Đề thi giao dịch viên ACB

docx 61 trang ducduy 18/04/2025 240
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giao dịch viên ACB", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giao dịch viên ACB

Đề thi giao dịch viên ACB
 Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 3. Nhờ thu (Collection) – Phương thức thanh toán mà người bán ủy quyền ngân hàng thu hộ tiền từ 
 người mua (gồm nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ).
 4. Séc thanh toán – Chứng từ do người trả tiền phát hành để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản 
 để thanh toán.
 5. Thanh toán bù trừ – Hệ thống thanh toán giúp các ngân hàng xử lý nhiều giao dịch giữa các bên mà 
 không cần chuyển toàn bộ số tiền từng giao dịch.
 6. Séc bảo chi – Loại séc được ngân hàng đảm bảo chi trả bằng cách phong tỏa số tiền tương ứng trên 
 tài khoản của người ký phát.
Loại không phổ biến hoặc không đúng
 • (5) Giấy bảo lãnh tiền mặt: Không phải là phương thức thanh toán phổ biến trong giao dịch hàng hóa 
 và dịch vụ qua ngân hàng. Thông thường, bảo lãnh ngân hàng dùng trong các giao dịch bảo lãnh vay 
 vốn, thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, nhưng không trực tiếp là phương thức thanh toán hàng 
 hóa.
Kết luận: Các phương thức phổ biến: (1) Ủy nhiệm thu, (2) Ủy nhiệm chi, (3) Nhờ thu, (4) Séc thanh toán, 
(6) Thanh toán bù trừ, (7) Séc bảo chi.
Câu 4: Các loại thanh toán giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) phổ biến bao gồm:
 1. Ủy nhiệm chi (UNC) – Lệnh chuyển tiền từ một ngân hàng sang ngân hàng khác theo yêu cầu của 
 khách hàng.
 2. Ủy nhiệm thu (UNT) – Ngân hàng thu hộ tiền từ tài khoản của ngân hàng khác theo yêu cầu của bên 
 thụ hưởng.
 3. Chi hộ – Một ngân hàng thực hiện thanh toán hộ cho ngân hàng khác theo thỏa thuận.
 4. Bù trừ giữa các ngân hàng – Phương thức thanh toán giúp ngân hàng xử lý nhiều giao dịch giữa các 
 tổ chức tín dụng với nhau thông qua hệ thống thanh toán bù trừ.
 5. Thanh toán liên ngân hàng – Các giao dịch thanh toán được thực hiện giữa các ngân hàng qua hệ 
 thống thanh toán liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
 6. Thanh toán nội bộ – Giao dịch thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng một hệ thống ngân hàng.
Kết luận: Tất cả các phương thức trên (1, 2, 3, 4, 5, 6) đều là các loại thanh toán giữa các NHTM.
Câu 5. Trường hợp số tiền bằng số lớn hơn số tiền bằng chữ trên chứng từ thanh toán, ngân hàng phải tuân 
theo nguyên tắc:
 • Theo quy định kế toán và ngân hàng, số tiền bằng chữ có giá trị pháp lý cao hơn số tiền bằng số.
 • Nếu có sự sai lệch giữa hai giá trị này, ngân hàng sẽ không chấp nhận chứng từ thanh toán ngay lập 
 tức.
 • Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng sửa lại để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của chứng từ trước khi 
 chấp nhận giao dịch.
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
Đáp án đúng: (3) Yêu cầu sửa lại và chấp nhận.
Câu 6. Theo quy định của Luật Quản lý ngoại hối Việt Nam và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà 
nước, công dân Việt Nam là người cư trú được phép chuyển tiền ra nước ngoài cho các mục đích hợp pháp 
sau:
1. Học tập và chữa bệnh
 • Thanh toán học phí, sinh hoạt phí cho du học sinh.
 • Chi phí khám, chữa bệnh ở nước ngoài.
2. Công tác, du lịch, thăm viếng
 • Chi phí đi công tác, hội nghị, hội thảo quốc tế.
 • Chi phí du lịch, thăm thân nhân ở nước ngoài.
3. Trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài
 • Gửi tiền hỗ trợ cho người thân đang định cư hoặc học tập, làm việc tại nước ngoài.
4. Chuyển tiền thừa kế
 • Thanh toán tiền thừa kế hợp pháp theo quy định.
5. Định cư ở nước ngoài
 • Chuyển tiền phục vụ định cư hợp pháp theo giấy tờ chứng minh.
6. Thanh toán các khoản chi phí hợp pháp khác
 • Chuyển tiền để mua nhà, đầu tư theo quy định pháp luật.
 • Thanh toán hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định.
7. Mục đích khác theo quy định của pháp luật
 • Các khoản chuyển tiền được cơ quan có thẩm quyền cho phép phù hợp với quy định hiện hành.
 -----------------------HẾT-----------------------
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 3
 ĐỀ THI ỨNG TUYỂN NGÂN HÀNG Á CHÂU
 Vị trí: Giao dịch viên | Thời gian: 45 phút
Câu 1. Năm 2018, Ngân hàng A đã nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để tài trợ cho một 
dự án đầu tư. Nhu cầu vốn cho dự án đầu tư này là 650.000 USD. Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân 
hàng đồng ý tài trợ 75% nhu cầu vốn cho khách hàng để thực hiện dự án đầu tư này. Hạn mức trên được 
duyệt và được giải ngân làm 5 đợt:
 - Ngày 15/7/2018: 25%
 - Ngày 15/9/2018: 15%
 - Ngày 10/3/2019: 20%
 - Ngày 25/4/2019: 15%
 - Ngày 25/5/2019: 25%
Dự án hoàn thành (hoàn công) vào ngày 25/8/2019. Lãi suất tiền vay áp dụng trong thời gian thi công là 
6%/năm. Lãi vay thi công là:
 a.20.130 USD
 b.14.934 USD
 c.18.130 USD
 d.18.271 USD
Câu 2. Theo quy định hiện hành, nợ thuộc Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 a.Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày
 b.Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá 
 hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn
 c.Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn
 d.Khoản nợ quá hạn trên 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị 
 quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn
Câu 3. Nghĩa vụ của người thế chấp tài sản:
 a.Phong toả tài sản thế chấp
 b.Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp
 c.Ngừng việc khai thác công dụng của tài sản thế chấp
 d.Bàn giao tài sản thế chấp cho ngân hàng
Câu 4. Sản phẩm nào sau đây chỉ dành cho khách hàng cá nhân?
 a.Tiền gửi thanh toán
 b.Trái phiếu ngân hàng
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 c.Tiền gửi tiết kiệm
 d.Tiền gửi có kỳ hạn
Câu 5. Vào tháng 6/2020, ngân hàng M ký kết một hợp đồng tín dụng với khách hàng E có các điều khoản 
sau:
- Số tiền cho vay: 360.000.000đ
- Thời hạn vay: 3 năm
- Phương thức trả nợ: Nợ vay được thanh toán mỗi năm một lần vào cuối mỗi kỳ với vốn gốc thanh toán đều 
nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi kỳ.
- Lãi suất cho vay là 15%/năm.
Tổng số tiền lãi khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong suốt thời gian vay là:
 a.118.000.000 đồng
 b.136.000.000 đồng
 c.56.000.000 đồng
 d.108.000.000 đồng
Câu 6. Thời hạn cho vay được hiểu là:
 a.Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc theo thỏa thuận 
 của ngân hàng và khách hàng
 b.Khoảng thời gian tính từ khi hết thời gian ân hạn đến khi trả hết nợ gốc, lãi và phí (nếu có) theo 
 thỏa thuận của ngân hàng và khách hàng
 c.Khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày ngân hàng giải ngân vốn vay cho khách 
 hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của ngân hàng 
 và khách hàng.
 d.Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc, lãi và phí 
 (nếu có) theo thỏa thuận của ngân hàng và khách hàng
Câu 7. Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay theo phương thức cho vay theo hạn mức tín 
dụng với các thông tin trích từ hợp đồng tín dụng như sau:
- Hạn mức tín dụng: 10.000.000.000 đ.
- Lãi suất cho vay: 12%/năm.
- Thời hạn cấp hạn mức: 01/3/2020- 01/3/2021
- Ngân hàng tính lãi vay vào cuối mỗi tháng.
Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng 3/2020 như sau:
 Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ
02/03/2020 2.500.000.000
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
04/03/2020 4.050.000.000
12/03/2020 5.450.000.000
19/03/2020 4.550.000.000
25/03/2020 1.970.000.000
27/03/2020 2.250.000.000
Dư nợ vay vào ngày 15/ 3/2020 là:
 a.5.930.0000.000 đồng
 b.2.500.0000.000 đồng
 c.1.100.000.000 đồng
 d.5.650.000.000 đồng
Câu 8. Vào tháng 6/2020, ngân hàng M ký kết một hợp đồng tín dụng với khách hàng E có các điều khoản 
sau:
- Số tiền cho vay: 750.000.000đ
- Thời hạn vay: 3 năm
- Phương thức trả nợ: Nợ vay được thanh toán mỗi năm một lần vào cuối mỗi kỳ
với vốn gốc thanh toán đều nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi
kỳ.
- Lãi suất cho vay là 12%/năm.
Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong suốt thời gian vay là:
 a.930.000.000 đồng
 b.768.000.000 đồng
 c.360.000.000 đồng
 d.30.000.000 đồng
Câu 9. Ngày 12/8/2021, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với số tiền gửi là 490.000.000 đồng, lãi 
suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, lãi cuối kỳ. Lãi suất không kỳ hạn là 
0,2%/năm. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày 21/11/2021 là:
 a.494.109.106
 b.494.732.655
 c.494.708.259
 d.493.134.245
Câu 10. Ngày 11/6/2021, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với số tiền gửi là 186.000.000 đồng, lãi 
suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 4,2%/năm, lãi cuối kỳ. Lãi suất không kỳ hạn là 
0,15%/năm. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày 11/8/2021 là:
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 a.187.912.857
 b.187.307.858
 c.187.876.008
 d.187.009.801
Câu 11. Khi ngân hàng thương mại thực hiện dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng, 
nghiệp vụ này thuộc:
 a.Nghiệp vụ trung gian
 b.Nghiệp vụ tín dụng
 c.Nghiệp vụ sử dụng vốn
 d.Nghiệp vụ tạo nguồn vốn
Câu 12. Lợi ích của ngân hàng thương mại khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng là:
 a.Thu nhập phí
 b.Lãi suất cho vay
 c.Thu nhập lãi
 d.Hoa hồng môi giới
Câu 13: Vào tháng 6/2020, ngân hàng M ký kết một hợp đồng tín dụng với khách hàng E có các điều khoản 
sau:
- Số tiền cho vay: 360.000.000đ
- Thời hạn vay: 3 năm
- Phương thức trả nợ: Nợ vay được thanh toán mỗi năm một lần vào cuối mỗi kỳ với vốn gốc thanh toán đều 
nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi kỳ.
- Lãi suất cho vay là 15%/năm.
Số tiền lãi khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong kỳ thứ 3 là:
 a.36.000.000 đồng
 b.108.000.000 đồng
 c.54.000.000 đồng
 d.18.000.000 đồng
Câu 14: Trong số các khoản mục tài sản sau đây của ngân hàng thương mại, khoản mục nào có rủi ro thấp 
nhất:
 a.Cho vay ngân hàng khác
 b.Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
 c.Cho vay khách hàng
 d.Góp vốn cổ phần
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
Câu 15: Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay theo phương thức cho vay theo hạn 
mức tín dụng với các thông tin trích từ hợp đồng tín dụng như sau:
- Hạn mức tín dụng: 10.000.000.000 đ.
- Lãi suất cho vay: 12%/năm.
- Thời hạn cấp hạn mức: 01/3/2020- 01/3/2021
- Ngân hàng tính lãi vay vào cuối mỗi tháng.
Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng 3/2020 như sau:
 Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ
 02/03/2020 2.500.000.000
 04/03/2020 4.050.000.000
 12/03/2020 5.450.000.000
 19/03/2020 4.550.000.000
 25/03/2020 1.970.000.000
 27/03/2020 2.250.000.000
Số dư nợ cuối tháng 3/2020 (trước khi nhập lãi vay) là:
 a.1.100.0000.000 đồng
 b.5.650.000.000 đồng
 c.5.930.0000.000 đồng
 d.2.500.000.000 đồng
Câu 16: Khả năng tạo tiền (tiền ghi sổ) của ngân hàng thương mại phụ thuộc vào:
 a.Lãi suất
 b.Lạm phát
 c.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 d.Tỷ giá hối đoái
Câu 17: Việc xác định được mục đích sử dụng vốn thực sự của khoản vay giúp ngân hàng cho vay đánh giá 
được:
 a.“Hành trình” của vốn cho vay, chất lượng thông tin tài chính của khách hàng
 b.Uy tín, tính cách và khả năng trả nợ của khách hàng
 c.Mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thi, hiệu quả của phương án vay vốn và khả năng trả nợ 
 của khách hàng
 d.“Hành trình” của vốn cho vay, mức độ hợp tác của khách hàng.
Câu 18. Hoạt động ngân hàng bao gồm:
 a.Huy động vốn và cấp tín dụng
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 b.Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
 c.Huy động vốn, cho vay và cung ứng dịch vụ ngân quỹ
 d.Huy động vốn, cho vay và cung ứng thanh toán không dùng tiền mặt
Câu 19. Một trong các điều kiện vay vốn đối với khách hàng cá nhân là:
 a.Khách hàng là cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành 
 vi dân sự theo quy định của pháp luật.
 b.Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của 
 pháp luật.
 c.Khách hàng là cá nhân từ đủ 14 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của 
 pháp luật.
 d.Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của 
 pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự 
 theo quy định của pháp luật.
Câu 20. Doanh nghiệp A là một đơn vị chuyên sản xuất bánh ngọt có nhu cầu vốn ngắn hạn khá cao, đồng 
thời doanh nghiệp này đã giao dịch thường xuyên với ngân hàng thương mại X hơn 3 năm trong các dịch vụ 
thanh toán qua ngân hàng, chi lương qua tài khoản.... Đặc biệt, nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp 
này cao
và nhu cầu rút vốn khá thường xuyên. Doanh nghiệp được ngân hàng xếp hạng tín dụng khá tốt. Theo bạn, 
hình thức tín dụng nào phù hợp với khách hàng này?
 a.Thấu chi tài khoản
 b.Cho vay theo hạn mức tín dụng
 c.Cho vay từng lần
 d.Chiết khấu
Câu 21. Các khoản mục vay vốn của ngân hàng thương mại ở thị trường liên ngân hàng chủ yếu nhằm đáp 
ứng cho:
 a.Mở rộng quan hệ giữa các tổ chức tín dụng
 b.Nhu cầu cấp tín dụng cho khách hàng
 c.Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn
 d.Mở rộng nguồn vốn huy động
Câu 22. Hợp đồng tín dụng ký với khách hàng có nội dung:
- Ngày giải ngân: 21/5/2022
- Ngày khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận: 21/7/2022
Thời hạn cho vay của khoản vay này là:
 a.61 ngày
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 b.63 ngày
 c.62 ngày
 d.60 ngày
Câu 23. Trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên đi vay không thực hiện hoặc thực hiện 
nghĩa vụ không đúng thoả thuận thì tài sản đảm bảo được xử lý theo phương thức:
 a.Bên cho vay được quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
 b.Bên cho vay nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên đi vay.
 c.Bên đi vay và ngân hàng có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản, nếu không 
 thì tài sản được bán đấu giá theo quy định pháp luật.
 d.Buộc phải bán đấu giá theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của đăng ký giao dịch đảm bảo:
 a.Bảo vệ quyền lợi của ngân hàng cho vay nhận đảm bảo bằng tài sản
 b.Thay thế cho việc công chứng hợp đồng tín dụng
 c.Theo dõi tình trạng pháp lý của tài sản, mọi thế chấp đều phải được đăng ký ở đây.
 d.Cập nhật các thông tin về tài sản do các công chứng viên cung cấp (thể hiện trong hợp đồng đã 
 được công chứng) để đăng ký ở cơ quan đăng ký tài sản.
Câu 25. Với chứng từ nào mà ngân hàng đã phát hành sau đây, ngân hàng không có nghĩa vụ hoàn trả gốc 
và lãi (theo lãi suất cố định) đối với:
 a.Trái phiếu
 b.Chứng chỉ tiền gửi
 c.Cổ phiếu
 d.Kỳ phiếu
Câu 26. Khi ngân hàng thương mại cổ phần cần gia tăng vốn điều lệ, có thể:
 a.Phát hành chứng chỉ tiền gửi
 b.Các khoản mục vay vốn của ngân hàng thương mại ở thị trường liên ngân hàng chủ yếu
 nhằm đáp ứng cho: Phát hành chứng chỉ quỹ
 c.Phát hành cổ phiếu
 d.Phát hành trái phiếu
Câu 27. Ngân hàng chuyển nợ quá hạn đối với:
 a.Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được ngân 
 hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
 b.Toàn bộ số tiền ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng, kể cả số tiền được ngân hàng chấp thuận 
 cho phép gia hạn nợ.
 DeThiHay.net Đề thi giao dịch viên ACB - DeThiHay.net
 c.Số dư nợ gốc và tiền lãi mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không 
 được ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
 d.Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận, kể cả số tiền được ngân 
 hàng chấp thuận cho phép gia hạn nợ
Câu 28. Quyết định tín dụng là:
 a.Việc chuyên viên thẩm định tín dụng quyết định lãi suất tài trợ đối với hồ sơ vay vốn của khách 
 hàng
 b.Việc chuyên viên thẩm định tín dụng quyết định chấp nhận hoặc từ chối tài trợ đối với hồ sơ vay 
 vốn của khách hàng
 c.Việc hội đồng tín dụng quyết định chấp nhận hoặc từ chối tài trợ đối với hồ sơ vay vốn của khách 
 hàng
 d.Việc hội đồng tín dụng quyết định giá trị tài trợ đối với hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Câu 29. Trong các loại chứng nhận nợ do ngân hàng phát hành sau đây, loại nào được xem là giấy tờ có giá 
dài hạn.
 a.Kỳ phiếu
 b.Cổ phiếu
 c.Tín phiếu
 d.Trái phiếu
Câu 30. Năm 2018, ngân hàng A đã nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để tài trợ cho một 
dự án đầu tư. Nhu cầu vốn cho dự án đầu tư này là 280.000 USD. Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân 
hàng đồng ý tài trợ 65% nhu cầu vốn cho khách hàng để thực hiện dự án đầu tư này. Hạn mức trên được 
duyệt và được giải ngân làm 5 đợt:
- Ngày 3/7/2018: 25%
- Ngày 15/9/2018: 15%
- Ngày 10/3/2019: 20%
- Ngày 25/4/2019: 15%
- Ngày 20/5/2019: 25%
Dự án hoàn thành (hoàn công) vào ngày 20/8/2019. Lãi suất tiền vay áp dụng trong thời gian thi công là 
14%/năm và trong giai đoạn sau khi hoàn công là 16%/năm. Lãi vay thi công là:
 a.15.864 USD
 b.20.130 USD
 c.14.934 USD
 d.18.130 USD
Câu 31. Trong trường hợp nào sau đây, ngân hàng thương mại phát hành trái phiếu huy động vốn?
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docxde_thi_giao_dich_vien_acb.docx