòng biết ơn của các thế hệ người Việt Nam với vua Hùng cùng lời hứa quyết tâm xây dựng và bảo vệ đất nước. 2 Phân tích mối quan hệ giữa sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên 2,0 - Các loại hình di sản văn hóa (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp) đều là nguồn sử liệu 0,5 quan trọng đặc biệt đối với nghiên cứu lịch sử. Việc bảo tồn di sản theo dạng thức vốn có là cơ sở đề nhà sử học miêu tả, trình bày lịch sử quá khứ một cách chính xác. - Sử học nghiên cứu về lịch sử hình thành, phát triển của di sản văn hóa, di sản thiên 0,5 nhiên, xác định vị trí, vai trò và ý nghĩa của di sản đối với cộng đồng. - Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy (về đặc điểm, loại hình, cấu 0,5 trúc, địa bàn dân cư, tác động - ảnh hưởng) liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản. - Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có vai trò đặc 0,5 biệt quan trọng trong việc duy trì kí ức và bản sắc cộng đồng, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững, giáo dục thế hệ trẻ bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu. 3 Hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Văn hoá các quốc gia cổ đại phương Đông 3,0 mang đậm dấu ấn của điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội của khu vực đó”. Ngày nay, nhân loại còn kế thừa những thành tựu văn hoá nào của các quốc gia cổ đại phương Đông? a Văn hoá các quốc gia cổ đại phương Đông mang dấu ấn. - Điều kiện tự nhiên: 0,75 + Cư dân cổ đại sử dụng các yếu tố thuận lợi của điều kiện tự nhiên để phục vụ cho sự sáng tạo của mình. Ở Ai Cập có nhiều dãy núi đá gần sông Nil dễ dàng cho việc vận chuyển vật liệu để xây dựng các Kim Tự Tháp + Người Ai Cập viết trên đá, trên giấy bằng vỏ cây Pa-pi-rút, người Lưỡng Hà viết trên đất sét, người Trung Quốc viết trên thẻ tre, mai rùa - Kinh tế: 0,75 + Do nhu cầu của nền nông nghiệp thuỷ lợi nên lịch và thiên văn học là thành tựu văn hoá ra đời từ rất sớm. + Người Ai Cập do tính toán đo đạc ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc nên họ giỏi về hình học. + Người Lưỡng Hà do thường xuyên tính toán trong buôn bán nên giỏi về số học. - Chính trị: 0,5 + Chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông tạo điều kiện cho sự ra đời của các công trình kiến trúc đồ sộ thể hiện uy quyền của nhà vua - Xã hội: 0,5 + Ở phương Đông, nông dân công xã là lực lượng lao động chính nuôi sống xã hội. Ngoài nộp thuế, họ còn đi lao dịch cho nhà nước. Họ là những người góp của, góp công để xây dựng nên các công trình kiến trúc đồ sộ. DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net + Văn học cổ đại phản ánh mọi lĩnh vực đời sống, đặc biệt là mối quan hệ xã hội b Những thành tựu văn hoá cố đại đến nay vẫn còn sử dụng: 0,5 - Lịch và thiên văn học, chữ viết, Chữ số 0, kiến trúc 4 Trình bày nguồn gốc của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra nửa 3,0 sau thế kỷ XX. Phân tích tác động của cuộc cách mạng đó đối với văn hóa. a Nguồn gốc của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra nửa sau thế kỷ XX Cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại diễn ra đầu tiên tại Mỹ. Sau đó phát triển 0,25 ở các nước Liên Xô, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức vào nửa sau thế kỉ XX là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. - Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và 0,5 tinh thần ngày càng cao của con người. - Do yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu: bùng nổ dân số thế giới và sự 0,25 vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên - Để phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai, các bên tham chiến đều muốn sản xuất 0,25 những loại vũ khí hiện đại sát thương cao, hủy diệt lớn. - Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ 0,25 hai diễn ra từ cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. - Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đặc biệt ở các nước tư bản là tiền đề và động 0,25 lực thúc đẩy tiến bộ khoa học – kĩ thuật. - Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho sản xuất, trở thành 0,25 nguồn gốc chính của những tiến bộ khoa học - công nghệ. b Phân tích tác động của cuộc cách mạng đó đối với văn hóa. - Tích cực: Mở rộng mối giao lưu và quan hệ giữa con người với nhau, đưa tri thức thâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất, tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng 0,5 của người dân - Tiêu cực: Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”, nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống, xung đột giữa nhiều yếu 0,5 tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại. 5 Hãy làm rõ tính đa dạng trong thống nhất về tín ngưỡng và tôn giáo của văn 4,0 minh Đông Nam Á cổ - trung đại? Vì sao Đông Nam Á là nơi tiếp nhận các tôn giáo lớn trên thế giới? a Tính đa dạng trong thống nhất về tín ngưỡng, tôn giáo ở Đông Nam Á - Cơ sở hình thành tính đa dạng trong thống nhất + Văn minh Đông Nam Á hình thành trên cơ sở văn minh nông nghiệp trồng lúa 0,5 nước, trong điều kiện địa lí tự nhiên tương đồng, có giao lưu kinh tế - văn hóa với nhau trong lịch sử phát triển nên có nhiều điểm tương đồng về tín ngưỡng, tôn giáo. + Văn minh Đông Nam Á tiếp nhận ảnh hưởng của văn minh bên ngoài (Ấn Độ. 0,25 Trung Hoa, Phương Tây) nên tiếp thu các tôn giáo lớn: Đạo Phật, Đạo Hinđu, Đạo Hồi, Đạo Thiên Chúa vào cộng đồng dân cư. DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net + Mỗi nước Đông Nam Á đều có nền văn hóa bản địa với bản sắc độc đáo riêng biệt, 0,25 tạo nên tính đa dạng về tín ngưỡng và tôn giáo. - Biểu hiện: + Cư dân Đông Nam Á đều có nhiều tín ngưỡng bản địa như thờ cúng tổ tiên, thờ 0,5 thần tự nhiên, thờ động vật nhưng cách thức thực hành tín ngưỡng khác nhau. + Cư dân Đông Nam Á chủ yếu tiếp thu Phật giáo và Hin-đu giáo từ Ấn Độ thông qua con đường thương mại và truyền giáo từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên. Phật giáo trở thành quốc giáo của Thái Lan, Lào, ảnh hưởng sâu sắc tới văn minh 0,5 Đại Việt, vương quốc Chăm pa tiếp thu đạo Hin-đu + Hồi giáo được truyền bá vào Đông Nam Á vào khoảng thế kỉ XIII qua hoạt động thương mại của các thương nhân Ấn Độ, trở thành quốc giáo của Malaixia, 0,5 Inđônêxia, một bộ phận người Chăm + Thiên Chúa giáo được truyền bá vào Đông Nam Á từ đầu thế kỉ XVI bởi hoạt động truyền giáo của các giáo sĩ, thương mại của thương nhân. Phi-lip-pin tiếp thu đầu 0,5 tiên. Khi thực dân phương Tây xâm lược đạo Thiên Chúa tiếp tục được truyền bá ở Đông Nam Á. b Đông Nam Á là nơi tiếp nhận các tôn giáo lớn trên thế giới vì - Vị trí địa lí: phần lớn các quốc gia Đông Nam Á đều tiếp giáp biển, nơi giao thoa 0,25 giữa các nền văn hóa lớn, tạo điều kiện cho việc giao lưu, tiếp xúc văn hóa với bên ngoài - Trước khi diễn ra quá trình giao lưu, tiếp xúc với các nền văn hóa bên ngoài, Đông Nam Á chưa tồn tại và phát triển tôn giáo dân tộc. Họ chỉ có các tín ngưỡng mang 0,25 tính bản địa, nên dễ dàng đón nhận tôn giáo mới. - Các tôn giáo có hệ thống giáo lí, giới luật, kinh thánh, đề cao tính hướng thiện và những giá trị đạo đức, phù hợp với văn hóa tinh thần của cư dân Đông Nam Á nên được đón nhận. 0,25 - Hoạt động truyền giáo tích cực của các thương nhân, giáo sĩ, các tín đồ ở Đông 0,25 Nam Á. 6 Tóm tắt những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Đại Việt thế kỉ XI-XV. Trình 4,0 bày suy nghĩ của anh/chị về nhận định: “Văn hóa là hồn cốt của dân tộc, văn hóa còn thì dân tộc còn, văn hóa mất thì dân tộc mất”. a Tóm tắt những thành tựu tiêu biểu - Về tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng: các phong tục tập quán, tín ngưỡng dân gian như 0,5 thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc... tiếp tục duy trì, phát triển. Tư tưởng Nho giáo, các tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo... song song tồn tại. - Về giáo dục: Giáo dục khoa cử Đại Việt từng bước được hoàn thiện và phát triển, trở 0,5 thành nguồn đào tạo quan chức và người tài cho đất nước (năm 1070 nhà Lý cho lập Văn Miếu, năm 1075 tổ chức khoa thi đầu tiên ở kinh thành Thăng Long; nhà Trần tổ chức thi Thái học sinh; nhà Hồ có cải cách về giáo dục; nhà Lê sơ qui định chặt chẽ về thời gian thi, nội dung, qui chế, dựng bia ghi tên Tiến sĩ....) DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Về chữ viết, văn học: Chữ Nôm xuất hiện; văn học dân gian, văn học viết (chữ Hán 0,5 và chữ Nôm) phát triển để lại nhiều tác phẩm có giá trị cả về nội dung và nghệ thuật. + Văn học chữ Hán: Nam quốc sơn hà (đọc trong kháng chiến chống Tống 1075 - 1077), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)..... + Văn học chữ Nôm: Thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông...... - Về nghệ thuật: có bước phát triển trên các phương diện: kiến trúc (Hoàng Thành 0,5 Thăng Long, thành nhà Hồ; chùa Một Cột, chùa Dâu; tháp Báo Thiên, tháp Phổ Minh.....), điêu khắc (chuông, tượng được đúc, tạc nhiều...); sân khấu, âm nhạc, ca múa, nghệ thuật dân gian... - Về khoa học - kỹ thuật: + Khoa học: nhiều ngành khoa học đạt được những thành tựu có giá trị (Sử học có: 0,5 Đại Việt sử kí, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư....; Địa lí có: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ...; Quân sự có: Binh thư yếu lược...; Toán học có: Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp...... + Kĩ thuật: có nhiều bước phát triển như: gốm sứ, dệt, luyện kim, đóng tàu thuyền, đúc súng, xây thành... b Phát biểu ý kiến về nhận định “Văn hóa là hồn cốt của dân tộc, văn hóa còn thì dân 0,5 tộc còn, văn hóa mất thì dân tộc mất”. Nhận định: “Văn hóa là hồn cốt của dân tộc, văn hóa còn thì dân tộc còn, văn hóa mất thì dân tộc mất” là một nhận định đúng, phù hợp với thực tiễn lịch sử. Thí sinh đưa ra được luận giải của mình một cách thuyết phục. Mỗi ý đúng cho 0,25 1,0 điểm, xong không vượt quá 1,0 điểm. Cán bộ chấm thi có thể tham khảo các ý sau: - “Văn hóa là hồn cốt của dân tộc” + Văn hóa Việt Nam là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do nhân dân Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước. + Lịch sử Việt Nam có hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, nên có một tảng văn hóa đồ sộ, phong phú, bởi vậy cần phải lưu giữ, bảo tồn và phát huy. + Nền văn hóa Việt Nam ngày nay là sự hội tụ những giá trị vật chất và tinh thần của 54 dân tộc anh em trên lãnh thổ Việt Nam, qua hàng ngàn năm tạo dựng, có di sản văn hóa vật chất, có di sản văn hóa tinh thần, có di sản văn hóa phi vật thểđã được UNESSCO ghi công nhận, cho thấy giá trị của văn hóa Việt Nam. + Văn hóa Việt Nam hiện nay là sự kế thừa và phát triển văn truyền thống văn hóa của dân tộc đồng thời có sự tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa giá trị của văn hóa thế giới. - “Văn hóa còn thì dân tộc còn, văn hóa mất thì dân tộc mất” + Trên thế giới có nhiều dân tộc bị mất đi, không còn tồn tại là do bị các thế lực bên ngoài xâm lược, đồng hóa, đánh mất giá trị dân tộc mình. Nhưng có những dân tộc bị đô hộ cả ngàn năm vẫn không bị xóa bỏ, do nhân dân dân bảo tồn, giữ gìn được DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net các giá trị văn hóa: phong tục tập quán, ngôn ngữ. Điển hình là dân tộc Việt Nam, Do Tháigiá trị của nền văn minh Văn Lang Âu Lạc trong cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc + Trong quá trình phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam, trong các thời kì bị xâm lược, các thế lực ngoại xâm luôn thực hiện chính sách đồng hóa, nô dịch về văn hóa Bắc thuộc, Pháp thuộc song dân tộc Việt Nam vẫn gìn giữ, phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và đồng thời tiếp thu những giá trị văn hóa tiến bộ từ bên ngoài để làm phong phú nền văn hóa dân tộc bởi vậy dân tộc Việt Nam mãi trường tồnHội nhập về văn hóa song chúng ta không bị hòa tan, vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. + Trong bối cảnh hiện nay cần coi trọng việc giữ gìn bản sắc dân tộc ----------------Hết----------------- DeThiHay.net 12 Đề thi HSG Lịch sử Lớp 10 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI OLYMPIC 27 THÁNG 4, LỚP 10, 11 TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 10 Thời gian làm bài thi: 180 phút Câu 1 (3.0 điểm): Thế nào là hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử? Cho ví dụ minh họa? Yếu tố nào tác động đến nhận thức và tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử? Câu 2. (4.0 điểm): Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Hy Lạp- La Mã cổ đại và rút ra nhận xét đối với nền văn minh này. Em biết gì về thế vận hội của người Hy Lạp? Câu 3. (3.0 điểm): Trình bày ý nghĩa và tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đến sự phát triển của nhân loại? Câu 4. (3.0 điểm): Trình bày tiến trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời trung đại. Trong thời kỳ này, một số quốc gia Đông Nam Á tiếp nhận chữ viết từ bên ngoài truyền bá vào để sáng tạo chữ viết riêng như thế nào? Câu 5. (3.0 điểm): Di sản văn hóa phức hợp là gì? Trình bày một di sản văn hóa phức hợp tiêu biểu. Nêu trách nhiệm của học sinh đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản. Di sản nào của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia? Câu 6. (4.0 điểm): Hoàn thành bảng tổng hợp các di sản văn hóa tiêu biểu của Việt Nam theo yêu cầu của bảng dưới đây: Tên di sản Địa điểm Loại hình Giá trị nổi bật Văn Miếu- Quốc Tử Giám Trống đồng Đông Sơn Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên Đờn ca tài tử Nam Bộ Quần thể danh thắng Tràng An Khu di tích danh thắng Yên Tử Trống đồng là biểu tượng của tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc. Hãy làm sáng tỏ nhận định này? DeThiHay.net
File đính kèm:
12_de_thi_hsg_lich_su_lop_10_cap_tinh_co_loi_giai_chuan.docx