10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026

docx 48 trang Hứa Cường 23/11/2025 180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026

10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 1. thức ăn
 2. hoạt động sinh sản
 3. hướng nước chảy
 4. thời tiết không thuận lợi
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 28: Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của neuron dưới đây, hãy cho biết: Cấu trúc có vai trò là diện tiếp xúc 
giữa neuron với neuron, hoặc với tế bào khác (cơ, tuyến,..) là
A. synapse. B. bao myelin. C. sợi trục. D. thân tế bào.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 29: (1,0 điểm) Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp về dạng cây, mô phân sinh, bó 
mạch và dạng sinh trưởng.
Câu 30: (1,0 điểm) Thân cây tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nữa không? Giải thích?
Câu 31: (1,0 điểm) Giải thích tại sao cần chiếu sáng nhân tạo vào ban đêm cho cây thanh long và cây hoa 
cúc vào mùa đông?
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án D C D B A D D D B D C A A A
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án B B A C A D C D A C D D A A
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 29: (1,0 điểm) Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp về dạng cây, mô phân sinh, bó 
mạch và dạng sinh trưởng.
Hướng dẫn trả lời:
HS trả lời được 1 2 nội dung: 0,25 điểm
HS trả lời được 3 4 nội dung: 0,5 điểm
HS trả lời được 5 7 nội dung: 0,75 điểm
HS trả lời được 8 nội dung: 1,0 điểm
 Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
 Dạng cây Cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm Cây 2 lá mầm
 Mô phân sinh Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên
 Bó mạch Xếp lôn xộn Xếp theo từng vòng
 Dạng sinh trưởng Tăng chiều cao( chiều dài) cây Tăng bề ngang
Câu 30: (1,0 điểm) Thân cây tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nữa không? Giải thích?
Hướng dẫn trả lời:
 - Cây tre bị gãy ngọn vẫn có thể tiếp tục cao thêm. (0,5 điểm)
- Ở mỗi đốt tre có mô phân sinh lóng giúp các đốt tre dài ra giúp cây cao lên. (0,5 điểm)
Câu 31: (1,0 điểm) Giải thích tại sao cần chiếu sáng nhân tạo vào ban đêm cho cây thanh long và cây hoa 
cúc vào mùa đông?
Hướng dẫn trả lời:
- Cây hoa cúc là cây đêm dài. Việc chiếu sáng nhân tạo ở cây hoa cúc vào ban đêm làm dán đoạn thời gian 
tối kìm hãm sự ra hoa, kéo dài thời gian sinh trưởng, đảm bảo chất lượng hoa to và đẹp. (0,5 điểm)
- Cây thanh long là cây đêm ngắn. Việc chiếu sáng nhân tạo ở cây thanh long vào ban đêm làm dán đoạn 
thời gian tối kích thích cây ra hoa trái vụ. (0,5 điểm)
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GDĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2025 - 2026
 Môn: Sinh học. Lớp: 11
 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. (NB) Các số (1) và số (2) trong hình sau tương ứng với thành phần nào trong cấu trúc của neuron? 
A. Sợi nhánh và thân neuron. B. Nhân và sợi nhánh.
C. Thân neuron và sợi nhánh.. D. Sợi trục và nhân.
Câu 2. (NB) Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích đồng thời thông qua mạng lưới thần kinh bên ngoài cơ thể. 
Câu 3. (NB) Thụ thể nào có vai trò “phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân nhiệt”? 
A. Thụ thể đau. B. Thụ thể nhiệt. C. Thụ thể cơ học. D. Thụ thể hóa học.
Câu 4. (NB) Số (1) và số (2) trong hình sau tương ứng với thành phần nào trong cấu trúc của synapse?
A. Màng trước synapse. B. Chùy synapse.
C. Màng sau synapse. D. Khe synapse.
Câu 5. (NB) Tập tính là 
A. những hoạt động của cơ thể động vật thích nghi với môi trường sống.
B. sự vận động sinh trưởng về mọi phía theo các tác nhân bên trong hay bên ngoài.
C. vận động sinh trưởng định hướng theo các tác nhân một phía của môi trường sống.
D. những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường trong và ngoài, đảm bảo cho động vật 
tồn tại và phát triển. 
Câu 6. (NB) Sinh trưởng sinh vật là quá trình tăng
A. kích thước và khối lượng cơ thể.
B. chiều dài của cơ thể do tăng chiều dài của tế bào.
C. bề mặt của cơ thể do tăng bề mặt của tế bào.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
D. về kích thước của cơ thể do tăng thể tích của tế bào.
Câu 7. (NB) Mô phân sinh ở thực vật là
A. nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.
B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.
C. nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân.
D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng.
Câu 8. (NB) Hormone thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra
A. có tác dụng điều hòa hoạt động của cây.
B. chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
C. có tác dụng kháng bệnh cho cây.
D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Câu 9. (NB) Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?
A. Làm cho thân và rễ cây dài ra. B. Làm cho rễ dài và to ra.
C. Làm cho thân cây dài và to ra. D. Làm cho thân cây, cành cây to ra.
Câu 10. (NB) Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do
A. mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra. B. mô phân sinh lóng của cây tạo ra.
C. mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra. D. mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.
Câu 11. (TH) Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc. B. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ. 
C. San hô, tôm, ốc. D. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
Câu 12. (TH) Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ không điều kiện ? 
A. Thường do tuỷ sống điều khiển. B. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
C. Có số lượng không hạn chế. D. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
Câu 13. (TH) Xét các đặc điểm sau:
 (1) Hình thành trong đời sống cá thể.
 (2) Rất bền vững và không thay đổi.
 (3) Tác nhân kích thích ứng với thụ thể cảm giác.
 (4) Có sự tham gia của vỏ não.
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của phản xạ có điều kiện gồm:
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).
Câu 14. (NB) Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích 
A. không liên tục và không gây nguy hiểm gì.
B. lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì.
C. ngắn gọn và không gây nguy hiểm gì.
D. giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì.
Câu 15. (TH) Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động 
đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập? 
A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học xã hội. D. Học liên hệ. 
Câu 16. (TH) Trước khi cho gà ăn, ta tạo một tiếng động đặc trưng và lặp đi lặp lại nhiều lần việc phối hợp 
ấy. về sau khi nghe tiếng động đặc trưng ấy, gà chạy đến. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: 
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
A. Điều kiện hóa đáp ứng. B. Điều kiện hóa hành động.
C. In vết. D. Nhận thức và giải quyết vấn đề
Câu 17. (TH) Ruồi nhà sống bốn tuần, chuồn chuồn sống bốn tháng, chuột nhắt sống một năm. Tuổi thọ 
của các loài sinh vật rất khác nhau là do
A. kiểu hình quy định. C. kiểu gene quy định.
B. điều kiện môi trường sống quy định. D. chế độ dinh dưỡng quy định.
Câu 18. (TH) Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là đúng
A. Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài.
B. Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây.
C. Là biên độ nhiệt giữa ngày và đêm.
D. Tác động đến sự nảy mầm.
Câu 19. (TH) Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào?
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
B. Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực 
đại còn AAB giảm xuống mạnh.
C. Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA.
D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại.
Câu 20: (TH) Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1. (1,0 điểm) Dựa vào kiến thức về phản xạ hãy giải thích:
- Tại sao chúng ta nhìn thấy hình ảnh của vật và nghe được âm thanh? 
- Tại sao chúng ta có thể cảm nhận được vị trí và chuyển động của cơ thể dù đang nhắm mắt?
Câu 2. (1,0 điểm) Một số loài sếu có nguy cơ tuyệt chủng, khi nhân giống và ấp trứng bằng lò ấp người ta 
phải cách li các con sếu non khi mới nở và cho chúng tiếp xúc với hình ảnh và âm thanh của đồng loại và 
không cho chúng nhìn thấy các đối tượng chuyển động khác, kể cả người. Tại sao người ta phải làm như 
vậy?
Câu 3. (1,0 điểm) Ở một số loại hạt (ngô, đậu...) người ta thấy rằng, nếu lấy hạt tươi đem ủ ở nhiệt độ và 
độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm không đạt 100%. Nhưng nếu phơi khô những hạt tươi đó, một thời gian 
sau đem ngâm nước rồi ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm cao hơn, có thể đạt 100%. Giải 
thích hiện tượng trên và nêu cách đơn giản nhất để kiểm chứng.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 , điểm) 
Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án
 1 B 6 A 11 B 16 A
 2 C 7 B 12 C 17 C
 3 D 8 A 13 A 18 A
 4 B 9 A 14 B 19 B
 5 D 10 D 15 B 20 C
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1 1,0
 - Quá trình cảm nhận ánh sáng: Ánh sáng khúc xạ từ vật vào mắt, đi qua hệ thống 
 khúc xạ ánh sáng, tế bào hạch, tế bào lưỡng cực, cuối cùng đến tế bào que và nón. 
 Tế bào que và nón phản ứng với ánh sáng và gây khởi phát xung thần kinh ở tế bào 
 lưỡng cực. Xung thần kinh từ tế bào lưỡng cực chuyển sang tế bào hạch và đi theo 0,25
 dây thần kinh thị giác về vùng thị giác (thùy chẩm) trên vỏ não cho cảm giác về 
 a. hình ảnh và màu sắc của vật.
 - Quá trình cảm nhận âm thanh: Sóng âm từ nguồn âm phát ra truyền theo ống tai 0,25
 vào màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai giữa làm rung màng cửa sổ bầu dục 
 tạo ra sóng áp lực truyền trong ốc tai. Sóng áp lực làm cho các tế bào có lông bị 
 kích thích dẫn đến xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền theo dây thần kinh thính 
 giác về thùy thái dương của vỏ não cho cảm giác về âm thanh.
 - Tùy theo tư thế và hoạt động của cơ thể, dịch lỏng chuyển dịch trong các bộ phận 0,25
 của cơ quan tiền đình theo một hướng xác định. Chuyển động của dịch lỏng làm tế 
 bào có lông hưng phấn, xuất hiện xung thần kinh truyền về hành não và tiểu não.
 b. - Từ đây, xung thần kinh sẽ được truyền đi theo hai hướng: đến các nhóm cơ của 
 cơ thể điều chỉnh sự co, dãn của chúng, giúp cơ thể giữ được thăng bằng và đến vỏ 0,25
 não cho cảm nhận về vị trí, chuyển động của cơ thể. Bởi vậy, chúng ta có thể cảm 
 nhận được vị trí và chuyển động của cơ thể dù đang nhắm mắt.
 Câu 2 1,0
 - Con người làm như thế bởi vì một số loài sếu có tập tính in vết, in vết ở chim có 
 hiệu quả nhất ở giai đoạn vừa mới sinh ra cho đến hai ngày. 0,5
 - Khi mới nở ra, chim non có tính bám và đi theo các vật chuyển động mà chúng 
 nhìn thấy lần đầu tiên, thường thì vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên là 0,5
 chim mẹ, sau đó chúng di chuyển theo mẹ.
 Câu 3 1,0
 - Khi còn tươi, lượng ABA (Abscisic acid) cao gây ức chế quá trình nảy mầm. 0,5
 ABA cao làm cho các hạt này “ngủ” chờ thời tiết thuận lợi mới nảy mầm. Điều 
 này thể hiện đặc điểm thích nghi sinh sản liên quan đến khí hậu.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 - Khi phơi khô hạt một thời gian, hoạt tính của ABA bị mất, vì vậy hiệu suất nảy 0,25
 mầm tăng lên (hiện tượng này thường thấy ở cây một năm).
 - Cách đơn giản nhất là đo hàm lượng ABA của hạt tươi và hạt đã phơi khô một 0,25
 thời gian rồi ngâm nước.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
Câu 1. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? 
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. 
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. 
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. 
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. 
Câu 2. Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: 
A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → 
Gỗ sơ cấp → Tuỷ. 
B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → 
Gỗ sơ cấp → Tuỷ. 
C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ 
thứ cấp → Tuỷ. 
D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → 
Gỗ sơ cấp → Tuỷ. 
Câu 3. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào? 
A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. 
B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. 
C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. 
D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. 
Câu 4. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây? 
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. 
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. 
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. 
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 5. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là: 
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. 
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi. 
Câu 6. Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? 
A. Ở đỉnh rễ. B. Ở thân. C. Ở chồi nách. D. Ở chồi đỉnh. 
Câu 7. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: 
A. Tinh hoàn. B. Tuyến giáp. C. Tuyến yên. D. Buồng trứng. 
Câu 8. Sinh trưởng sơ cấp của cây là: 
A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. 
B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây 
một lá mầm và cây hai lá mầm. 
C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ 
có ở cây cây hai lá mầm. 
D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ 
có ở cây cây một lá mầm. 
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Câu 9. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? 
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. 
B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. 
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. 
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). 
Câu 10. Sinh trưởng thứ cấp là: 
A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. 
B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. 
C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. 
D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. 
Câu 11. Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để 
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào 
thực vật, diệt cỏ. 
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào 
thực vật, diệt cỏ. 
C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực 
vật, diệt cỏ. 
D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực 
vật, diệt cỏ. 
Câu 12. Giberelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. 
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. 
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. 
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. 
Câu 13. Cytokinine chủ yếu sinh ra ở: 
A. Đỉnh của thân và cành. B. Lá, rễ. 
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. D. Thân, cành. 
Câu 14. Auxin chủ yếu sinh ra ở: 
A. Đỉnh của thân và cành. B. Phôi hạt, chóp rễ. 
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. D. Thân, lá. 
Câu 15. Etilen có vai trò: 
A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. 
B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. 
C. Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả. 
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. 
Câu 16. Cây ngày ngắn là cây: 
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ. 
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ. 
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. 
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ. 
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Câu 17. Các cây ngày ngắn là: 
A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía. 
B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương. 
C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương. 
D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường 
Câu 18. Sinh trưởng của cơ thể động vật là: 
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. 
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. 
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. 
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. 
Câu 19. Testosterone được sinh sản ra ở: 
A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng. 
Câu 20. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: 
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. 
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx10_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_11_giua_hoc_ki_2_sach_chan_troi.docx