Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án)

pdf 112 trang Khánh AN 01/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án)

Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án)
 Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 5
 S Ở GD & ĐT HẢI DƯƠNG Đ ỀKIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 T RƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN: HÓA HỌC; KHỐI 12
 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút
 ( không kể thời gian phát đề)
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
t hí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Trong pin điện hóa, quá trình khử
Aở . Xảy ra cực âm. B. Xảy ra cực dương.
Cở . Xảy ra cực âm và cực dương. D. Không xảy ra cả cực âm và cực dương.
Câu 2. Chất nào sau đây là ester?
A. CH3COOH. B. CH3CH2CHO. C. CH3COOCH3. D. CH3OH.
C âu 3. Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là
 CH2 CH2
 n
A. Polyethylene. B. Polystyrene.
C. Poly(methyl metacrylat). D. Poly(vinyl chloride).
C âu 4. Cho sơ đồ phản ứng:
 HCN
( a) CH≡CH   X
(b) X  Polymer Y
(c) X + CH2=CH-CH=CH2  Polymer Z.
C ác chất Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polymer nào sau đây?
A. Tơ nitron và cao su buna-S. B. Tơ capron và cao su buna.
C. Tơ nylon-6,6 và cao su chloroprene. D. Tơ olon và cao su buna-N.
C âu 5. Cho sơ đồ lưu hóa cao su:
Q uá trình lưu hoá cao su thuộc loại phản ứng
A . Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer.
C . Tăng mạch polymer. D. Phân huỷ polymer.
Câu 6. Một peptide X có cấu trúc như sau: OH OH
 H2NCHCNCHCNCH2COOH
 CH3 H2CCH2COOH
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
P hát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X có đầu N là Gly. B. Chất X có hai liên kết peptide.
C . 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. D. Chất X thuộc loại dipeptide.
C âu 7. Trong môi trường base, protein có phản ứng màu biuret với
A. HNO3. B. NaCl. C. Cu(OH)2. D. Mg(OH)2.
C âu 8. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. Glucose và Glycerol. B. Xà phòng và Glycerol.
C. Glucose và Ethyl alcohol. D. Xà phòng và Ethyl alcohol.
Câu 9. Thủy phân tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng thu được
A. Cellulose. B. Glucose. C. Glycerol. D. Ethyl acetate.
C âu 10. Cho 2 cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
 Cặp oxi hoá - khử Fe2 / Fe Cu2 / Cu
 E 0
 oxh/kh (V) -0,440 + 0,340
 2 2 
S ức điện động chuẩn của pin điện hoá tạo bởi các cặp oxi hoá - khử Fe / Fe và Cu / Cu là
A. + 0,78 (V). B. -0,1 (V). C. -0,87 (V). D. + 1,56 (V).
C âu 11. Methylamine có công thức cấu tạo là
A. CH3NH2.C B. 2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.
C âu 12. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. Aniline. B. Alanine. C. Methylamine. D. Acetic acid.
C âu 13. Chất X có trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh trước khi ăn và được duy trì trong khoảng
h ẹp từ 4,4 – 7,2 mmL/L. Chất X là
A. Maltose. B. Saccharose. C. Fructose. D. Glucose.
C âu 14. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim
loại X có thể là
A. Ba hoặc Al. B. Li hoặc Be. C. Ca hoặc Mg. D. Na hoặc K.
C âu 15. Nylon-6,6 thuộc loại tơ nào sau đây?
A . Tơ polyester. B. Tơ bán tổng hợp. C. Tơ thiên nhiên. D. Tơ tổng hợp.
C âu 16. Cho các thế điện cực chuẩn E0 của các cặp oxihóa – khử sau: Al3+/Al = -1,66V; Zn2+/Zn = -
0,76V; Pb2+/Pb = -0,13V; Cu2+/ Cu = +0,34V. Kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Zn. B. Al. C. Pb. D. Cu.
C âu 17. Vị tanh của cá, đặc biệt là cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên
t ố đối với X thu được kết quả: %C 61,02% ; %H 15,25%;% N 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối
l ượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu
t rúc đối xứng cao. Viết công thức cấu tạo của X.
AC. 2H5NHCH3.C B. 2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.
C âu 18. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
A. Saccharose. B. Cellulose. C. Fructose. D. Glucose.
P HẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
m ỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Saccharose (hay đường kính, đường mía) là một trong hai dạng disaccharide phổ biến trong đời
sống.
a ) Phân tử khối của Saccharose là 342 amu.
b) Thủy phân saccharose thu được hai monosaccharide đều làm mất màu nước bromine.
c ) Phân tử saccharose được tao bởi một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose liên kết với nhau qua
nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị β-fructose và C2 của đơn vị α-glucose.
d ) Saccharose bị thủy phân thành glucose và fuctose nhờ xúc tác enzyme và acid
C âu 2. Xà phòng, chất giặt rửa được dùng để loại bỏ các vết bẩn bám trên quần áo, bề mặt các vật dụng.
C ho công thức của của muối sau:
 O
 O Na+
 Phần 1 Phần 2
H ãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a ) Phần 1 là phần phân cực (đuôi dài kị nước) và phần 2 là phân không phân cực (đầu ưa nước).
b ) Có thể điều chế muối trên trên từ phản ứng giữa (C17H33COO)3C3H5 với dung dịch NaOH vừa đủ.
c) Muối trên có trong thành phần chính của xà phòng và có tên là sodium palmitate.
d ) Trong quá điều sản xuất xà phòng, có thể thêm vào muối trên một số chất phụ gia như chất độn, chất
t ạo màu, chất tạo hương, chất dưỡng da, chất diệt khuẩn,...
C âu 3. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
a ) Khi đặt glutamic acid được điều chỉnh đến pH = 6,0 trong điện trường thì glutamic acid sẽ di chuyển
v ề cực âm.
b ) Glutamic acid là một α-amino acid.
c ) Trong dung dịch 1 mol glutamic acid tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
d ) Glutamic acid có tính chất lưỡng tính.
 2+ + o 2+
C âu 4. Pin Galvani được tạo nên từ hai cặp oxi hóa - khử Fe /Fe và Ag /Ag. Biết E Fe / Fe= -0,440 V và
 o + 
E Ag /Ag= +0,799 V. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a ) Trong cả bình điện phân và pin Galvani, phản ứng oxi hóa-khử được sử dụng để chuyển đổi hóa năng
t hành điện năng.
b ) Kim loại sắt đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò
l à cưc âm (anode) của pin vì bạc là kim loại yếu hơn.
c ) Kim loại sắt đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là
c ưc dương (cathode) của pin vì bạc là kim loại yếu hơn.
d ) Sức điện động chuẩn của pin bằng 1,239V.
P HẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
Câu 1. Cho các polymer sau: PE, PVC, PPF, cao su buna, olon, nylon-6, cao su buna-N. Có bao nhiêu
p olymer được điều chế từ phản ứng trùng hợp?
Câu 2. Cho các chất:CH3[CH2]14COOK, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, C2H5OSO3Na, CH3[CH2]16COOK,
CH3[CH2]11C6H4SO3N a. Có bao nhiêu chất là chất giặt rửa tổng hợp?
Câu 3. Cho các chất sau: glucose, fructose, maltose, saccharose và tinh bột. Trong số các chất trên, có
b ao nhiêu chất vừa tạo hợp chất màu xanh lam với Cu(OH)2/ NaOH, vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử
Tollens và làm mất màu nước bromine?
Câu 4. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 vởới anode bằng đồng. Để hòa tan 100 g đồng anode trong
8 giờ thì cần cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ampe? (Làm trong kết quả đến hàng phần mười).
Câu 5. Trong dung dịch các chất: dimethylamine, hexamethylenđiamine, lysine, aniline. Số dung dịch
làm quỳ tím chuyển màu xanh là bao nhiêu?
C âu 6. Một loại cao su Buna–S có phần trăm khối lượng carbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối
đ a với 9,6 gam bromine. Giá trị của m là.
 ------------Hết----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
 1. B 2. C 3. A 4. D 5. C 6. B 7. C 8. B 9. B
 10. A 11. A 12. B 13. D 14. D 15. D 16. D 17. D 18. B
P HẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
 Đ S S SĐ S S SĐ Đ Đ SĐ SĐ 
P HẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 5 2 2 10,5 3 5,32
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HOÁ HỌC - KHỐI 12
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian: 50 phút (Không tính thời gian phát đề)
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl =35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
 A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5. C. (C2H3COO)3C3H5. D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 2. Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng?
 A. Keratin. B. Albumin. C. Hemoglobin. D. Fibroin.
Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại tripeptide?
 A. Saccharose. B. Glucose. C. Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala.
Câu 4. Một phân tử maltose có
 A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
 B. hai đơn vị α-glucose.
 C. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
 D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
Câu 5. Peptide X có công thức: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. Tên viết tắt của X là
 A. Gly-Ala-Ala. B. Ala-Val-Val. C. Gly-Val-Val. D. Ala-Gly-Gly.
Câu 6. Hai chất đồng phân của nhau là
 A. fructose và tinh bột. B. glucose và tinh bột.
 C. fructose và glucose. D. saccharose và glucose.
Câu 7. Keo dán là vật liệu polymer có
 A. thành phần gồm vật liệu cốt và vật liệu nền là chất kết dính.
 B. khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các vật liệu được kết dính.
 C. khả năng kết dính khi thêm chất đóng rắn.
 D. khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn với nhau.
Câu 8. Cặp oxi hoá − khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?
 A. Ba2+/Ba. B. K+/K. C. Li+/Li. D. Cu2+/Cu.
Câu 9. Một đoạn mạch PVC (poly(vinyl chloride)) có 832 mắt xích, phân tử khối của đoạn mạch đó là
 A. 54246u. B. 52000u. C. 51438u. D. 13312u.
Câu 10. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là
 A. luôn sinh ra carboxylic acid và alcohol. B. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
 C. thuận nghịch. D. một chiều.
Câu 11. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong phân tử glutamic acid tương ứng là
 A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 2 và 2. D. 1 và 1.
Câu 12. Polypropylene (PP) là chất dẻo thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế, đồ gia
dụng,... Vật liệu được chế tạo từ PP thường có kí hiệu như hình dưới
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
PP được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
 A. C6H5OH và HCHO. B. CH2=CH2. C. CH3CH=CH2. D. CH2=CHCN.
Câu 13. Dung dịch chứa amine no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 240 mL dung dịch HCl 1M
thu được 22,92 gam muối. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là
 A. 7. B. 13. C. 10. D. 15.
Câu 14. Vật liệu polymer nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian?
 A. Cao su thiên nhiên. B. Cao su buna-S.
 C. Cao su buna-N. D. Cao su lưu hóa.
Câu 15. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
 A. Cu2+. B. Mg2+. C. Al3+. D. Zn2+.
Câu 16. Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba?
 A. CH3-NH-CH3. B. C2H5-NH2. C. (CH3)3N. D. CH3-NH2.
Câu 17. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
 A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nylon-6,6. D. Tơ nylon-6.
Câu 18. Phân tử polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
 A. Polyacrylonitrile. B. Poly(methyl methacrylate).
 C. Polyethylene. D. Poly(vinyl chloride).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho biết: = ‒2,713V; = +0,340V.
 o o
 a) Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơ2n tính oxi hoá của ion Na+.
 ENa /Na ECu /Cu
 b) Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.
 c) Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu.
 d) Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.
Câu 2. Chitin được tìm thấy nhiều trong lớp vỏ của loài nhuyễn thể và côn trùng cánh cứng. Chitin là
polymer chuỗi dài của N-acetylglucosamine (một dẫn xuất của glucose). Chitin có ứng dụng cao trong y tế
và công nghiệp vì hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, có khả năng tự phân huỷ sinh học cao, không gây dị
ứng, không gây độc hại cho người và động vật, ngoài ra còn được sử dụng trong quá trình làm sợi nhân tạo.
Cấu tạo của chitin được cho như hình sau
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
 a) Chitin không có khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân (xúc tác H2SO4 đặc).
 b) Các mắt xích glucose nối với nhau bởi liên kết -1,2-glycoside.
 c) Chitin tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường và dễ dàng bay hơi khi gặp nhiệt độ cao.
 훽
 d) Bộ khung của chitin là polymer của -glucose, tương tự khung cấu trúc của cellulose.
 훽
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
Câu 3. Vật liệu polymer đã và đang được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Với những ưu điểm
vượt trội về tính chất, độ bền, Vật liệu polymer được ứng dụng rộng rãi trong đời sống làm vật liệu cách
điện và đặc biệt là vật liệu xây dựng mới như: sơn chống thấm, bê tông siêu nhẹ, gỗ công nghiệp, Các
polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
 a) Trùng hợp buta-1,3-diene thu được polymer có cấu trúc tương tự cao su tự nhiên.
 b) Poly(vinyl acetate) (PVAc) được dùng chế tạo sơn, keo dán, monomer dùng để trùng hợp tạo PVAc là
CH2=CHCOOCH3.
 c) Nylon-6,6 được sử dụng phổ biến trong ngành dệt may và được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
 d) Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại phản ứng điều chế polymer là: phản ứng trùng ngưng có tạo ra các
phân tử nhỏ, còn trùng hợp thì không tạo ra phân tử nhỏ.
Câu 4. Một nhóm học sinh nghiên cứu khoa học, khảo sát sự ảnh hưởng của pH môi trường đến khả năng
hoạt động của enzyme trong quá trình tiêu hóa ở người. Một trong số các thí nghiệm, nhóm học sinh đã khảo
sát sự thủy phân albumin (protein có trong lòng trắng trứng) bằng enzyme pepsin và hiện tượng xảy ra được
trình bày dưới bảng sau:
 Thời điểm Thời điểm
 Ống nghiệm pH Thành phần
 t = 0 phút t = 20 phút
 P p Albumin + Pepsin + HCl 0,01M Vẩn đục Trong
 Q q Albumin + Pepsin + H2O Vẩn đục Vẩn đục
 R r Albumin + Pepsin + NaHCO3 0,01M Vẩn đục Vẩn đục
Từ các khảo sát tiếp theo với Chymotrypsin và Arginase, nhóm học sinh thu được đồ thị bên dưới (trục tung
biểu thị tốc độ phản ứng)
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
 a) Khi pH tăng dần từ 1 đến 3, khả năng hoạt động của Pepsin giảm dần.
 b) Ở ống nghiệm R, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được “từ vẩn đục thành
trong” sau thí nghiệm.
 c) pH có ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzyme trong quá trình tiêu hóa.
 d) Ở ống nghiệm Q, nếu thay Pepsin thành Arginase thì hiện tượng quan sát được không thay đổi sau thí
nghiệm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho các thí nghiệm sau:
 Thí nghiệm 1: cho khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2/NaOH,
lắc đều sau đó đun nóng hỗn hợp.
 Thí nghiệm 2: thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, khuấy đều
đến khi thu được dung dịch đồng nhất, rồi thêm một lượng rất nhỏ bông (cellulose), khuấy đều trong 5 phút.
 Thí nghiệm 3: cho khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1M vào ống nghiệm chứa 1 mL dung
dịch FeCl3 0,1M.
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 Thí nghiệm 4: thêm từ từ từng giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm chứa sẵn 1 mL nước
bromine.
 Thí nghiệm 5: cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch lòng trắng trứng, thêm tiếp vài giọt dung dịch
HNO3 đặc.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng?
Câu 2. Cho các chất/ dung dịch: cellulose, saccharose, glucose, methylamine, Ala-Ala-Val, albumin,
 -
maltose, Gly-Val. Số chất, dung dịch có khả năng phản ứng với Cu(OH)2/OH ?
Câu 3. Tơ nylon-6,6 có tính dai mềm, ít thấm nước nên thường được dùng để dệt vải may mặc. Từ 0,5 tấn
hexamethylenediamine và lượng dư adipic acid, sản xuất được tối đa k cái áo với hiệu suất cả quá trình đạt
80% theo quy trình thu gọn sau:
 Hexamethylenediamine, adipic acid Polymer Nylon-6,6 Vải Áo
Biết dệt mỗi cái áo cần 1,5 m2 vải, polymer chiếm 91% khối lượng vải và mỗi m2 vải có khối lượng 100 gam.
 → → → →
Giá trị của k là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến số nguyên gần nhất).
Câu 4. Acetaminophen được sử dụng phổ biến trong các trường hợp giảm đau từ nhẹ đến trung bình. Thuốc
phù hợp điều trị các cơn đau đầu, đau bụng do kỳ kinh nguyệt, đau răng, đau lưng, viêm xương khớp hoặc
đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm và hạ sốt. Acetaminophen được tổng hợp từ p-Aminophenol theo phản ứng:
Mỗi hộp thuốc giảm đau hạ sốt Tylenol Extra Strength Coated Tablets có chứa 100 viên nang (mỗi viên
chứa 500 mg biệt dược acetaminophen). Từ 100 kg p-Aminophenol có thể sản xuất được bao nhiêu hộp
thuốc Tylenol Extra Strength Coated Tablets biết hiệu suất tổng hợp theo phản ứng trên đạt 90% và trong
quá trình tạo hạt, dập viên lượng acetaminophen hao hụt 5%. (Xem lượng acetic anhydride rất lớn, kết quả
làm tròn đến số nguyên gần nhất).
Câu 5. Cho dung dịch chứa m gam glycine tác dụng hết với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa 15,82
gam muối. Xác định giá trị m. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 6. Cho 3,25 gam zinc (kẽm) tác dụng hết với dung dịch silver nitrate, thu được m gam silver (bạc). Xác
định giá trị m. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
 HẾT
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả hệ thống tuần hoàn hoá học.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 12 Cánh Diều (14 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Phần I PHẦN II
 Câu 1 A Câu 1a Đ
 Câu 2 B Câu 1b S
 Câu 3 C Câu 1c Đ
 Câu 4 B Câu 1d S
 Câu 5 A Câu 2a S
 Câu 6 C Câu 2b S
 Câu 7 D Câu 2c S
 Câu 8 D Câu 2d Đ
 Câu 9 B Câu 3a S
Câu 10 C Câu 3b S
Câu 11 A Câu 3c Đ
Câu 12 C Câu 3d Đ
Câu 13 B Câu 4a S
Câu 14 D Câu 4b Đ
Câu 15 A Câu 4c Đ
Câu 16 C Câu 4d S
Câu 17 B PHẦN III
Câu 18 A Câu 1 4
 Câu 2 6
PHẦN I. 18 câu x 0,25 = 4,5 điểm
 Câu 3 5709
PHẦN II. 4 câu x 1 = 4,0 điểm
 Câu 4 2369
Với mỗi câu đúng x 0,25 = 1 điểm
 Câu 5 10,5
PHẦN III. 6 câu x 0,25 = 1,5 điểm
 Câu 6 10,8
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdfde_thi_cuoi_ki_1_hoa_hoc_12_canh_dieu_14_de_dap_an.pdf