Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án)

Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net B sai vì đó là vai trò của việc trồng rừng đầu nguồn (rừng phòng hộ). A, C sai vì đó là vai trò của rừng đặc dụng. Chọn D. Câu 15 (TH): Phương pháp: Dựa vào bảng số liệu và lựa chọn nhận xét không đúng. Lưu ý: để biết tăng nhanh/chậm ta lấy giá trị năm sau chia giá trị năm trước. Cách giải: Tổng diện tích rừng tăng nhanh hơn sản lượng gỗ khai thác là nhận xét không đúng vì: - Tổng diện tích rừng tăng: 14,7/13,4 = 1,1 lần. - Sản lượng gỗ khai thác tăng: 18,4/4,0 = 4,6 lần. => Tổng diện tích rừng tăng chậm hơn sản lượng gỗ khai thác Chọn D. Câu 16 (NB): Phương pháp: Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa). Cách giải: Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau). Do thời gian này, Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc ở phía Bắc nên từ Đà Nẵng trở vào (16∘B), Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho khu vực Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ. A sai vì gió mùa Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ. B sai vì gió phơn Tây Nam tác động ở khu vực ven biển Trung Bộ. D sai vì Nam Bộ không chịu ảnh hường của gió mùa Đông Bắc. Chọn C. Câu 17 (VD): Phương pháp: Dựa vào các nguyên nhân gây ra sự đối lập về lượng mưa (lưu ý ở đặc điểm địa hình) và kết hợp với các loại gió thổi ở khu vực Tây Nguyên. Cách giải: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. Khi Tây Nguyên, Nam Bộ đón các luồng gió hướng tây nam (gió tây nam vào đầu mùa hạ và gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ) đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn đang là mùa khô. Ngược lại Đông Trường Sơn đón các luồng gió hướng đông bắc từ biển vào (Tín phong Bắc bán cầu, gió mùa Đông Bắc) thì Tây Nguyên - Nam Bộ là mùa khô. Các hiện tượng trên đều do dãy núi Trường Sơn chạy theo hướng tây bắc - đông nam - đây là một bức chắn địa hình gây ra sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn. - B, C sai vì gió Tây Nam nóng ẩm gây mưa cho Tây Nguyên, nhưng không giải thích được tại sao sườn Đông Trường Sơn lại khô. Địa hình đa dạng không phải là nguyên nhân của sự đối lập về lượng mưa. DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net - D sai vì gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc là chưa đủ => đáp án A khái quát hơn. Chọn A. Câu 18 (VD): Phương pháp: Dựa vào các đặc điểm tự nhiên của vùng, từ đó tìm ra các giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Lưu ý: cần chỉ ra các giải pháp tối ưu và mang tính bền vững. Cách giải: Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. - Sử dụng hợp lí tài nguyên: + Nước: Quản lý chặt chẽ nguồn nước ngọt, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt. + Đất: Quy hoạch sử dụng đất hợp lí, bảo vệ đất ngập mặn, hạn chế chuyển đổi đất lúa sang mục đích khác không bền vững. + Sinh vật: Bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nuôi trồng thủy sản bền vững. - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: + Nông nghiệp: Chuyển đổi sang các mô hình canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu (ví dụ: trồng lúa chịu mặn, nuôi tôm - lúa), phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ. + Thủy sản: Phát triển nuôi trồng các loài có giá trị kinh tế cao, thích ứng với điều kiện mặn lợ, quản lý khai thác bền vững. + Công nghiệp và dịch vụ: Phát triển các ngành ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên và ít phát thải khí nhà kính, chú trọng phát triển du lịch sinh thái. Chọn D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1 2 3 4 Đáp án SĐSĐ ĐĐSS ĐĐSS ĐSSĐ Câu 1 (VD): Phương pháp: Dựa vào đoạn thông tin và nội dung sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên. Cách giải: a) Sai vì đoạn thông tin có đề cập tới lượng mưa, các mùa gió => Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. b) Đúng. Vùng nội chí tuyến (giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam) là khu vực nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhất quanh năm, dẫn đến nhiệt độ cao. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến là một yếu tố quan trọng quyết định nền nhiệt độ cao. c) Sai. Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 - 2000mm/năm, nguyên nhân chính là do các khối DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net không khí qua biển mang ẩm vào đất liền kết hợp với hướng, độ cao các dãy núi. d) Đúng. Tổng số giờ nắng trên lãnh thổ nước ta giao động tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm, nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lí (vĩ độ khác nhau dẫn đến sự khác biệt về thời gian chiếu sáng trong ngày và trong năm. Các vùng gần xích đạo thường có số giờ nắng nhiều hơn), sự thay đổi góc nhập xạ (góc nhập xạ thay đổi theo mùa và theo vĩ độ, ảnh hưởng đến lượng bức xạ mặt trời nhận được và do đó ảnh hưởng đến số giờ nắng), ảnh hưởng của địa hình (hướng sườn núi ảnh hưởng đến lượng bức xạ nhận được) và gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc mang đến thời tiết lạnh ở miền Bắc, làm giảm số giờ nắng ở khu vực này). Câu 2 (VD): Phương pháp: Dựa vào đoạn thông tin và nội dung ngành công nghiệp dệt, may. Cách giải: a) Đúng. Công nghiệp dệt, may và giày, dép là ngành công nghiệp thế mạnh (được phát triển mạnh dựa vào nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; thị trường tiêu thụ rộng lớn) và truyền thống của nước ta (phát triển từ lâu đời). b) Đúng. c) Sai. Công nghiệp dệt, may và giày, dép phân bố rộng rãi khắp cả nước, trong đó tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. d) Sai. Mặc dù nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp là yếu tố quan trọng, ngành dệt may và da giày của Việt Nam vẫn phụ thuộc đáng kể vào nguyên liệu nhập khẩu. Nguồn nguyên liệu tại chỗ chưa thực sự phong phú và đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất. Câu 3 (VD): Phương pháp: Dựa vào đoạn thông tin và nội dung về một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội Đồng bằng sông Hồng (phần ngành dịch vụ). Cách giải: a) Đúng. Đoạn thông tin khẳng định Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển mạnh mẽ hàng đầu, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ, và ngành dịch vụ đóng góp quan trọng vào sự thịnh vượng và tăng trưởng bền vững của vùng. Điều này cho thấy dịch vụ có vai trò và quy mô lớn trong cơ cấu kinh tế, rất có khả năng chiếm tỷ trọng cao trong GRDP. b) Đúng. c) Sai. Thương mại, giáo dục, y tế, du lịch thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng. d) Sai. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dịch vụ của vùng phát triển nhanh chóng là do các yếu tố về cơ sở hạ tầng, mức sống dân cư, chính sách thu hút vốn đầu tư. Câu 4 (VD): Phương pháp: Dựa vào biểu đồ và công thức: Mật độ dân số = Số dân/Diện tích Lưu ý đổi đơn vị. Cách giải: a) Đúng. Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy Mi-an-ma có diện tích lớn nhất (676,6 nghìn km²), Phi-líp-pin có dân số đông nhất (108,1 triệu người). b) Sai. DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net - Mật độ dân số của Mi-an-ma là: (54,0*1000)/676,7 = 79,8 người/km². - Mật độ dân số của Cam-pu-chia là: (16,5*1000)/181,0 = 91,2 người/km² => Mật độ dân số của Mi-an-ma thấp hơn mật độ dân số của Cam-pu-chia. c) Sai. Mật độ dân số của Phi-lip-pin là: (108,1*1000)/300,0 = 360,3 người/km² Kết hợp với phần giải thích ý b => Phi-lip-pin mới là quốc gia có mật độ dân số cao nhất. d) Đúng. Mật độ dân số của Phi-líp-pin cao nhất và cao gấp: 360,3/79,8 = 4,5 lần mật độ dân số của Mi- anma. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 2,8 5 50,6 2486 3,2 110 Câu 1 (TH): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12 Cách giải: Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau là: [(27,1 + 27,9 + 28,0 + + 26/6)/12] – [(18,6 + 15,3 + 23,1 + + 17,8)/12] = 2,8 ºC Câu 2 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Năng suất = Sản lượng/Diện tích Lưu ý đổi đơn vị. Cách giải: So với năm 2015, năng suất lạc của Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng: (104,0/41,9) – (104,0/41,9) – (114,6/57,2) = 5 tạ/ha. Câu 3 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Giá trị thành phần = (Ti lệ giá trị thành phần*Tổng giá trị)/100 Cách giải: Số lượng lao động nước ta năm 2021 là: (51,4*98,5)/100 = 50,6 triệu người Câu 4 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Sản lượng bình quân đầu người = Sản lượng/Số dân Lưu ý đổi đơn vị. Cách giải: DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Đổi 244,9 tỉ kWh = 244900 triệu kWh Sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là: 244900/98,5 = 2486KWh/người Câu 5 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu Cách giải: Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2021 là: 336,1-332,9 = 3,2 tỉ USD Câu 6 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm cần tính/Giá trị năm gốc)*100 Cách giải: Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2021 so với năm 2010 là: (2204,9/2010,5)*100 = 110%. DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 3 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH NĂM HỌC: 2024 - 2025 KHỐI THPT HUYỆN CẨM XUYÊN MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đông Nam Bộ.B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng.D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2: Biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta là A. Kết von.B. Xói mòn.C. Nhiễm phèn.D. Rửa trôi. Câu 3: Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đông bằng sông Hồng? A. Đất phù sa.B. Đất phèn.C. Đất feralit.D. Đất mặn. Câu 4: Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là A. Có một số nguồn nước khoáng.B. Rừng tự nhiên có diện tích lớn. C. Vùng biển rộng, giàu nguồn lợi.D. Có mật độ sông ngòi khá cao. Câu 5: Ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển chủ yếu do A. Cơ sở hạ tầng phát triển, nhu cầu du khách, có nhiều di tích. B. Chính sách, chất lượng cuộc sống tăng, tài nguyên đa dạng. C. Vị trí thuận lợi, dân cư tập trung đông, mức sống dân cao. D. Tài nguyên đa dạng, hiện đại sân bay, hợp tác với quốc tế. Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu có nguồn gốc A. Xích đạo và nhiệt đới.B. Ôn đới và xích đạo. C. Nhiệt đới và ôn đới.D. Cận nhiệt và ôn đới. Câu 7: Cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới ở nước ta là A. Cà phê, điều.B. Cà phê, hồi.C. Chè, tiêu.D. Chè, quế. Câu 8: Cho biểu đồ sau: Cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động ở nước ta giai đoạn 2011 - 2023 DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Giai đoạn 2011-2023, tỉ trọng trang trại trồng trọt tăng không ổn định. B. Giai đoạn 2011-2023, tỉ trọng trang trại chăn nuôi giảm mạnh liên tục. C. Trang trại chăn nuôi và trang trại nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng giảm. D. Tỉ trọng trang trại trồng trọt luôn lớn hơn trang trại nuôi trồng thủy sản. Câu 9: Giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi núi Bắc Trung Bộ là A. Sử dụng giống mới, đẩy mạnh sản xuất hợp tác xã. B. Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển cây hàng năm. C. Thu hút đầu tư, đẩy mạnh sản xuất trang trại lớn. D. Chuyên canh các cây lâu năm, gắn với chế biến. Câu 10: Điều kiện chủ yếu về mặt tự nhiên để Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè là A. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp.B. Khí hậu nhiệt đới, đủ nước tưới. C. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất.D. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt. Câu 11: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng dần so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác động của A. Vị trí gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc ưu thế, núi thấp hơn. B. Gió hướng đông bắc tăng cường, độ cao của địa hình, vị trí địa lí. C. Vĩ độ địa lí, hướng của các dãy núi, gió mùa Đông Bắc giảm sút. D. Gió Tây hoạt động mạnh, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới tồn tại lâu. Câu 12: Loại hình giao thông ở nước ta ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics là A. Đường ô tô.B. Đường biển.C. Đường hàng không.D. Đường sắt. Câu 13: Cơ sở để phát triển năng lượng tái tạo ở nước ta là A. Mặt trời.B. Than nâu.C. Than đá.D. Dầu mỏ. Câu 14: Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do A. Khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô.B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều. C. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.D. Địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều. Câu 15: Ngoại thương nước ta hiện nay A. Tỷ trọng nhóm hàng sơ chế, nguyên liệu thô tăng. B. Chủ yếu nhập khẩu máy móc và thiết bị hiện đại. C. Chỉ xuất khẩu hàng nông, lâm, thủy sản, da giày. D. Thị trường xuất khẩu và nhập khẩu kém đa dạng. Câu 16: Trung tâm du lịch cấp quốc gia ở nước ta là A. Quảng Ninh.B. Hải Phòng.C. Nha Trang.D. Huế. Câu 17: Tỉnh nào sau đây ở nước ta tiếp giáp với hai quốc gia trên đất liền? A. Đắk Lắk.B. Quảng Nam.C. Kon Tum.D. Gia Lai. Câu 18: Đô thị nước ta hiện nay DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net A. Chỉ có lao động công nghiệp.B. Có sức hút ít đối với đầu tư. C. Có trình độ phát triển hiện đại.D. Đóng góp lớn vào tổng GDP. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia giai đoạn 2019-2022 (Đơn vị: nghìn đô la) Quốc gia 2019 2020 2021 2022 In - đô - nê - xi -a 30,7 27,2 31,4 37,1 Ma - lai - xi-a 11,1 10,1 11,1 12,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB thống kế 2024) a) Giai đoạn 2019 - 2022, GDP bình quân đầu người cùa Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a. b) Giai đoạn 2019 - 2022, GDP bình quân đầu người của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a tăng liên tục. c) Giai đoạn 2019 - 2022, GDP bình quân đầu người của Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a có sự chênh lệch chủ yếu do sự khác biệt về quy mô nền kinh tế và tổng số dân. d) Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để so sánh GDP bình quân đầu người của In-đô-nê-xi-a, Ma-lai xi-a năm 2019 và 2022. Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta, nhất là các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Tiêu biểu là cây chè, chiếm hơn 3/4 diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng. Cà phê được trồng ở khu vực Tây Bắc chủ yếu ở Sơn La và Điện Biên. a) Cà phê được trồng chủ yếu ở vùng núi cao Tây Bắc. b) Giải pháp để phát triển cây công nghiệp theo hướng hàng hóa là đẩy mạnh quảng canh, sử dụng tiến bộ kĩ thuật, gắn với chế biến và dịch vụ. c) Cây chè được trồng theo hướng tập trung chủ yếu do sản xuất theo hướng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. d) Chè là cây công nghiệp quan trọng nhất của trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 3: Cho thông tin sau: Các dịch vụ viễn thông nước ta đang phát triển theo hướng chuyển đổi số và liên quan chặt chẽ đến các hoạt động dịch vụ khác. Mạng lưới viễn thông được mở rộng và phát triển nhanh. Các dịch vụ viễn thông bao gồm: dịch vụ điện thoại, internet, dịch vụ mạng và các dịch vụ khai thác công nghệ. Số thuê bao điện thoại khá ổn định và số thuê bao internet tăng nhanh. Nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới. a) Dịch vụ viễn thông đa dạng, số thuê bao điện thoại tăng nhanh trong những năm gần đây. b) Nước ta có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh nhất thế giới. c) Ngành viễn thông nước ta có sự phát triển vượt bậc chủ yếu do vốn đầu tư, nhu cầu tăng cao và ứng dụng khoa học - công nghệ. d) Mạng lưới viễn thông nước ta đang phát triển nhanh theo hướng chuyển đổi số. DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 4: Cho thông tin sau: Ở miền Bắc, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi bắt đầu từ độ cao khoảng 600 - 700 m đến 2600m , ở miền Nam từ khoảng 900 - 1000m đến 2600m. Khí hậu mát mẻ, tổng nhiệt độ dao động từ 4500 ºC đến 7500 ºC, mùa hè mát, mưa nhiều, độ ẩm cao. Do nhiệt độ giảm làm hạn chế quá trình phân huỷ chất hữu cơ nên hình thành các loại đất feralit mùn, đất xám mùn trên núi. a) Đây là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo chiều đông - tây. b) Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi mát mẻ, mùa hè nóng và khô. c) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam chủ yếu do ảnh hường của vị trí xa xích đạo, gió mùa Đông Bắc. d) Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi thấp hơn đai nhiệt đới gió mùa. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1: Cho bảng số liệu: Lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội tại trạm Hà Đông năm 2023 (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 28,4 21,5 48,4 79,3 187,0 220,8 275,6 318,6 226,7 181,4 84,9 51,6 mưa (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB thống kế 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023, tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị lần). Câu 24: Cho bảng số liệu: Diện tích sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010-2023 Năm Diện tích (nghìn ha) 3085,9 2992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19216,6 19976,0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2023 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của đơn vị tạ/ha) Câu 25: Năm 2021, dân số nước ta là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,94%.Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không đổi, hãy cho biết năm 2026, dân số của nước ta đạt bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người). Câu 26: Biên độ nhiệt trung bình của Hà Nội năm 2023 là 13,3 ºC, biên độ nhiệt trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội 8,8 ºC, tính biên độ nhiệt năm của TP. Hồ Chí Minh năm 2023 (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân của đơn vị ºC). DeThiHay.net Tuyển chọn đề thi thử Trung học phổ thông 2025 môn Địa lí (27 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 27: Năm 2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta là 683 tỉ USD, trong đó Đồng bằng sông Hồng chiếm 32%. Tính giá trị xuất nhập khẩu của Đồng bằng Sông Hồng năm 2023? (làm tròn đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 28: Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô của nước ta năm 2020 và năm 2023 (Đơn vị: %) Năm 2020 2023 Tỉ suất sinh thô 16,3 14,2 Tỉ suất chết thô 6,1 5,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2023 giảm bao nhiêu % so với năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ 2 của đơn vị %). HẾT *** DeThiHay.net
File đính kèm:
tuyen_chon_de_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_2025_mon_dia_li_27.docx