Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều
Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT NĂM HỌC 2024 - 2025 Mã đề Chẵn MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Loại đất chủ yếu ở các đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là A. đất cát pha. B. đất mặn. C. đất phèn. D. đất feralit. Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào dưới đây giúp nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải đa dạng? A. Chính sách. B. Thị trường. C. Địa hình. D. Dân cư. Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển ngành nào sau đây? A. Đánh bắt thủy sản. B. Chăn nuôi gia cầm. C. Cây công nghiệp. D. Thâm canh lúa nước. Câu 4: Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là A. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. B. phong phú đa dạng về loại hình. C. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu. D. về cơ bản đã phủ kín ở các vùng. Câu 5: Ngành chăn nuôi của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Gia cầm nuôi theo trang trại còn hạn chế. B. Số lượng đàn gia súc đứng đầu cả nước. C. Đang phát triển theo hướng hàng hóa. D. Bò sữa được nuôi phổ biến ở các tỉnh. Câu 6: Việc phát huy thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa nào sau đây về mặt xã hội? A. Góp phần bảo vệ tốt an ninh biên giới. B. Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc. C. Sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. D. Giảm sự chênh lệch mức sống các dân tộc. Câu 7: Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là A. các tuyến đường ven bở chủ yếu hướng bắc - nam. B. khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net C. có nhiều càng nước sâu và cụm càng quan trọng, D. đường bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh rộng, kín gió. Câu 8: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây? A. Số lượng du khách đến tham quan. B. Chất lượng đội ngũ trong ngành. C. Quy mô dân số và chất lượng sống. D. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch. Câu 9: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tăng cường thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ khai thác. B. đẩy mạnh việc thăm dò khoáng sản, đào tạo nhân lực. C. đầu tư công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành. D. nâng cấp cơ sở hạ tầng, bảo vệ và phát triển vốn rừng. Câu 10: Trong việc phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ, cần đặc biệt chú ý bảo vệ diện tích rừng phòng hộ vì A. cung cấp lâm sản, nhiều loại dược liệu quý. B. địa hình dốc, thường xuyên xảy ra thiên tai. C. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. D. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và dân sinh. Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây là do A. các ngành sản xuất trong nước tăng trưởng nhanh. B. thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. C. dân số nước ta đông nên nhu cầu tiêu thụ mạnh. D. nước ta mở rộng quan hệ buôn bán với nhiều nước. Câu 12: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO MỘT SỐ NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Đường biển Đường hàng không 2010 61.593 190 2015 60.800 299 2019 77.088 446 2021 69.961 284 A. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường hàng không năm 2015 là 140% (năm 2010 = 100%). DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net B. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển chậm hơn đường hàng không. C. Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển năm 2021 thấp nhất so với các năm trước. D. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển nhanh hơn đường hàng không. PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế; Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió; Bờ biển có các bãi tắm đẹp, khí hậu thuận lợi; Biển có các ngư trường trọng điểm. Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng để phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. Ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất muối, khai thác cát thuỷ tinh và ôxit Ti tan. A. Các ngư trường lớn của vùng thuận lợi để nuôi trồng thủy sản. B. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển. C. Vùng biển và thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta. D. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức lớn cho phát triển kinh tế biển. Câu 2: Cho thông tin sau: Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa. Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường ô tô cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta và có xu hướng tăng. Vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, nhưng cũng làm ảnh hưởng đến môi trường... A. Để phát triển bền vững và ít gây ô nhiễm môi trường, giao thông đường biển và đường ô tô đang được phát triển mạnh. B. Sự chuyên chở người và hàng hóa là sản phẩm của ngành giao thông vận tải. C. Ngành vận tải đường biển có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta. D. Các loại hình vận tải phát triển đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và dân sinh. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lúa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng, năm 2021 Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Tiêu chí Diện tích (nghìn ha) 662.2 970.3 Sản lượng (nghìn tấn) 3426.5 6020.4 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2021 năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha). Câu 2: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2021 Đơn vị: Nghìn tấn Năm 2010 2021 Sản lượng Thủy sản khai thác 240.9 512.2 Thủy sản nuôi trồng 97.1 183.9 Tổng 338.0 696.1 Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị %) Câu 3: Đến năm 2021, mật độ dân số nước ta đạt 297 người/km2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km, tổng số dân là 9432,3 nghìn người. Tính chênh lệch mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước năm 2021 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). Câu 4: Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch lữ hành năm 2022 so với năm 2010 của nước ta biết rằng doanh thu du lịch lữ hành 2 năm 2010 và 2022 lần lượt là 15539.3 tỉ đồng và 35453,39 tỉ đồng. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng. Em hãy chứng minh nhận định đó bằng cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta? Câu 2: (2.0 điểm) Trình bày thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng? -----------HẾT----------- DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. 1. A 2. C 3. C 4. A 5. C 6. D 7. D 8. D 9. A 10. B 11. A 12. B PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 a. Sai b. Đúng c. Sai d. Đúng Câu 2 a. Sai b. Đúng c. Sai d. Đúng PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1 10.3 Câu 2 2.3 Câu 3 86 Câu 4 228 B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng. Em hãy chứng minh nhận định đó bằng cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta? Gợi ý: - Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng (0.25 điểm) - Các mặt hàng xuất khẩu chính như: nông sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, đồ gỗ và hàng điện tử (0.75 điểm) Câu 2: (2.0 điểm) Trình bày thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng? Gợi ý: - Vị trí địa lí: Đồng bằng sông Hồng nằm ở vị trí trung tâm của miền Bắc Việt Nam, là cửa ngõ giao lưu với các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối giao thông, tiếp cận các nguồn tài nguyên khoáng sản, thủy điện từ các vùng lân cận và mở rộng thị trường tiêu thụ. - Địa hình: Địa hình của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là tương đối bằng phẳng, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Điều này rất thuận lợi cho: + Phát triển nông nghiệp: Đặc biệt là trồng lúa nước với quy mô lớn, do địa hình bằng phẳng giúp việc canh tác, thủy lợi dễ dàng. + Xây dựng cơ sở hạ tầng: Việc xây dựng các công trình giao thông, khu công nghiệp, đô thị ít gặp trở ngại về địa hình. - Tài nguyên đất: Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, tạo nên nguồn đất phù sa màu mỡ, giàu dinh dưỡng chiếm diện tích DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net lớn nhất. Đây là tài nguyên quý giá nhất cho nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa. Ngoài ra, vùng còn có: + Đất feralit: Ở vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, phù hợp cho cây công nghiệp và cây ăn quả. + Đất phèn, đất mặn: Dọc theo bờ biển, có thể phát triển nuôi trồng thủy sản. - Tài nguyên nước: Vùng có hệ thống sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, cung cấp nguồn nước dồi dào cho: + Sản xuất nông nghiệp: Tưới tiêu cho cây trồng, đặc biệt là lúa nước. + Sinh hoạt và công nghiệp: Đáp ứng nhu cầu nước cho dân cư và các ngành công nghiệp. + Giao thông đường thủy: Các tuyến sông lớn là đường giao thông huyết mạch, vận chuyển hàng hóa và hành khách. + Nước ngầm, nước nóng, nước khoáng: Có tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng và các ngành công nghiệp chế biến. - Khí hậu: Đồng bằng sông Hồng mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. + Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn: Thuận lợi cho việc thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới. + Mùa đông lạnh: (khoảng 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°C) cho phép đa dạng hóa cây trồng, kết hợp sản xuất cây nhiệt đới với các loại cây ưa lạnh ngắn ngày (như rau vụ đông), tạo nên một vụ sản xuất quan trọng. - Tài nguyên biển: Vùng có bờ biển dài khoảng 400 km với nhiều vũng vịnh, đầm phá, tạo nên thế mạnh lớn cho: + Khai thác và nuôi trồng thủy sản: Nhiều ngư trường lớn, bãi triều và đầm phá thích hợp cho việc đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Du lịch biển: Nhiều bãi biển đẹp và danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Vịnh Hạ Long, Vịnh Lan Hạ. + Giao thông vận tải biển và cảng biển: Thuận lợi xây dựng các cảng biển lớn, phục vụ xuất nhập khẩu và giao thương quốc tế. - Tài nguyên khoáng sản: Mặc dù không phong phú nhưng Đồng bằng sông Hồng vẫn có một số loại khoáng sản có giá trị như: + Đá vôi, sét: Phân bố ở Hải Phòng, Ninh Bình, Hải Dương, là nguyên liệu quan trọng cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói). + Than nâu: Ở Hưng Yên. + Khí tự nhiên: Ở Thái Bình, có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp năng lượng. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT NĂM HỌC 2024 - 2025 Mã đề Lẻ MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ngành bưu chính phát triển theo hướng A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội. B. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông. C. phát triển mạng lưới sang các nước Đông Nam Á. D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa nông thôn. Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển ngành nào sau đây? A. Đánh bắt thủy sản. B. Thâm canh lúa nước. C. Chăn nuôi đại gia súc. D. Chăn nuôi gia cầm. Câu 3: Loại đất chủ yếu ở hạ lưu các sông lớn của vùng Bắc Trung Bộ là A. đất phù sa. B. đất phèn. C. đất cát pha. D. đất feralit. Câu 4: Nhân tố tự nhiên nào dưới đây giúp nước ta phát triển nhiều loại hình du lịch đa dạng? A. Dân cư. B. Địa hình. C. Thị trường. D. Chính sách. Câu 5: Sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Tập trung vào sản xuất quảng canh. B. Chỉ phát triển ở vùng đồng bằng ven biển. C. Đóng vai trò thứ yếu trong sản xuất. D. Chú trọng sản xuất theo hướng hàng hóa. Câu 6: Trở ngại lớn nhất về tự nhiên trong việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ ở nước ta là A. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao. B. nền kinh tế phát triển chưa mạnh. C. địa hình đồi núi nhiều, bị cắt xẻ. D. khí hậu và thời tiết thất thường. Câu 7: Việc phát huy thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa nào sau đây về mặt kinh tế? A. Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net B. Sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. C. Góp phần bảo vệ tốt an ninh biên giới. D. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế. Câu 8: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng. B. Mức sống nhân dân được nâng cao. C. Chất lượng phục vụ tốt hơn. D. Cơ sở vật chất được tăng cường. Câu 9: Cho bảng số liệu sau: Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) 587,0 882,6 1 282,1 1 303,3 Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) 36,2 51,5 73,5 75,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) A. Khối lượng vận chuyển tăng nhanh hơn khối lượng luân chuyển. B. Khối lượng luân chuyển giảm liên tục qua các năm. C. Khối lượng luân chuyển tăng ít hơn khối lượng vận chuyển. D. Khối lượng vận chuyển tăng chậm hơn khối lượng luân chuyển. Câu 10: Hoạt động nội thương của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực chủ yếu do A. hàng hóa đa dạng, dân số tăng, nhu cầu ngày càng lớn. B. mức sống tăng, công nghệ phát triển, lao động đông đảo. C. chính sách thay đổi, dân số tăng nhanh, thị trường rộng. D. sản xuất phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới. Câu 11: Biện pháp chủ yếu để tăng cường thu hút vốn đầu tư vào vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát triển cơ sở hạ tầng, đổi mới cơ chế chính sách. B. nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng xuất khẩu. C. nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường. D. đẩy mạnh đô thị hóa, mở rộng hệ thống giao thông. Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ, trồng rừng và phát triển vốn rừng phòng hộ ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ là A. điều hòa nguồn nước, ứng phó lũ đột ngột trên các sông. B. đem lại hiệu quả kinh tế cao, ngăn xâm thực hang động. C. mở rộng độ che phủ, tạo nên mô hình nông lâm kết hợp. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net D. ngăn hiệu ứng nhà kính, đa dạng hóa sinh kế người dân. PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa. Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường ô tô cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta và có xu hướng tăng. Vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, nhưng cũng làm ảnh hưởng đến môi trường... A. Sự chuyên chở người và hàng hóa là sản phẩm của ngành giao thông vận tải. B. Các loại hình vận tải phát triển đa dạng chủ yếu đáp ứng nhu cầu của sinh hoạt của người dân. C. Để phát triển bền vững và ít gây ô nhiễm môi trường, giao thông đường biển và đường ô tô đang được phát triển mạnh. D. Ngành vận tải đường ô tô có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta. Câu 2: Cho thông tin sau: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế; Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió; Bờ biển có các bãi tắm đẹp, khí hậu thuận lợi; Biển có các ngư trường trọng điểm. Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng để phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. Ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất muối, khai thác cát thuỷ tinh và ôxit Ti tan. A. Vùng có nhiều vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho khai thác thủy sản. B. Khó khăn chủ yếu tác động đến ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ là có nhiều thiên tai như bão, gió mùa Đông Bắc. C. Vùng ven biển có thể mạnh để phát triển du lịch biển đảo với loại hình đa dạng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển. PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lúa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước, năm 2021 Vùng Trung du và miền Cả nước Tiêu chí núi Bắc Bộ Diện tích (nghìn ha) 662.2 7238.9 Sản lượng (nghìn tấn) 3426.5 43852.6 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2021 năng suất lúa của cả nước cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Cánh Diều - DeThiHay.net của tạ/ha). Câu 2: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2021 Đơn vị: Nghìn tấn Năm 2010 2021 Sản lượng Thủy sản khai thác 240.9 512.2 Thủy sản nuôi trồng 97.1 183.9 Tổng 338.0 696.1 Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ năm 2021 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của đơn vị %). Câu 3: Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch lữ hành năm 2022 so với năm 2015 của nước ta biết rằng doanh thu du lịch lữ hành 2 năm 2015 và 2022 lần lượt là 30444.1 tỉ đồng và 35453.4 tỉ đồng. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). Câu 4: Đến năm 2021, mật độ dân số nước ta đạt 297 người/km2. Tỉnh Quảng Nam có tổng diện tích tự nhiên là 10575 km, tổng số dân là 1518480 người. Tính chênh lệch mật độ dân số của Quảng Nam so với cả nước năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng? Câu 2: (1.0 điểm) Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta ngày càng phong phú, đa dạng. Em hãy chứng minh nhận định đó bằng cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta? -----------HẾT----------- DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_va_dap_an_dia_li_12_giua_hoc_ki_2_nam_hoc_2024_2025_s.docx

