Đề thi cuối học kỳ 2 Hóa Học 10 (Bộ Kết Nối Tri Thức) - (18 Đề + Đáp án)

pdf 112 trang Trang9981 18/05/2025 191
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối học kỳ 2 Hóa Học 10 (Bộ Kết Nối Tri Thức) - (18 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối học kỳ 2 Hóa Học 10 (Bộ Kết Nối Tri Thức) - (18 Đề + Đáp án)

Đề thi cuối học kỳ 2 Hóa Học 10 (Bộ Kết Nối Tri Thức) - (18 Đề + Đáp án)
 Lập hệ: 
 m = 4,74 gam 
 K23 SO
 m = 16,8 gam 
 KHSO3 0,25 
 0,25 
 Câu 7 1) 
(1,0 điểm)  → 
 Xét cân bằng: N2(k) + 3H2(k) ←  2NH3(k) ∆H < 0. 
 ∆H < 0 phản ứng toả nhiệt 
 0.25 
 Khi giảm nhiệt độ của phản ứng; khi đó cân bằng chuyển dịch theo 
 chiều sinh nhiệt tức là phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận 
 0.25 
 Fe x mol
 2) Quy hỗn hợp thành  
 O y mol
 Ta có 56.x + 16.y = 12 (1) 
 0.25 
 BT e: 3x – 2y = 0,1 
 Giải hệ x = 0,16 mol; y = 0,19 mol 
 n = 0,08 mol => m = 32 gam 
 Fe2() SO 43 Fe2() SO 43 0.25 
 ĐỀ SỐ 4
 THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC: ....-....
 (Đề có 02 trang) Môn: Hóa học - Lớp 10
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Cấu hình electron của nguyên tử lưu 
huỳnh là: 
 A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p4.
Câu 2: SO2 và SO3 đều thuộc loại oxit 
 A. bazơ. B. axít . C. lưỡng tính. D. trung tính.
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 loãng? 
 A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Al.
Câu 4: Số oxi hóa của clo trong hợp chất HClO là: 
 A. +3. B. -1. C. +5. D. +1.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì khí oxi 
 A. rất ít tan trong nước. B. tan nhiều trong nước.
 C. nặng hơn không khí. D. nhẹ hơn không khí.
Câu 6: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Vai trò của clo trong phản ứng là: 
 A. Chất oxi hóa B. Chất khí
 C. Chất oxi hóa và chất khử D. Tất cả đều sai
Câu 7: Oxi và ozon là: 
 A. hai đồng vị của oxi. B. hai hợp chất của oxi.
 C. hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. D. hai loại nguyên tử oxi.
Câu 8: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không thu được kết tủa? 
 A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI.
Câu 9: Nguyên tố lưu huỳnh (S) thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit ứng 
với hóa trị cao nhất của S là: 
 A. SO2. B. SO3. C. H2SO4. D. H2SO3.
Câu 10: Trong tự nhiên, khí này có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác 
chết của người và động vật... Khí đó là khí nào sau đây? 
 A. O2. B. SO2. C. H2S. D. CO2.
Câu 11: Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất, dùng để 
sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu... 
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này 
gồm mấy công đoạn chính? 
 A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4. Câu 12: Trung hòa V ml dung dịch NaOH 2M cần 250 ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là: 
 A. 125. B. 500. C. 0,125. D. 0,25.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) 
 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có). 
 1 2 3 4
 Zn  ZnS  H2S  SO2  H2SO4 
Câu 2. (2,0 điểm) 
 Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của SO2 
được thực hiện theo sơ đồ bên: 
a) Biết Y là Na2SO3, xác định các chất X, Z và
hiện tượng quan sát được trong bình tam giác. 
b) Viết các phương trìnhhóa học của phản ứng
 dd nước Br2 
xảy ra trong thí nghiệm trên. 
Câu 3. (3,0 điểm) 
 Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít hỗn hợp khí B (đktc). Cho hỗn hợp khí B đi qua 
dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 11,95 gam kết tủa màu đen. 
 a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
 b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí B.
 c. Cho m gam hỗn hợp A ở trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu
 được khí SO2. Khí SO2 sinh ra làm mất màu vừa đủ V (ml) dung dịch KMnO4 1M.
 Tính giá trị của V.
 ===== Hết ===== 
 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O=16; H=1; S= 32; Fe = 56; Pb= 207. 
 Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ĐÁP ÁN
 THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 NĂM HỌC: ....-....
 Môn: Hóa học - Lớp 10
 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 1B 2B 3A 4D 5A 6A 7C 8B 9B 10C 11C 12B 
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn giải Điểm 
 0
 1. S + Zn  t ZnS 0.5 
 2. ZnS + 2HCl ZnCl2 + H2S 0.5 
 1 
 3. 2H2S + 3O2 dư 2SO2 + 2H2O 0.5 
 4. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 0.5 
 a. a. – X là H2SO4 ; Y là Na2SO3 ; Z là NaOH 0.75 
 b. – Dung dịch nước brom bị mất màu
 2 0.25 
 b.ptpư: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O 0.5 
 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 0.5 
 a.PTPƯ:
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) 0,25 
 FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S (2) 0,25 
 H2S + Pb(NO3)2 PbS↓ + 2HNO3 (3) 0,5 
 b.Theo PT(2),(3): nFeS = nH2S = nPbS = 11,95: 239 = 0,05 mol. 0.5 
 3 
 Suy ra : V = 0,05*22,4 = 1,12 lít 
 H2S 0.25 
 V = 3,36 – 1,12 = 2,24 lít 
 H2 0.25 
 c. 2Fe + 6H2SO4 đn Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
 2FeS + 10H2SO4 đn Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O (5)
 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (6) 0.25 
 Theo phương trình(1): nFe = nH2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol 0.25 
 Theo phương trình(2): nFeS = nH2S = 0,05 mol 
 Theo phương trình(4),(5): nSO2 = 1,5nFe + 4,5nFeS = 0,375mol 0,25 
 Theo phương trình 6: nKMnO4 phản ứng = 2/5nSO2 = 2/5x0,375 = 0,15 mol 
 V= 0,15:1 = 0,15 lít = 150 ml 0,25 
 Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho số điểm tối đa! 
 ĐỀ SỐ 5 
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NH ....-....
 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: HOÁ HỌC – Lớp 10
 Đề thi bao gồm 2 trang Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Họ, tên học sinh:................................................................. Số báo danh:..................... 
 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32;Cl= 35,5; Mg =24; K = 39; 
 Mn = 55; Ba = 137; 
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 
Câu 1: Clorua vôi có công thức là 
 A. CaCl2. B. CaOCl. C. CaOCl2. D. Ca(OCl)2. 
Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch 
H2SO4 đặc, nguội? 
 A. Al, Fe, Cr. B. Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Mg. D. Al, Fe, Zn. 
Câu 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 
 A. FeCl3, MgO, Cu. B. Al, Fe(OH)3, BaCl2. C. NaOH, CuO, Ag. D. Mg(OH)2, Cu, SO2. 
Câu 4: Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách nào? 
 A. Nhiệt phân Cu(NO3)2. B. Nhiệt phân KMnO4. 
 C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. 
Câu 5: Để pha loãng axit sunfuric đặc, an toàn nên 
 A. cho đồng thời axit và nước vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. 
 B. cho nhanh axit vào nước và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. 
 C. cho từ từ nước vào axit và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. 
 D. cho từ từ axit vào nước và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. 
Câu 6: Chúng ta đều biết hơi thủy ngân rất độc, vậy trong trường hợp ta làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, 
chúng ta dùng chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại? 
 A. Bột than. B. Lưu huỳnh. C. Muối hạt. D. Cát mịn. 
Câu 7: Tìm câu sai khi nhận xét về H2S 
 A. Là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí. B. Tan ít trong nước. 
 C. Làm xanh quỳ tím ẩm. D. Chất rất độc. 
Câu 8: Để nhận biết iot, ta dùng 
 A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch HCl. C. quỳ tím. D. hồ tinh bột. 
Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí clo cho cùng loại 
muối? 
 A. Zn. B. Fe. C. Ag. D. Cu. 
Câu 10: Oxi không phản ứng trực tiếp với 
 A. Cacbon. B. Natri. C. Flo. D. Lưu huỳnh. 
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách cho axit clohidric đặc tác dụng 
với 
 A. MnO2. B. MnCl2. C. NaCl. D. NaOH. 
Câu 12: Cho phản ứng: Cl2 + H2O ←  → HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nước đóng vai trò chất khử. 
 B. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử. 
 C. Clo chỉ đóng vai trò chất khử. 
 D. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá. 
Câu 13: Trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học? 
 A. Cl2 + NaBr. B. Br2 + KI. C. Cl2 + KI. D. I2 + NaBr. 
 Câu 14: Phản ứng nào thể hiện tính oxi hoá của khí SO2? 
 A. SO2 + H2O → H2SO3. B. SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O. 
 C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. D. SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl. 
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh? 
 A. Làm nguyên liệu sản xuất H2SO4. B. Làm chất lưu hóa cao su. 
 C. Khử chua đất. D. Điều chế thuốc súng đen. 
Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z =16) là 
 A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p3. 
Câu 17: Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây? 
 to to
 A. S + O2  → SO2. B. 3S + 2Al  → Al2S3. 
 to
 C. S + Hg → HgS. D. S + H2  → H2S. 
Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là 
 A. ns2np5. B. ns2np6. C. ns2np3. D. ns2np4. 
Câu 19: Ở điều kiện thường, flo tồn tại ở trạng thái 
 A. lỏng. B. khí. C. plasma. D. rắn. 
Câu 20: Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là 
 A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. tính oxi hóa. 
 C. không có tính oxi hóa, không có tính khử. D. tính khử. 
Câu 21: Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng với axit HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị 
của V là 
 A. 4,48. B. 6,72. C. 11,2. D. 22,4. 
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) 
Câu 1 (2,0 điểm). 
a. (1,0 điểm). Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư 
thì thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). 
 - Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 
 - Tính khối lượng m gam Mg đã tham gia phản ứng. 
b. (1,0 điểm). Cho 8,32 gam BaCl2 tác dụng hết với V lít dung dịch K2SO4 0,1M. 
 - Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 
 - Tính V lít dung dịch K2SO4 0,1M đã dùng. 
Câu 2. (1,0 điểm). 
 a. (0,5 điểm). Nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau: 
HCl, Na2SO4, KNO3. 
 b. (0,5 điểm). Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. 
 Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6. 
 Tính số mol hỗn hợp khí A cần để đốt cháy hết 5 mol hỗn hợp khí B ở cùng điều kiện nhiệt độ 
và áp suất. 
 ------ HẾT ------ 
 Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
 SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM 
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH 
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC ....-.... 
 MÔN : HÓA HỌC – LỚP 10 
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM 
 Mã đề Câu Đáp án 
 301 1 C 
 301 2 A 
 301 3 B 
 301 4 D 
 301 5 D 
 301 6 B 
 301 7 C 
 301 8 D 
 301 9 A 
 301 10 C 
 301 11 A 
 301 12 B 
 301 13 D 
 301 14 C 
 30 1 15 C 
 301 16 B 
 301 17 A 
 301 18 A
 301 19 B
 301 20 D 
 301 21 C 
II. PHẦN TỰ LUẬN
 Nội dung Điểm
 Câu 1 (2,0 điểm ). 
 a. (1,0 điểm ). Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, 
 nóng, dư thì thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc ) ( sản phẩm khử duy nhất).
 - Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra . 
 - Tính khối lượng m gam Mg đã tham gia phản ứng. 
 b. (1,0 điểm ). Cho 8 ,32 gam BaCl 2 tác dụng hết với V lít dung dịch K2SO4 0,1 M. 
 - Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
 - Tính V lít dung dịch K 2SO4 0 ,1 M đã dùng. 
 a. Mg + 2H2SO4 → MgSO 4 + SO2 + 2H2O. 0,25 
 Số mol SO2: 0,15 mol. 0,25 
 Số mol Mg: 0,15 mol. 0,25 
 Khối lượng m = 3 ,6 gam . 0,25
 (Học sinh không cân bằng vẫn nhận 0 ,25đ cho phương trình nhưng không cho điểm
 phần tính ra m. Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa).
 b. Pt: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl. 0,25
 Số mol BaCl2: 0,04 mol 0,25
 Số mol K2SO4 phản ứng: 0,04 mol . 0,25 
 Giá trị của V: 0,04/0,1= 0,4 lít. 0,25
 Câu 2. (1,0 điểm). 
 a.(0,5 điểm). Nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau: 
 HCl , KCl, Na2SO4, KNO 3. 
 b. (0, 5 điểm). Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A đối với 
 hiđro là 19,2 . Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B đối với
 hiđro là 3,6. 
 Tính số mol hỗn hợp khí A cần để đốt cháy hết 5 mol hỗn hợp khí B ở cùng điều kiện
 nhiệt độ và áp suất. 
 a.Nhận biết ra mỗi chất và viết ptpứ đúng thì cho 0,25; đúng cả 3 chất và viết ptpứ đúng 0,5
 hết mới cho điểm tối đa.
 b . PTKTB của hỗn hợp A = 19,2 . 2 = 38 ,4 0,5
 PTKTB của hỗn hợp B = 3,6 . 2 = 7,2
 Dùng qui tắc đường chéo tính được tỉ lệ mol của O2/O3 = 3/2
 Dùng qui tắc đường chéo tính được tỉ lệ mol của H2/CO = 4/1 0,25
 Qui đổi hỗn hợp A thành O2. Giả sử ta có 1 mol A = 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 
 Mà : 2O3 3 O2 
 0,4mol 0,6mol
 Vậy trong 1 mol A có 1,2 mol O2
 Vì tỉ lệ mol của H2/CO = 4/1 
 Nên trong 5 mol hỗn hợp B có 4 mol H2 và 1 mol CO 
 PTPỨ cháy : 2H2 + O2 2 H 2 O 2CO + O2 2 CO2 
 4mol 2mol 1mol 0,5mol
 Suy ra tổng số mol O2 phản ứng = 2,5 mol. 
 Suy ra số mol hỗn hợp A cần = 2,5.1 /1,2 = 2 ,083 mol . 0,25
 (Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa) 
 Nội dung Điểm 
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) 
Câu 1 (2,0 điểm). 
 a.(1,0 điểm).Khi cho m gam kim loại Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 
đặc, nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất). 
 - Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 
 - Tính khối lượng m gam Zn đã tham gia phản ứng. 
b. (1,0 điểm). Cho 10,4 gam BaCl2 tác dụng hết với V lít dung dịch Na2SO4 0,2 M. 
 - Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 
 - Tính V lít dung dịch Na2SO4 0,2 M đã dùng. 
a. Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O. 0,25 
Số mol SO2: 0,25 mol. 0,25 
Số mol Zn: 0,25 mol. 0,25 
Khối lượng m = 16,25 gam. 0,25 
(Học sinh không cân bằng vẫn nhận 0,25đ cho phương trình nhưng không cho điểm phần 
tính ra m. Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa). 
b.Pt: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. 0,25 
Số mol BaCl2: 0,05 mol 0,25 
Số mol Na2SO4 phản ứng: 0,05 mol. 0,25 
Giá trị của V: 0,05/0,2= 0,25 lít. 0,25 
Câu 2. (1,0 điểm). 
a.(0,5 điểm). Nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau: 
 H2SO4, K2SO4, NaCl, Ca(NO3)2. 
b.(0,5 điểm). Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A đối với hiđro 
là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 
3,6. 
Tính số mol hỗn hợp khí A cần để đốt cháy hết 5 mol hỗn hợp khí B ở cùng điều kiện 
nhiệt độ và áp suất. 
a.Nhận biết ra mỗi chất và viết ptpứ đúng thì cho 0,25; đúng cả 3 chất và viết ptpứ đúng 0,5 
hết mới cho điểm tối đa. 
b. PTKTB của hỗn hợp A = 19,2 . 2 = 38,4 0,5 
 PTKTB của hỗn hợp B = 3,6 . 2 = 7,2 
Dùng qui tắc đường chéo tính được tỉ lệ mol của O2/O3 = 3/2 
Dùng qui tắc đường chéo tính được tỉ lệ mol của H2/CO = 4/1 0,25 
Qui đổi hỗn hợp A thành O2. Giả sử ta có 1 mol A = 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 
Mà : 2O3 3O2 
 0,4mol 0,6mol 
Vậy trong 1 mol A có 1,2 mol O2 
Vì tỉ lệ mol của H2/CO = 4/1 
Nên trong 5 mol hỗn hợp B có 4 mol H2 và 1 mol CO 
PTPỨ cháy: 2H2 + O2 2H2O 2CO + O2 2CO2 
 4mol 2mol 1mol 0,5mol 
Suy ra tổng số mol O2 phản ứng = 2,5 mol. 
Suy ra số mol hỗn hợp A cần = 2,5.1/1,2 = 2,083 mol. 0,25 
(Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa). 
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC .... - ....
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10
 Đề thi gồm 02 trang. Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề.
 Họ và tên thí sinh...................................................................Số báo danh: ................. 
 Cho nguyên tử khối: O = 16; Mg = 24; Al = 27; F = 19; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; I = 127. 
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
 Câu 1: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc 
 lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là? 
 A. Vôi sống B. Cát C. Lưu huỳnh D. Muối ăn 
 Câu 2: Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol NaF; 0,06 mol NaI. Khối lượng 
 kết tủa thu được là 
 A. 13,02 gam. B. 14,1 gam. 
 C. 5,08 gam. D. 19,18 gam. 
 Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. SO2 đóng vai trò là 
 A. Chất khử. B. Chất oxi hóa. 
 C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất môi trường. 
 Câu 4: Chất nào sau đây không dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? 
 A. KMnO4. B. H2O2 C. KClO3 D. H2O 
 Câu 5: Dung dịch H2SO4 đặc không dùng làm khô khí nào sau đây? 
 A. SO2 B. H2S C. Cl2 D. O2 
 Câu 6: Số oxi hóa phổ biến của nguyên tố lưu huỳnh trong các hợp chất hóa học là 
 A. -2, 0, +2, +4, +6. B. -2, 0, +4, +6. C. -2, +4, +6. D. -1, +2, +4, +6. 
 Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. HCl có tính axit, tính oxi hóa và tính khử. 
 B. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn. 
 C. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn. 
 D. HBr và HI đều có tính khử nhưng HBr có tính khử mạnh hơn. 
 Câu 8: Trong hợp chất clorua vôi, số oxi hóa của clo là 
 A. -1 và +1. B. -1. C. +1. D. 0. 
 II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) 
 Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có): 
 a. KI + O3 + H2O 
 b. FeS2 + O2 
 c. NaOH (loãng) + Cl2 
 d. FeCO3 + H2SO4 (đặc, nóng) 
 Câu 2: (1,5 điểm) 
 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống 
 nghiệm riêng biệt sau (viết phương trình hóa học xảy ra nếu có): KOH; NaI; K2SO4; MgCl2. 
 Trang 1 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_cuoi_hoc_ky_2_hoa_hoc_10_bo_ket_noi_tri_thuc_18_de_da.pdf