Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải)

Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) × 2 × chiều cao Diện tích đáy = chiều dài chiều rộng Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy b) Đổi 0,3 m,80 cm,30 cm sang đơn vị dm Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước Lời giải a) Diện tích xung quanh bể cá là: (80 + 30) × 2 × 50 = 11000( cm2) Diện tích đáy bể là: 80 × 30 = 2400( cm2) Diện tích kính làm bể cá đó là: 11000 + 2400 = 13400( cm2) b) Đổi 0,3 m = 3dm,80 cm = 8dm,30 cm = 3dm Lượng nước trong bể là: 8 × 3 × 3 = 72(dm3) = 72 (lít) Đáp số: a) 13400 cm2 b) 72 lít DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán - Lớp 5 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chũ đặt truớc câu trả lời đúng) Câu 1. Hình khai triển của hình lập phương bên là: Câu 2. Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là: A. 40 % B. 20 % C. 30 % D. 12 % Câu 3. 7052 cm3 = dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052 Câu 4. Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là: A. 276 cm2 B. 2760 cm2 DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net C. 552dm2 D. 276dm2 Câu 5. Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m. Hỏi khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bao nhiêu mét? A. 25,12 m B. 2,512 m C. 5,024 m D. 50,24 m Câu 6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là: A. 3750 cm2 B. 1250 cm2 C. 1870 cm2 D. 6250 cm2 II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 11 giờ 24 phút +3 giờ 38 phút b) 15 giờ 10 phút - 14 giờ 20 phút c) 1 giờ 15 phút x 4 d) 17 phút 4 giây : 2 Câu 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 3600 cm 3......... 3,6 dm 3 68057dm3........ 68,57 m 3 2dm33 cm3........ 2,03 dm 3 4,5 m3.......... 4 m398dm3 Câu 3. Một tấm bìa hình thang ABCD có kích thước như hình bên. Biết diện tích phần tô màu trong hình là 36 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD . DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net Câu 4. Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3 m , chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m. a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. ( 1dm3 = 1 lít) b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể. DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hình khai triển của hình lập phương bên là: Phương pháp Quan sát hình lập phương để chọn hình khai triển thích hợp. Lời giải Hình khai triển của hình lập phương bên là: D Đáp án: D Câu 2. Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là: A. 40% B. 20% C. 30 % D. 12 % Phương pháp Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100 Lời giải Ta có 12:60 = 0,2 = 20% Đáp án: B Câu 3. 7052 cm3 = dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,052 DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1000 cm3 = 1dm3 Lời giải 7052 cm3 = 7,052dm3 Đáp án: A Câu 4. Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là: A. 276 cm2 B. 2760 cm2 C. 552dm2 D. 276dm2 Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2 Lời giải Đổi: 6dm = 60 cm Diện tích hình tam giác là (92 x 60) : 2 = 2760( cm2) Đáp án: B Câu 5. Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m. Hỏi khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bao nhiêu mét? A. 25,12 m B. 2,512 m C. 5,024 m D. 50,24 m Phương pháp • Tìm chu vi hình tròn = đường kính x 3,14 • Tìm độ dài quãng đường = chu vi hình tròn số vòng Lời giải Chu vi hình tròn là 0,8 × 3,14 = 2,512( m) Khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài số mét là: 2,512 x 10 = 25,12 (m) Đáp án: A DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net Câu 6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là: A. 3750 cm2 B. 1250 cm2 C. 1870 cm2 D. 6250 cm2 Phương pháp Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao Lời giải Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) × 2 × 25 = 3750( cm2) Đáp án: A II. TỤ'LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 11 giờ 24 phút +3 giờ 38 phút b) 15 giờ 10 phút - 14 giờ 20 phút c) 1 giờ 15 phút x 4 d) 17 phút 4 giây : 2 Phương pháp • Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên. • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. • Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn. Lời giải Câu 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 3600 cm3 3,6 dm 3 2dm33 cm3 2,03dm3 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1000 cm3 = 1dm3 1000dm3 = 1 m3 Lời giải DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net 3600 cm3 = 3,6dm3 68057dm3 < 68,57 m3 2dm33 cm3 < 2,03dm3 4,5 m3 > 4 m398dm3 Câu 3. Một tấm bìa hình thang ABCD có kích thước như hình bên. Biết diện tích phần tô màu trong hình là 36 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD . Phương pháp • Tìm chiều cao của hình tam giác = diện tích x 2 : độ dài đáy • diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) chiều cao : 2 Lời giải Chiều cao của hình tam giác màu xanh là: 36 × 2 : 12 = 6 (cm) Chiều cao của hình tam giác màu xanh = chiều cao của hinhfthang ABCD Diện tích hình thang ABCD là: (12 + 8) × 6:2 = 60( cm2) Đáp số: 60 cm2 Câu 4. Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3 m , chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m. a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. ( 1dm3 = 1 lít) b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể. Phương pháp a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao Đổi sang đơn vị lít b) Tìm lượng nước trong bể = thể tích bể : 100 × 60 Chiều cao mực nước trong bể hiện tại = Lượng nước trong bể : (chiều dài chiều rộng) Lời giải a) Bể đó chứa được số lít nước là 3 × 1,5 × 1,2 = 5,4( m3) = 5400dm3 = 5400 lít b) Lượng nước trong bể là: 5,4:100 x 60 = 3,24( m3) Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là: 3,24:(3 × 1,5) = 0,72( m) DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net Đáp số: a) 5400 lít b) 0,72 m DeThiHay.net Tổng hợp 12 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán lớp 5 - Chương trình Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán - Lớp 5 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chũ đặt truớc câu trả lời đúng) Câu 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương? Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,012 m3 = dm3 là: A. 1,2 B. 12 C. 120 D. 1200 Câu 3. 24% của 400 bằng: A. 180 B. 160 C. 120 D. 96 Câu 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 18 phút = giờ là: A. 0,18 DeThiHay.net
File đính kèm:
tong_hop_12_de_kiem_tra_giua_ki_2_toan_lop_5_chuong_trinh_ca.docx