11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026
11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B C C A C A C C C B PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (2.0 điểm) Câu 1 2 Ý a b c d a b c d Đáp án Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S PHẦN III. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu Đáp án 1 4 2 9 3 8 4 5 5 1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a 6 2 7 2 8 Lysosome 9 3’ TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’ 10 46 11 57 12 78.2 13 I hoặc II 14 4 15 1 16 2 17 2 18 5 19 4 20 1 DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2025 - 2026 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: Sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân sơ? A. Vi khuẩn lam B. Nấm C. Trùng giày D. Virus Câu 2: Thành phần nào sau đây không có trong cấu tạo của tế bào vi khuẩn ? A. Màng tế bào B. Vỏ nhày C. Mạng lưới nội chất D. Lông, roi Câu 3: Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây? A. Thành tế bào. B. Vỏ nhày. C. Màng tế bào. D. Tế bào chất. Câu 4: Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của roi là A. giúp vi khuẩn tăng khả năng di chuyển. B. giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính. C. giúp vi khuẩn tăng khả năng tiết độc tố. D. giúp vi khuẩn tăng khả năng dự trữ chất dinh dưỡng. Câu 5: Hình dưới đây mô tả cấu trúc của tế bao thực vật. Cấu trúc số mấy chứa nhiễm sắc thể? A. (l). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 6: Trao đổi chất có chọn lọc với môi trường là một trong những chức năng của A. màng tế bào. B. trung thể. C. ribosome. D. khung xương tế bào. Câu 7: Cấu trúc nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? A. Thành tế bào, lục lạp B. Trung thể, lysosome. C. Ti thể, peroxysome. D. Trung thể, bộ máy golgi Câu 8: Khi chuyển nhân tế bào sinh dưỡng của loài Ếch N vào tế bào trứng đã bỏ nhân của loài Ếch M. Nuôi cấy tế bào này phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh mang đặc điểm chủ yếu của A. loài M B. loài N C. loài M và N D. loài mới Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây đúng với Ribosome? A. Làm nhiệm vụ tổng hợp lipid. B. Được cấu tạo tử 2 thành phần chính là tRNA và protein. C. Gồm 1 tiểu phần lớn và 1 tiểu phần bé. D. Được bao bọc bởi 1 lớp màng. Câu 10: Ở người, loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển nhất A. Tế bào bạch cầu B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào cơ D. Tế bào tim DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 11: Điểm giống nhau giữa ti thể và lục lạp là đều A. chứa nhiều enzim quang hợp B. có lớp màng kép trơn nhẵn C. có lớp màng trong trong gấp khúc. D. chứa DNA và ribosome. Câu 12: Trình tự nào dưới đây là đúng khi mô tả về quy trình làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ? A. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm. B. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản. C. Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản. D. Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm. Câu 13: Trao đổi chất qua màng tế bào là A. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào. B. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua màng tế bào. C. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua thành tế bào. D. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua thành tế bào. Câu 14: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan thấp hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà. Câu 15: Điểm khác biệt của vận chuyển thụ động so với vận chuyển chủ động là A. không cần có các kênh protein vận chuyển. B. không cần tiêu tốn năng lượng. C. luôn cần có các kênh protein vận chuyển. D. luôn cần có các bơm đặc biệt trên màng. Câu 16: Tế bào hồng cầu ở người sẽ vỡ ra khi được đặt vào môi trường A. có chứa hàm lượng đường cao hơn so với tế bào. B. có chứa hàm lượng muối NaCl cao hơn so với tế bào. C. có chứa hàm lượng chất tan thấp hơn so với tế bào. D. có chứa hàm lượng nước thấp hơn so với tế bào. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆN ĐÚNG, SAI Câu 1: Bệnh tả ở người do vi khuẩn Vibrio Cholerae sống trong ruột non gây ra, có thể bùng phát thành dịch. Đây là vi khuẩn Gram âm có thành tế bào, có lông và roi. Vi khuẩn này sinh ra độc tố gây nên hiện tượng mất muối và nước qua đường tiêu hoá của người bệnh. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về vi khuẩn này? a) Vi khuẩn này không thể di chuyển tự do trong ruột non của người. b) Nếu loại bỏ thành của vi khuẩn này, sau đó đưa vào dung dịch đẳng trương thì vi khuẩn này không còn hình dạng như ban đầu. c) Nếu đưa vi khuẩn này vào trong môi trường nhược trương thì vi khuận này sẽ vỡ ra. d) Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí là 1 trong những biện pháp điều trị bệnh này Câu 2: Hình dưới mô tả tóm tắt quá trình tổng hợp, hoàn thiện và vận chuyển protein ở tế bào nhân thực. DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Người ta sử dụng amino acid được đánh dấu bởi đồng vi phóng xạ tham gia vào quá trình tổng hợp protein và theo dõi sự xuất hiện của đồng vị phóng xạ tại các vị trí khác nhau trong tế bào. Mỗi nhận nhận định sau là Đúng hay Sai về quá trình này? a) Cấu trúc (2) trong hình là lưới nội chất trơn. b) Protein được tổng hợp ở cấu trúc (1). c) Protein xuất bào được hoàn thiện ở cấu trúc (2). d) Đồng vị phóng xạ chỉ xuất hiện ở các cấu trúc (3) Câu 3: Khi nói về cấu trúc tế bào, mỗi kết luận sau đây đúng hay sai? a) Mỗi tế bào đều có màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân b) Trên màng tế bào thực vật có các phân tử cholesterol xen vào lớp kép phospholipid để tăng tính linh hoạt của màng. c) Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở chỗ có thành tế bào, không bào lớn, có lục lạp chứa chất diệp lục d) Chỉ có tế bào vi khuẩn mới có cấu trúc thành tế bào. Câu 4: Quan sát 3 hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào (a), (b), (c) ở hình dưới đây và cho biết các kết luận sau đây là đúng hay sai? a) Có 2 hình thức vận chuyển các chất qua mang cần tiêu tốn năng lượng. b) Hình thức vận chuyển (b) là khuếch tán đơn giản c) Các phân tử O2 và CO2 có thể vận chuyển qua màng bằng hình thức (c) d) Các tế bào chuyên hoá ở thận bơm amino acid và glucose từ nước tiểu trả về máu bằng hình thức (a) PHẦN 3: TỰ LUẬN Câu 1: Kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ đem lại lợi ích gì? Tại sao nên dùng nước muối sinh lí để súc miệng? Câu 2: Nhà bạn A có 1 luống rau cải, hôm nay bạn A đi học về sớm nên đã giúp mẹ hoà phân đạm ra để tưới cho rau, sau 1 ngày thấy rau có hiện tượng bị héo bạn A không hiểu tại sao lại vậy. Bằng kiến thức đã học em giải thích giúp bạn A nguyên nhân làm rau bị héo và chỉ ra cách có thể khắc phục hiện tượng trên? DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A C B B A A A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C B B A A B C PHẦN 2: TRẮC NGHIỆN ĐÚNG, SAI Câu Ý Đáp án a Đ b S 1 c S d Đ a S b Đ 2 c S d Đ a S b Đ 3 c Đ d S a Đ b Đ 4 c S d Đ PHẦN 3: TỰ LUẬN Câu 1: Kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ đem lại lợi ích gì? Tại sao nên dùng nước muối sinh lí để súc miệng? - Nước muối sinh lí có nồng độ NaCl 0,9% được gọi là nước muối sinh lí, nước này là dung dịch đẳng trương với các tế bào người, giống môi trường dịch mô, do vậy các tế bào niêm mạc miệng không bị ảnh hưởng. Trong khí nước muỗi sinh lí lại là môi trường ưu trương với tế bào vi khuẩn nên các vi khuẩn gay hại trong khoang miệng sẽ bị mất nước khiến cho quá trình phân chia cảu vi khuẩn bị hạn chế, thậm chí ngừng lại, do vậy sẽ ngăn chặn được VSV gây bệnh phát triển trong khoang miệng mà không ảnh hưởng đến tê bào niêm mạc miệng. Câu 2: Nhà bạn A có 1 luống rau cải, hôm nay bạn A đi học về sớm nên đã giúp mẹ hoà phân đạm ra để tưới cho rau, sau 1 ngày thấy rau có hiện tượng bị héo bạn A không hiểu tại sao lại vậy. Bằng kiến thức đã học em giải thích giúp bạn A nguyên nhân làm rau bị héo và chỉ ra cách có thể khắc phục hiện tượng trên? DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net - Nhiều khả năng bạn A đã tưới quá nhiều phân đã làm cho nồng độ chất tan ở trong dung dịch đất cao hơn so với nồng độ chất tan ở trong tế bào cây trồng, khiến cho rễ cây không hút được nước từ ngoài môi trường vào mà nước lại đi ra ngoài tế bào nên làm cho cây bị héo và chết. - Khắc phục bằng cách tưới nhiều nước vào cho cây để pha loãng lượng phân đã tưới. DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2025-2026 MÔN: SINH HỌC 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Phần I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản là phân tử adenine, đường ribose và A. 4 gốc phosphate. B. 2 gốc phosphate. C. 1 gốc phosphate. D. 3 gốc phosphate. Câu 2: Đơn phân nào sau đây cấu tạo protein? A. Galactose. B. Glucose. C. Nucleotide. D. Amino acid. Câu 3: Bào quan nào sau đây không có màng bao bọc? A. Ribosome. B. Lục lạp. C. Lysosome. D. Ti thể. Câu 4: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra ở vị trí nào sau đây? A. Màng trong ti thể. B. Màng thylakoid. C. Chất nền ti thể. D. Chất nền lục lạp. Câu 5: Dung dịch nào sau đây có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào? A. Đẳng trương. B. Ưu trương. C. Nhược trương. D. Trung tính. Câu 6: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mo. B. P. C. K. D. Na. Câu 7: Bào quan nào sau đây được ví như một "nhà máy điện" của tế bào? A. Lưới nội chất. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Lysosome. Câu 8: Truyền tin trong tế bào gồm ba giai đoạn theo trật tự đúng là A. truyền tín hiệu -> đáp ứng tín hiệu nhận được -> tiếp nhận tín hiệu. B. tiếp nhận tín hiệu -> đáp ứng tín hiệu nhận được -> truyền tín hiệu. C. tiếp nhận tín hiệu -> truyền tín hiệu-> đáp ứng tín hiệu nhận được. D. truyền tín hiệu -> tiếp nhận tín hiệu-> đáp ứng tín hiệu nhận được. Câu 9: Tế bào nhân sơ không có thành phần nào sau đây? A. Vùng nhân. B. Ti thể. C. Màng tế bào. D. Thành tế bào. Câu 10: Chất nào sau đây là nguyên liệu của giai đoạn đường phân? A. O2. B. Pyruvate. C. Glucose. D. CO2. Câu 11: Trong phân tử nước, hydrogen liên kết với oxygen bằng liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptide. B. Liên kết glicosidic. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết cộng hóa trị. Câu 12: Trong enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm xúc tác. B. trung tâm hoạt động. C. trung tâm liên kết. D. trung tâm phản ứng. Phần II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khi nói về chức năng của các loại carbohydrate, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net a) Cellulose là loại đường cấu tạo nên thành tế bào của nấm. b) Glycogen là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn ở động vật. c) Chitin cấu tạo nên thành tế bào của thực vật. d) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong tế bào động vật. Câu 2: Hình 1 mô tả cấu trúc tế bào nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Tế bào (a) là tế bào động vật, tế bào (b) là thực vật. b) Tế bào (b) có bào quan chuyển hóa hóa năng thành quang năng. c) [4] là bào quan hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào. d) [1] là nơi tổng hợp protein của tế bào. Hình 1: Cấu trúc tế bào nhân thực Phần III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Một phân tử DNA mạch kép có 900 nucleotide loại adenine và 600 nucleotide loại guanine. Phân tử DNA này có bao nhiêu nucleotide loại cytosine? Câu 2: Cho các phân tử sinh học sau, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? I. Protein. II. Lipid. III. Nucleic acid. IV. Phospholipid. Câu 3: Hình 2 mô tả cấu trúc lục lap. Vị trí số mấy trên sơ đồ là nơi diễn ra pha sáng quang hợp? Hình 2: Cấu trúc lục lạp Câu 4: Cho các hoạt động sau, có bao nhiêu hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP? I. Tổng hợp protein. II. Tế bào thận vận chuyển chủ động urea và glucose qua màng. III. Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch. VI. Vận chuyển thụ động ion K+qua màng tế bào. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: Cho các chất sau: O2, NaCl, glucose, hormone insulin. Chất nào dễ dàng khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào mà không chịu sự kiểm soát của màng? Giải thích. DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 2: Hình 3 mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme trypsin ở ruột bò và enzyme trypsin ở ruột cá tuyết Đại Tây Dương. Phân tích đồ thị ở hình này và trả lời các câu hỏi sau: - Loài nào không thể sống ở vùng nhiệt đới? - Nhiệt độ trên 280C thì hoạt tính enzyme trypsin ở ruột cá tuyết thay đổi như thế nào? Giải thích. Hình 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme Câu 3: Hình 4 là sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa tổng hợp và phân giải. Biết rằng [1], [2] là các quá trình; [3], [4] là các chất. Hãy gọi tên các quá trình và các chất trong sơ đồ này. Hình 4: Sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa tổng hợp và phân giải DeThiHay.net 11 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 cuối học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Phần I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D A C B A C C B C D B Phần II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 2 Ý a b c d a b c d Đáp án S Đ S S S S Đ S Phần III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1 2 3 4 Đáp án 600 2 2 3 B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Chất được vận chuyển qua lớp kép phospholipid của màng tế bào là: O2 0,5 1 - Vì đây là phân tử có kích thước nhỏ, không phân cực nên dễ dàng khuếch tán qua 0,5 lớp phospholipid của màng tế bào mà không chịu sự kiểm soát của màng. - Loài không thể sống ở vùng nhiệt đới là cá tuyết. 0,25 - Nhiệt độ trên 280C thì hoạt tính enzyme cá tuyết giảm dần dẫn đến mất hoạt tính. 0,25 Do enzyme có bản chất là protein. Mà protein là hợp chất dễ bị biến tính dưới tác 0,5 2 động của nhiệt độ cao, làm cấu trúc không gian của protein bị biến đổi, trung tâm hoạt động của enzyme không thể liên kết với cơ chất khiến cho enzyme không thể xúc tác biến đổi cơ chất nên hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hẳn hoạt tính. (1) Quá trình quang hợp 0,25 (2) quá trình hô hấp 0,25 3 (3) CO2 + H2O 0,25 (4) C6H12O6 + O2 0,25 DeThiHay.net
File đính kèm:
11_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_10_cuoi_hoc_ki_1_sach_canh_dieu.docx

