11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh

pdf 103 trang bút máy 20/11/2025 190
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh

11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh
 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 c)
 1
 pH =  pKa1 + pKa2 = 8,34
 - Trước khi cho HL vào, theo công thức gần đúng: 2 0,25
 - Khi cho HL vào:
 -
 HCO3 -
 HL +  H2CO3 + L
 Ban đầu 0,003 0,024
 Cân bằng 0 0,021 0,003 0,003
 0,021
 pH = pKa1 + lg 0,25
 0,003 = 6,347 + 0,845 = 7,192
 d)
 - + -7,4
 [HCO3 ](1).[H ](1) 0,022.10
 K = [H CO ] =
 a1 [H CO ] 2 3 (1) -7
 Tại pH = 7,4: 2 3 (1) 4,5.10 = 0,0019
 [H CO ] + [HCO- ]
 2 3 (1) 3 (1) = 0,0019 + 0,022 = 0,0239
 [H CO ] + [HCO- ]
 = 2 3 (2) 3 (2) (1)
 0,25
 K [HCO- ]
 a1 = 3 (2)
 [H+ ] [H CO ] [HCO- ] = 4,5.[H CO ]
 Tại pH = 7: (2) 2 3 (2) 3 (2) 2 3 (2) (2)
 [H CO ]
 (1), (2) 2 3 (2) = 0,0043
 0,25
 ΔnH CO [H2CO3 ](2) [H2CO3 ](1) -3
 nHL = 2 3 = - = 0,0043 – 0,0019 = 2,4.10 mol
Câu 4. (4,0 điểm)
CÂU 4 NỘI DUNG ĐIỂM
 - 2-
 4.1. MnO /MnO 3 2 
 a ) Thế khử chuẩn của cặp: 4 4 và Mn /Mn
 (1,0 2 o
 MnO4 +  E1
 điểm) + 4H + 2e MnO2 +2H2O (1) = +2,27V
 - o
 + E2
 MnO 4 + 4H + 3e  MnO2 +2H2O (2) = +1,70V
 Lấy (2) trừ (1) ta có: 0,25
 - MnO2 Eo = 3Eo - 2Eo = +0,56 V
 MnO 4 + e  4 (3) 3 2 1
 o
 + 3+ E4
 MnO2 + 1e + 4H  Mn + 2H2O (4) = +0,95V
 o
 + 2+ E5
 MnO2 + 2e + 4H  Mn + 2H2O (5) = +1,23V
 Lấy (5) trừ (4) ta có:
 Eo = 2Eo - Eo = +1,51 V 0,25
 Mn3+ +1e  Mn2+ (6) 6 5 4
 b)
 Eo
 Mn3+ + 1e  Mn2+ 6 = +1,51V
 o
 3+ + E4
 Mn + 2H2O  MnO2 + 1e + 4H - = -0,95V 0,25
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 o
 3+ 2+ + E
 2Mn + 2H2O  MnO2 + Mn + 4H (∆7) 7 = +0,56V
 P hản ứng (7) tự xảy ra.
 o
 ΔE7
 lgK7 = = 9,492
 0,059 9 0,25
  K7 = 3,1.10
 4.2
 +  2+
 (1,25 -Ở điện cực phải: MnO4 + 8H + 5e Mn + 4H2O
 2 
 điểm) 8HSO4  2+ 8SO4
 ( hoặc: MnO4 + + 5e  Mn + 4H2O + )
 I 
 -Ở điện cực trái 3I  3 + 2e
 0,059 0,05[H+]8 0,5
 E = 1,51 + lg (V)
 phải 5 0,01
 0,059 0,02
 E = 0,5355 + lg = 0,574 (V)
 trái 2 0,13
 ( )Mỗi ý đúng được 0,125
 Epin = Ephải – Etrái = 0,824
 0,059 0,05[H+]8
 0,824 = 1,51 + lg – 0,574
 5 0,01 0,25
 [H+] = 0,054 (mol/l)
 ( Nếu HS suy ra nồng độ [H+] ) sai thì chỉ được 0,125 điểm
  + 2 2
 Mà HSO4  H + SO4 với Ka = 10
 Ban đầu CM 0 0 0,25
 Cân bằng CM – 0,054 0,054 0,054
 0,0542
 10 2 C = 0,364 M
 C 0,054 M 0,25
 Ta có: M
 0,059
 4.3. a) Xét E = 0,8 + = 0,741 V
 phải 1 lg0,1
 (1,75 0,059
 E = - 0,76 + lg0,2 = - 0,78 V
 đ) iểm trái 2 0,25
 + 
 V Eì phải > Etrái n ên Zn khử được Ag v à phương trình xảy ra khi pin hoạt động là:
 Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag
 Epin = Ephải – Etrái = 0,741 – ( - 0,78) = 1,521 V 0,25
 +
 b) Do Zn dư nên Ag nphản ứng hết: e = nAg+ = 0,1 mol
 Q = nF = 0,1 . 96485 = 9648,5 C 0,25
 (Nếu HS chỉ tính được ne thì ghi 0,125 điểm, HS lấy F = 96500 cũng ghi tối đa
 đ) iểm
 c ) Khi thêm KCl vào cực phải thì EAg+/Ag thay đổi.
 Epin = EAg+/Ag - EZn2+/Zn = 1,04
 0,25
 EAg+/Ag = 1,04 – 0,78 = 0,26 V
 0 0,059 +
 Mặc khác + = + = 0,26
 EAg /Ag EAg+/Ag 1 lg [Ag ]
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 [Ag+] = 7,04 . 10 10 M 0,25
 P ởh ản ứng tạo thành kết tủa cực phải:
 Ag+ + Cl ⇋ AgCl
 Ban đầu 0,1 0,3
 Cân bằng 0,1 – x 0,3 – x x
 [Ag+] = 0,1 – x = 7,04 . 10-10 x = 0,1 M 0,25
 [Cl-] = 0,3 – x = 0,2 M
 + - -10 -10
 TAgCl = [Ag ].[Cl ] = 7,04 . 10 . 0,2 = 1,408.10 0,25
Câu 5. (4,0 điểm)
 Câu 5 Nội dung Điểm
 5.1. a) Lúc đầu: 2KI + Cl2 → 2KCl + I2 0,25
 (1,0 S au 1 thời gian có phản ứng
 điểm) I2 + Cl2 + 6H2O→ 2HIO3 + 10HCl
 S au phản ứng không còn I2 nên không làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. 0,25
 b ) Liên kết H-F phân cực hơn liên kết O-H nghĩa là liên kết hydrogen của H-F mạnh
 hơn H-O. 0,25
 Tuy nhiên các phân tử H2O liên kết với nhau bằng 4 liên kết hydrogen tạo thành mạng
 không gian (H2O)n (n lớn) còn các phân tử HF liên kết với nhau bằng 2 liên kết
 h ydrogen tạo thành mạch thẳng với đoạn ngắn (HF)n (n 6). Vì thế, nước có nhiệt độ
 sôi cao hơn HF. 0,25
 5.2. G ọi X là nguyên tố chưa biết, n là số oxi hóa của X => muối của acid D là KaXbOc.
 (1,0 %mX = 100% - 31,8% - 39,2% = 29,0%.
 điểm) Theo bảo toàn điện tích ta có:
 (+1).31,8 (-2).39,2 n.29,0
 + + =0 => MX = 7,1.n
 39 16 MX 0,25
 N 1 2 3 4 5 6 7
 MX 7,1 14,2 21,3 28,4 35,5 42,6 49,7
 X Loại Loại Loại Loại Cl Loại Loại
 Vậy X là Cl
 C ông thức của muối potassium của acid D là: 0,25
 31,8 29,0 39,2
 : : 1:1:3
 39 35,5 16
 => KClO3
 M(A) = 29.3 = 87 => A là Cl2O, B là HClO, C là HCl, D là HClO3
 C ác phản ứng xảy ra:
 0,25
 Cl2O + H2O→ 2HClO
 (B)
 h
 3HClO  2HCl HClO3
 (C) (D)
 to
 2Cl2O  2Cl2 O2
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 Cl2 + H2O  HCl + HClO
 25o C
 Cl2 2KOH  KCl KClO
 + H2O
 70o C
 3Cl2 6KOH  5KCl KClO3
 + 3H2O 0,25
 5.3. Thí nghiệm 1:
 (1,0 * Khi K đóng: Khí sinh ra phải qua bình chứa Z.
 điểm) to
 2H2SO4đặc + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O
 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2 O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
 0,25
 C hỉ bình chứa dung dịch Z bị nhạt màu.
 * Khi K mở: khí sinh ra tiếp xúc với cả Z và T.
 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2 O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 .
 SO2 + Br2 + 2H2 O H2SO4 + 2HBr
 C ả bình Z và T đều nhạt màu. 0,25
 Thí nghiệm 2:
 * Khi K đóng: 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
 Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
 Dung dịch Z đậm màu dần lên. 0,25
 * Khi K mở: Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
 Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
 Dung dịch Z đậm màu dần lên và dung dịch T chuyển màu nâu đỏ. 0,25
 H ởS viết đúng 2 phương trình phản ứng mỗi trường hợp thì được 0,125 điểm
 5.4. K hi xử lý một mẫu khoáng với Br2 trong dung dịch KOH dư thì xảy ra phản ứng:
 (1,0
 2FeS2 + 15Br2 + 38KOH 2Fe(OH)3  + 4K2SO4 +30KBr + 16H2O (1) 2FeS2
 điểm) 0,25
 + 9Br2 + 22KOH 2Fe(OH)3  + 2K2SO4 + 18KBr + 8H2O (2)
 N ung kết tủa nâu đỏ:
 2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O (3)
 C hất rắn là Fe2O3.
 Dung dịch B gồm KBr, K2SO4, KOH, có thể còn Br2 dư, tác dụng với dung dịch BaCl2
 dư
 0,25
 K2SO4 + BaCl2 BaSO4  + 2KCl (4)
 0,2
 nFe = 2nFe O 2. 0,00250
 Theo đề bài, 2 3 160 (mol);
 1,1087
 nS = nBaSO = 0,00476
 4 233 (mol)
 Nên Fe : S = 0,00250 : 0,00476 = 1 : 1,9 0,25
 V ậy x = 0,1; công thức của khoáng pyrite là FeS1,9
 Vì x = 0,1 nên FeS chiếm 10% và FeS2 chiếm 90%.
 T ừ số mol của Fe suy ra:
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 - Số mol FeS2 : 0,9 . 0,0025 = 0,00225 (mol)
 - Số mol FeS : 0,1 . 0,0025 = 0,00025 (mol)
 T heo phản ứng (1) và (2), khối lượng Br2 dùng để oxi hóa mẫu khoáng trên là
 15 9 0,25
 (0,00225. 0,00025. ).160 2,88 g
 2 2
 ..HẾT.
 H ọc sinh giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 3
 Đ Ề THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT
 S Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO N ĂM HỌC 2023-2024
 NINH BÌNH Môn: HÓA HỌC
 T ) hời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi
t hí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối
cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15.
Câu 2: Cation R2+ ởcó cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của nguyên
tử R là
A.1s22s22p5. B.1s22s22p63s2. C.1s22s22p63s23p1. D.1s22s22p4.
C âu 3: Cho hai nguyên tố X (Z = 19) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố X, Y
và liên kết trong phân tử là
A . XY; liên kết cộng hóa trị. B. XY2; liên kết ion.
CX. 2Y; liên kết ion. D. XY; liên kết ion.
Câu 4: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O . Số chất trong dãy mà phân tử chứa liên kết cộng
hóa trị phân cực là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
C âu 5. Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã
d αù ng các hạt bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang
đ αặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt . Kết quả thu
được
- α Hầu hết các hạt xuyên thẳng qua lá vàng.
- α M ột số ít hạt bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.
- α M ột số rất ít hạt bị bật ngược trở lại.
K ết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:
( 1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
( 2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
( 3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm, khối lượng lớn.
( 4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
S ố kết luận sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
C âu 6: Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hóa cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen.
Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Cho các phát biểu sau về sulfur:
1. Công thức oxide cao nhất là SO3
2 S. Nguyên tử có 6 electron hoá trị có số oxi hoá cao nhất là +6.
3S. là nguyên tố kim loại.
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
4S. tạo hydroxide có dạng H2SO4 và có tính acid mạnh.
S ố phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
C âu 7. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản
 t0
ứng sau: Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2. Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
A. CO. B. Fe2O3. C. Fe. D. CO2.
 풙풕, 풕풐
C âu 8. Cho phương trình phản ứng hóa học sau: aNH3 +bO2 cNO + dH2O. Với a, b, c, d là số nguyên
t ối giản, giá trị b là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.
C âu 9: Cho phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
T rong phản ứng trên:
A. Ion Fe2+ bị khử và nguyên tử Cl bị oxi hóa. B. Ion Fe3+ bị khử và ion Cl– bị oxi hóa.
C. Ion Fe2+ bị oxi hóa và nguyên tử Cl bị khử. D. Ion Fe3+ bị oxi hóa và ion Cl– bị khử
 Fe 2FeCl 3FeCl
C âu 10. Trong phản ứng 3 2 , một mol Fe3+ đã:
A . Nhận 1 mol electron. B. Nhường 1 mol electron.
C . Nhận 2 mol electron. D. Nhường 2 mol electron.
C âu 11. Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y
g ồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
C âu 12: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc (Kẽm) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm
h ọc sinh được mô tả bằng hình sau :
 200 ml dung dịch HCl 2M 300 ml dung dịch HCl 2M
 ........ 1 gam Zn bột
 1 gam Zn miếng .................................................
 T hí nghiệm nhóm thứ nhất Thí nghiệm nhóm thứ hai
K ở ết quả cho thấy bọt khí thoát ra thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do :
A . Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.
B . Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng.
C . Nồng độ zinc bột lớn hơn.
D . Áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.
C âu 13. Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
 H0
 P (s, đỏ)  P (s, trắng) r 298 = 17,6 kJ
Đ iều này chứng tỏ phản ứng:
A . tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C D. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. . thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
C âu 14: Nhiên liệu được sử dụng phổ biến cho động cơ đốt trong là xăng bao gồm hỗn hợp nhiều chất
tở r ong đó hydrocarbon thể lỏng là chủ yếu. Nếu giả sử trong xăng chỉ chứa C8H18, cho phương trình nhiệt
h óa học của các phản ứng đốt cháy xăng như sau:
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 0
 푡 0
 C8H18(l) + 12,5O2(g) 8CO2(g) + 9H2O(l) ∆ 298 = - 5016 kJ
Đ ể tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen
(H2) cho ô tô chạy bằng động cơ xăng. Để chạy 100 km, ô tô chạy bằng động cơ xăng hết 8,5 lít loại xăng
t rên, hỏi ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần dùng V m3 khí (đkc). Biết khối lượng riêng
 0
của C8H18 l∆à 0,70 kg/l, fH298 (H2O ) = - 241,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau.
G iá trị của V gần nhất với:
A. 26,8 B. 24,3 C. 53,6 D. 20,2
 o
C Ởâu 15: 30 C sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: H2O2 H2O + ½ O2
D ựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên.
Thời gian, s 0 60 120 240
N ồng độ H2O2, mol/l 0,3033 0,2610 0,2330 0,2058
A. 2,929.10−4 mol.(l.s)−1 B. 5,858.10−4 mol.(l.s)−1
C. 4,667.10−4 mol.(l.s)−1 D. 2,333.10−4 mol.(l.s)−1
C âu 16. Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
A . Vì phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
B . Vì phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.
C . Để rút ngắn thời gian nung vôi.
D . Vì than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ởta thu được 4,958 lít NO (
đkc). Kim loại M là
A. Zn = 65. B. Fe = 56. C. Mg = 24. D. Cu = 64.
CỞ â u 18: điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản
ứ ng với ½ mol I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthakpy tạo thành của HI khí ở điều
k iện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
 1 1 0 1
  f H298 26,48kJ/mol (kJ mol )
 2 H2(g) + 2 I2(g) HI(g) 
Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?
A. 26,48 kJ. B. 52,96 kJ. C. 79,44 kJ. D. -79,44 kJ.
P HẦN II: Trắc nghiệm đúng – sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
c âu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)
C âu 1: Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên
t ố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim
m ạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và
g iảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số
h ạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
N guyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử
d ụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước thải, nước bể bơi.
O xide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên tố X
c hiếm 97,26% về khối lượng.
a Ở. trạng thái cơ bản nguyên tử M và nguyên tử X đều có 1 electron độc thân
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
b . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học M thuộc chu kì 3, X thuộc chu kì 4.
c . Cho oxide cao nhất của M tác dụng với oxide cao nhất của X thu được hợp chất chứa 46,21% oxygen về
k hối lượng.
d . Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X là có tính acid mạnh hơn sulfuric acid
C âu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (với x, y, z, t, m, n, p là các số nguyên tối giản của nhau):
 xFeSO4 + yKMnO4 + zH2SO4  t MnSO4 + mFe2(SO4)3 + nK2SO4 + pH2O
Hòa tan 25,02 gam FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X
t ác dụng với lượng vừa đủ với V mL dung dịch KMnO4 1,58% (D=1,25 g/mL). Cho các nhận định sau:
a ) Trong phản ứng trên, H2SO4 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là môi trường phản ứng.
 x
 5.
b) Giá trị y
c ) Khối lượng KMnO4 t ham gia vừa đủ phản ứng là 2,48 gam.
d ) Giá trị của V là 720.
C âu 3. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy
t rắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và
g iúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt
đ ộ 25°C, phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “ S (s) + O2(→g) SO2(g)” và tỏa
r a một lượng nhiệt là 296,9kJ.
a . 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J.
b . Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là - 296,9 kJ.
c . Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ/ mol .
c . 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
C âu 4: Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2  I2 + 2HCl. Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ
l ệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời
g ian, thu được đồ thị sau:
a . Đường (a) nồng độ HCl thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.
b . Trong quá trình phản ứng nồng độ ICl và H2 tăng dần còn nồng độ I2 và HCl giảm dần.
c . Đường (b) nồng độ I2 thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần.
d . Liên kết trong các chất tham gia và các sản phẩm tạo thành thuộc liên kết cộng hóa trị.
P HẦN III: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.
 3-
C âu 1: Tổng số hạt mang điện âm trong ion AB4 là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số
h ạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Xác định vị trí của A, B trong BTH?.
 DeThiHay.net 11 Đề thi và đáp án môn Hóa học 10 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net
 2 
C âu 2. Dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử hãy giải thích ion CO 3 không thể nhận thêm một nguyên tử
 2 2 2 
o xygen để tạo ion CO 4 trong khi đó ion SO 3 có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxygen để tạo thành ion SO 4
?
 Câu 3: Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol
t rong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu
 +6 +3
c ủa người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr bị khử thành Cr ,
ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3C HO) theo phản ứng sau:
C2H5O KH + 2Cr2O7+ H2SO4 → CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
( a) Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
( b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Người
l ái xe đó có vi phạm luật không? Tại sao?Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với
K2Cr2O7.
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
 4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(g)
T ính biến thiên Enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết của các nguyên tử:
Eb(N-H) = 391(kJ/mol); Eb(O=O) = 498(kJ/mol); Eb(N-H) = 391(kJ/mol); Eb(N N) = 945(kJ/mol); Eb(O-H) =
467(kJ/mol)
C ởâ u 5: Khi để nhiệt độ 30 oC ở, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản 0 oC (trong tủ lạnh),
q ởuả táo bị hư sau 24 ngày. Nếu bảo quản 20 oC , quả táo bị hư sau bao nhiêu ngày
 ------- Hết ---------
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf11_de_thi_va_dap_an_mon_hoa_hoc_10_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi.pdf