Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải)

docx 182 trang ducduy 16/06/2025 201
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải)

Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải)
 Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
 khi đốt trong oxi nhiệt tỏa ra chỉ làm nóng cá
 c chất trong hệ phản ứng, đốt trong không khí nhiệt bị thất thoát do ngoài 
 làm nóng các chất trong hệ phản ứng còn làm nóng 79% các khí khác 
 (ngoài oxi)
 - Khói trắng là P2O5 0,25
 - P2O5 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu quỳ tím 
 thành đỏ.
 b. (2,0 đ)
 - Sơ đồ điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
 - A có thể là KMnO4 hoặc KClO3 và MnO2 (xúc tác) . (Nếu không có 
 MnO2 không cho điểm)
 t∘ 
 - Ptpư: (1) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
 ∘
 t C,MnO2 
 (2) 2KClO3 → 2 KCl + 3O2 0,25
 - Cho một ít bông để ngăn không cho bột chất rắn đi theo luồng khí sinh ra
 - Ống nghiệm kẹp nằm ngang trên giá thí nghiệm phải đặt miệng ống hơi 
 chúc xuống. Vì để đề phòng hỗn hợp có chất rắn ẩm, khi đun hơi nước 
 không chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm.
 - Trước khi tắt đèn cồn phải rút ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm thu khí vì 
 khi tắt đèn cồn phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng hẳn nên lượng khí sinh 
 ra ít dần rồi ngừng hẳn dẫn đến áp suất trong ống nghiệm đựng chất rắn 
 giảm, nước bị hút ngược vào ống nghiệm có thể gây vỡ ống nghiệm 0,25
 c) (1,0 đ)
 - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
 - Cho mỗi mẫu chất vào từng cốc nước có sẵn mẩu quỳ tím
 Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa đỏ là P2O5
 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
 Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa xanh là Na2O
 Na2O + H2O → 2NaOH
 Nếu thu được dd vẩn đục, quì tím hóa xanh là CaO 0,25
 CaO + H2O → Ca(OH)2
 Nếu chất rắn không tan, quì tím không đổi màu là MgO
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 4
 Đề thi chọn học sinh giỏi năm 2025
 Môn: Hóa học - Lớp 8
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Nêu thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết phương 
trình hóa học xảy ra?
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
C4H9OH + O2 → CO2 + H2O
CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O
Al + H2SO4 (đặc nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
FexOy + CO → FeO + CO2
2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau và xác định công thức hóa học của 
các chữ cái A, B, C, D (cho biết mỗi chứ cái A, B, C, D là một chất riêng biệt)
KClO3 → A →B → C → D → ZnSO4
Câu 3. (1,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 4 chất khí đựng riêng biệt trong 4 bình mất nhãn 
gồm: O2; CO2; H2; CO. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho các chất sau: P2O5; Ag; H2O; KClO3; Cu; Zn; Na2O; S; Fe2O3; CaCO3; HCl và những 
dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế những 
chất dưới đây bằng cách viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 
NaOH; Ca(OH)2; O2; H2SO4; Fe; H2.
Câu 5. (1,5 điểm)
Có bốn bình khí có cùng thể tích (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) chứa 1 trong các 
khí: hiđro; oxi; nitơ và cacbonic. Hãy cho biết:
a. Số phân tử khí của mỗi khí trong bình có bằng nhau không? Tại sao?
b. Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Tại sao?
c. Khối lượng của mỗi bình khí có bằng nhau không? Nếu không thì bình nào có khối lượng 
lớn nhất? Bình nào có khối lượng nhỏ nhất?
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Cho 1,28 gam hỗn hợp gồm sắt và một oxit sắt hòa tan vào dung dịch HCl thấy có 0,224 
lít H2 bay ra (đktc). Mặt khác lấy 6,4 gam hỗn hợp ấy khử bằng H2 thấy còn 5,6 gam chất 
rắn. Xác định công thức oxit sắt.
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
2. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân 
hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định R?
Câu 7. (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 40 g bột đồng (II) oxit (màu đen) ở 400oC. 
Sau một thời gian phản ứng thu được 33,6 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính số phân tử khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên.
Câu 8. (4,5 điểm)
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung 
dịch H2SO4 0,5M.
a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
b. Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như 
cũ thì hỗn hợp mới nàu có tan hết hay không?
c. Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lường 
H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 48 gam CuO.
Câu 9. (1,0 điểm)
Để chủ động phòng chống dịch Covd-19, tổ chức Y tế thế giới WHO đã đưa ra công thức 
pha chế nước rửa tay sát khuẩn khô. Theo đó, pha chế 10 lít dung dịch nước rửa tay khô với 
thành phần sát khuẩn gồm:
- Ethanol (có thể sử dụng Cồn y tế hoặc cồn tuyệt đối) 96%: 8333 ml
- Hydrogen peroxide (hay Oxy già) 3%: 417 ml.
- Glycerol (hay Glyxerin) 98%: 145 ml (giữ ẩm da tay).
- Nước cất hoặc nước đun sôi để nguội.
Bằng kiến thức hóa học và hiểu biết của mình, em hãy cho biết tác dụng của Cồn y tế và Oxi 
già trong dung dịch nước rửa tay sát khuẩn khô?
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Điều chế oxi:
Bước 1: Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm có nhánh, khô
Bước 2: Đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm
Bước 3: Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua.
Bước 4: Đặt ống nghiệm vào giá sắt sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm 
chút ít
Bước 5: Kiểm tra độ kín của các nút, dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4 , 
sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất
- Thu khí oxi bằng cách đẩy nước:
+ Cho đầy nước vào lọ chuẩn bị thu oxi rồi úp ngược lọ trong chậu thủy tinh
+ Đưa đầu ống dẫn khí vào lọ, khí oxi sẽ đẩy nước ra
+ Khi nước bị đẩy ra hết thì lấy lọ ra và đậy kín lọ đã chứa đầy oxi để dùng cho thí nghiệm 
sau
- Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
+ Tiếp tục đưa đầu ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm, khí oxi sẽ đẩy không khí. Đưa 
que đóm có tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để kiểm tra, nếu thấy bùng cháy là ống nghiệm 
đầy oxi
 t∘ 
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
 t∘ 
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 2: 
1. C4H9OH + 6O2 → 4CO2 + 5H2O
 3푛 1
C H + O → nCO + (n-1)H O 
 n 2n – 2 2 2 2 2
2Al + H2SO4 (đặc nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
FexOy + (y-x)CO → xFeO + (y –x)CO2
 t∘ 
2. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
 t∘ 
O2 + S → SO2 
 t∘ 
2SO2 + O2 → 2SO3
 t∘ 
SO3 + H2O → H2SO4
 t∘ 
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2
A là O2
B là SO2
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
C là SO3
D là H2SO4
Câu 3:
Cho tàn đóm đỏ vào 4 bình đựng 4 khí O2, H2, CO2 và CO
Bình nào thấy tàn đóm bùng cháy → bình chứa khí O2 và còn lại 3 bình là H2, CO2, CO
Cho 3 khí còn lại qua dung dịch đựng Ca(OH)2
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
 Không có hiện tượng là H2, CO
Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng CuO dư, sau đó dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2
Bình nào có kết tủa trắng → Khí CO
CO + CuO → Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bình không có hiện tượng → khí H2
H2 + CuO → Cu + H2O
Câu 4:
Điều chế NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế Ca(OH)2
 t∘ 
CaCO3 → CaO + CO2
 t∘ 
CaO + H2O → Ca(OH)2
Điều chế O2
 t∘ 
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Điện phân nước điều chế O2 và H2
 t∘ 
2H2O → 2H2+ O2
Điều chế H2SO4
 t∘ 
S + O2 → SO2
 ∘
 푡 ,V2O5 
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Điều chế Fe
 t∘ 
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Điều chế H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
Câu 5.
a. Số phân tử khí trong mỗi bình bằng nhau vì có thể tích bằng nhau nên tương ứng số mol 
các chất khí bằng nhau
b. Số mol trong các chất ở mỗi bình bằng nhau vì thể tích các chất bằng nhau và đều được đo 
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
c. khối lượng chất khí trong mỗi bình không bằng nhau vì khối lượng phân tử của mỗi chất 
không giống nhau
mCO2 > mO2 > mN2 > mH2
Câu 6:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 0,224
nFe = nH2 = 22,4 = 0,01mol
⇒ mFe = 0,56 gam
Trong 1,28g hỗn hợp có 0,56g Fe
⇒ 6,4g hỗn hợp có 2,8g Fe
⇒ moxit = 6,4 − 2,8 = 3,6g
mFe(khử) = 5,6 − 2,8 = 2,8 g
⇒ mO = 3,6 − 2,8 = 0,8g
⇒ nO = 0,05mol
 2,8
nFe(trong oxit) = 5,6 = 0,05mol
nFe : nO = 1 : 1
2. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
 5,53
n = = 0,035 mol
KMnO4 158
 0,035
⇒ n = = 0,0175mol 
 O2 2
 0,035
n = = 0,0175mol 
O2 2
cần dùng = 0,0175.0,8 = 0,014 mol 
4R + nO2 → 2R2On
 0,014.4 0,056
⇒ n = = mol 
 R 푛 푛
 0,056
M = 0,672 : = 12n
 R 푛
n = 2 ⇒ MR = 24 ⇒ R là Magie
Câu 7.
 t∘ 
a) CuO + H2 → Cu + H2O 
 40
n ban đầu = = 0,5mol
CuO 80
Nếu CuO phản ứng hết ⇒ nCu= nCuO = 0,5 mol
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
⇒ mCu = 0,5 . 64 = 32g < 33,6g
⇒ CuO không phản ứng hết
Gọi x là số mol CuO phản ứng
Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn
⇔ (0,5 − x).80 + 64x = 33,6
⇔ (0,5 − x).80 + 64x = 33,6
Giải ra x = 0,4
Hiệu suất phản ứng:
H = (0,4 : 0,5) .100% = 80%
b) = nCuO phản ứng = 0,4 mol
 23 23
Số phân tử H2 đã tham gia phản ứng = 0,4.6.10 = 2,4.10
Câu 8.
a. PTHH:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn:
 37,2
n = = 0,5723 mol → n
KL 65 H2SO4 
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe:
 37,2
n = = 0,6643 mol → n
KL 65 H2SO4 
Thực tế hỗn hợp có cả 2 kim loại nên:
0,5723 < nH2SO4 < 0,6643 < nH2SO4 = 0,5.2 = 1mol
Vậy hỗn hợp kim loại tan hết.
b. Theo PTHH:
nH2SO4 phản ứng = nhỗn hợp KL
Nếu lượng kim loại gấp đôi lượng ban đầu thì: 
nH2SO4 ban đầu = 0,5.2 = 1mol << 1,1446 < nH2SO4 phản ứng < 1,3286
Như vậy nếu gấp đôi lượng kim loại thì hỗn hợp chắc chắn không tan hết.
c. PTHH:
 t∘ 
CuO + H2 → Cu + H2O (3) 
Theo (3): nH2 = nCuO = 48804880 = 0,6 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol Fe và Zn trong hỗn hợp (x, y > 0)
Theo đề bài, khối lượng hỗn hợp là:
56x + 65y = 37,2 (I)
Theo (1) và (2):
x + y = nH2 = 0,6 (II)
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,2; y = 0,4.
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam; 
mZn = 0,4.65 = 26 gam
Câu 9:
Cồn y tế có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, virus gây hại.
Oxy già có tác dụng bảo vệ dung dịch ngoài ra cũng có tác dụng diệt khuẩn.
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 Đề thi chọn học sinh giỏi năm 2025
 Môn: Hóa học - Lớp 8
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2đ): Nguyên tử A có số hạt nơtron bằng số hạt proton, nguyên tử B có số hạt proton 
nhiều hơn số hạt nơtron là 1. Trong phân tử AB4 có tổng số hạt proton là 10, nguyên tố A 
chiếm 75% về khối lượng trong phân tử. Xác định A, B?
Câu 2 (2đ): Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 3 (2đ): Tính: (ghi rõ đơn vị)
a. Số mol N2 có trong 4,48 lít N2 ở đktc
 23
b. Thể tích O2 (đktc) của 9.10 phân tử O2
c. Số nguyên tử oxi có trong 15,2 gam FeSO4
d. Khối lượng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lít H2 và 8,96 lit SO2 ở đktc
Câu 4 (2đ): Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo phản ứng:
 t∘ 
Cu(NO3)2 → CuO + NO2↑ + O2↑
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56gam chất rắn.
a/ Tính hiệu suất phải ứng nung Cu(NO3)2 
b/ Tính tỷ khối hơi của hỗn hợp khí thu được đối với khí H2
Câu 5 (2đ): Tính tỷ lệ về khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để 
khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.
Câu 6 (2đ): Cho biết công thức hóa học của các chất ứng với các chữ cái A, B, C, X, Y 
và hoàn thành các phản ứng đó:
KMnO4 → A + B + X↑ Fe + Cl2 → D
Fe + HCl → C + Y↑ Fe + O2 → E
X + Y → Z E + HCl → C + D + H2O
Câu 7 (2đ): Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí 
O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần. Trong B có 0,894 
gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg.
a, Tính m.
b, Tính khối khối lượng các chất trong B.
Câu 8 (2đ): Đốt cháy hoàn toàn 4,6gam một hợp chất X thu được 8,8gam CO2 và 5,4gam 
H2O.
 DeThiHay.net Tài liệu luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (40 Đề kèm lời giải) - DeThiHay.net
a/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết = 23.
 2
b/ Hãy viết phương trình phản ứng đốt cháy X.
c/ Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong X.
Câu 9 (2đ): Làm nổ 100 ml hỗn hợp hiđro, oxi và nitơ trong một bình kín. Sau khi đưa hỗn 
hợp về điều kiện ban đầu và cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của phần khí thu được bằng 
64ml. Thêm 100ml không khí vào hỗn hợp khí thu được và lại làm nổ. Thể tích của hỗn hợp 
khí thu được sau khi hơi nước ngưng tụ bằng 128ml. Tính thành phần phần % về thể tích của 
mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. (Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và O2 chiếm 20% thể tích 
không khí).
Câu 10 (2đ): a.Giải thích tại sao hỗn hợp giữa H2 và O2 là hỗn hợp nổ và hỗn hợp nổ mạnh 
nhất khi thể tích H2 gấp đôi thể tích khí O2?
b. Cho mô hình thí nghiệm bên:
Em hãy cho biết mô hình bên dùng để điều chề khí nào trong chương trình đã học? Cho biết 
hóa chất cần dùng ở (1),(2) là gì? Viết 1 PTHH minh họa?
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8_40_de_kem_loi.docx