Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án)

Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net hoá enthalpy học trong các (10 phản ứng tiết) hoá học Tổng 24 4 100% 16 8 3 1 Tỉ lệ % 70 30% 100% 40% 0 30% 0 0 20% 0 10% % 70 30% 100% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% % II. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC .-. Số câu hỏi Vận Đơn vị kiến Nhận Thông Vận TT Chủ đề Mức độ nhận thức dụng thức biết hiểu dụng cao (TN) (TN) (TL) (TL) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 Phản ứng Nhận biết oxi hoá – - Nêu được khái niệm số oxi hoá của khử nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. 2 (5 tiết) - Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử. 4 - Nêu được ý nghĩa của phản ứng oxi hoá Phản ứng – khử. 1 oxi hoá – Thông hiểu khử - Xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. 2 - Lập được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron đối với phản ứng đơn giản, quen thuộc. 2 Vận dụng - Lập được phản ứng oxi hoá – khử bằng DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net phương pháp thăng bằng electron. 1 Vận dụng cao - Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống. 1 2 Nhận biết: - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị 6 o rH298. * Trình bày được khái niệm điều kiện chuẩn 3 (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298 K); Thông hiểu: - Trình bày được khái niệm enthalpy tạo 2 Sự biến thành (nhiệt tạo thành) thiên - Trình bày được khái niệm biến thiên 2 Năng lượng enthalpy enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng hoá học trong các Vận dụng: (10 tiết) phản ứng - Tính được của một phản ứng dựa vào bảng hoá học số liệu năng lượng liên kết cho sẵn, vận dụng 1 công 0 thức: r H 298 E b (cđ ) E b (sp) và E (cđ) E (sp) b , b là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng. - Tính được của một phản ứng dựa vào bảng số liệu nhiệt tạo thành cho sẵn, vận dụng công 1 thức: 0 0 0 r H 298 f H 298 (sp) f H 298 (cđ ) Tổng số câu 16 8 3 1 Tỉ lệ % các mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ % chung 70% 30% DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC . - . BÀI THI : HÓA HỌC LỚP 10 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh:... Lớp :10Điểm:Mã đề: 101 I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là? A. 0,1 mol/L. B. 0,01 mol/L. C. 0,5 mol/L. D. 1 mol/L. Câu 2: Chất oxi hoá còn gọi là chất A. chất đi khử. B. chất có tính khử. C. chất bị oxy hoá. D. chất bị khử. Câu 3: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá là chất A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhường proton. D. nhận proton. Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất tan trong dung dịch được xác định trong điều kiện nồng độ là A. 0,1 mol/L. B. 0,5 mol/L. C. 0,01 mol/L. D. 1 mol/L. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 °C. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K. C. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol.L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. D. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn. Câu 6: Phản ứng thu nhiệt có o o o o A. rH298 0 . B. rH298 0. C. rH298 0. D. rH298 0. Câu 7: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CO2. B. CH4. C. H2S. D. NH3. Câu 8: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên A. một ion âm. B. một lưỡng cực tạm thời. C. một ion dương. D. một lưỡng cực vĩnh viễn. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tùy phản ứng cụ thể mà các phản ứng tỏa nhiệt có thể cần hoặc không cần giai đoạn khơi mào. B. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn. C. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần giai đoạn khơi mào (đun, đốt nóng,). D. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn. Câu 10: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. C2H5OH. B. HI. C. HBr. D. PH3. DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 11: Những quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt? A. Phản ứng nhiệt nhôm, phản ứng oxi hóa – khử, băng tan. B. Cranking alkane, hô hấp, quang hợp. C. Nước lỏng bay hơi, phản ứng oxi hóa, phản ứng nhiệt nhôm. D. Phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng trung hoà, phản ứng nhiệt nhôm. Câu 12: Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau: 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) 4P(s) + 5O2(g) 2P2O5(s) (2) Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ A. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. B. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt. C. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. D. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Câu 13: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường? A. Phản ứng đốt cháy cồn. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. D. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. Câu 14: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các A. lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. B. lưỡng cực tạm thời. C. ion âm và ion dương. D. lưỡng cực cảm ứng. Câu 15: Chất khử còn gọi là chất A. chất bị oxi hoá. B. Chất có tính khử. C. chất đi oxy hoá. D. chất bị khử. Câu 16: Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là A. +7. B. +2. C. +5. D. +3. II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN o Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: NaOH(aq) + HCl(aq) NaCl(aq) + H2O(l) rH298 = – 57,3 kJ. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Câu 18: Xác định chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử sau: t0 2KClO3 2KCl 3O2 . Câu 19: Cho các phương trình nhiệt hoá học: to o (1) 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) r H298 20,33 kJ to o (2) 4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(l) r H298 1531 kJ DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Các phương trình nhiệt hóa học trên cho biết những gì? Câu 20: Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao? Câu 21: Nhiệt tạo thành chuẩn tính theo kJ/mol của C 2H5OH(l), CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -267, - 393,5 và -285,8. Cần đốt cháy bao nhiêu gam cồn để đun 100 gam nước từ 25 oC đến 100oC (biết nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K)? Giả thiết, cồn là C 2H5OH nguyên chất và có 40% nhiệt lượng thất thoát ra môi trường. Câu 22: Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên. b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng. ------ HẾT ------ DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 D 5 C 9 D 13 C 2 D 6 B 10 A 14 A 3 B 7 D 11 D 15 A 4 D 8 B 12 C 16 A II. Phần đáp án câu tự luận: o Câu 17 Cho phương trình nhiệt hóa học sau: NaOH(aq) + HCl(aq) NaCl(aq) + H2O(l) rH298 = – 57,3 kJ. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Gợi ý làm bài: Câu 18 Xác định chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử sau: t0 2KClO3 2KCl 3O2 . Gợi ý làm bài: 5 2 2 0 t0 2K ClO3 2K Cl 3O2 ⇒ Chất oxi hóa và chất khử đều là KClO3 Câu 19 Cho các phương trình nhiệt hoá học: to o (1) 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) r H298 20,33 kJ to o (2) 4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(l) r H298 1531 kJ Các phương trình nhiệt hóa học trên cho biết những gì? Gợi ý làm bài: Phản ứng (1) cho biết: Cứ 2 mol NaHCO 3 ở thể rắn nhiệt phân tạo thành 1 mol Na 2CO3 ở thể rắn, 1 mol o CO2 ở thể khí và 1 mol H2O ở thể khí sẽ hấp thu nhiệt lượng là 20,33 kJ ⇒ Phản ứng thu nhiệt ( r H298 > 0) Phản ứng (2) cho biết: Khi đốt cháy 4 mol NH 3 bằng 3 mol O2 tạo thành 2 mol N2, 6 mol H2O sẽ tỏa ra o nhiệt lượng là 1531 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt ( r H298 < 0) Câu 20 Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao? DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Gợi ý làm bài: Công Phân tử thức Liên kết hydrogen Giải thích Lewis Mỗi phân tử nước có hai nguyên tử hydrogen và hai cặp electron chưa liên kết nên phân tử nước có nhiều H2O liên kết hydrogen với các phân tử nước khác → Trung bình là hai liên kết hydrogen trên mỗi phân tử. Ammonia có ít liên kết hydrogen hơn nước. Trung bình nó có thể hình thành chỉ một liên kết hydrogen trên NH3 mỗi phân tử vì: NH3 chỉ có một cặp electron duy nhất có thể tham gia vào quá trình hình thành liên kết hydrogen. Câu 21 Nhiệt tạo thành chuẩn tính theo kJ/mol của C2H5OH(l), CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -267, -393,5 và -285,8. Cần đốt cháy bao nhiêu gam cồn để đun 100 gam nước từ 25oC đến 100oC (biết nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K)? Giả thiết, cồn là C2H5OH nguyên chất và có 40% nhiệt lượng thất thoát ra môi trường. Gợi ý làm bài: Phản ứng cháy: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) o r H298 2.( 393,5) 3.( 285,8) ( 267) 1377, 4(kJ) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun 100 gam nước từ 25oC đến 100oC là Q = 100.4,2.(100 - 25) = 31500 J = 31,5 kJ m Gọi khối lượng cồn cầ đốt là m (g) ⇒ .1377,4.60% 31,5 m 1,75g. 46 Câu 22 Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên. b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng. Gợi ý làm bài: nFe = 0,25 mol a) 0 1 2 0 Fe + H2 SO4 FeSO4 + H2 DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net 2 7 3 2 10 FeSO4 + 2K Mn O4 + 8H2SO4 5Fe2 (SO4 )3 + 2 Mn SO4 + K2SO4 + 8H2O b) BT Fe n = n = 0,25 mol FeSO4 Fe Mn 7 + 5e Mn 2 Fe2 Fe3 + 1e 0,05 0,25 0,25 0,25 n = n 7 = 0,05 mol V = 50 mL KMnO4 Mn KMnO4 DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 10 Năm học: .-. Môn: HÓA HỌC PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Mô tả nào sau đây là đúng theo phương trình nhiệt hóa học sau : N2 g O2 g NO g Δr 179,20 kJ 1 1 A. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của mol N g với mol g thu được 1 molNO g và giải phóng lượng 2 2 2 2 nhiệt 179,2 KJ. 1 1 B. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của mol N g với molO g thu được 1 molNO g và giải phóng 2 2 2 2 lượng nhiệt 358,4 KJ. 1 1 C. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của mol N g với molO g thu được 1 molNO g và hấp thu một 2 2 2 2 lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO g là 179,20 kJ / mol. D. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 1 mol N2 g với 1 mol2 g thu được 2 molNO g và hấp thu một lượng nhiệt là 179,20 kJ , ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO (g) là 179,20 kJ / mol. Câu 2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 2H2 g O2 g 2H2O Δr 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. không có sự thay đổi năng lượng. B. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt. C. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt. Câu 3. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 ? A. Na2O s . B. O2 g . C. H2O I D. CO2 g . Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai? A. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào càng ít. B. Một phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy lớn hơn 0 thì phản ứng đó là phản ứng thu nhiệt. C. Một phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0 thì phản ứng đó là phản ứng tỏa nhiệt. DeThiHay.net Bộ đề thi Hóa Học Giữa kì 2 Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (18 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net 0 D. Đơn vị của ΔrH hay ΔrH298 đều có thể là kJ, kcal,... Câu 5. Chất khử còn gọi là A. chất nhận electron. B. chất nhường proton. C. chất giảm số oxi hoá. D. chất bị oxi hoá. Câu 6. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NO g trong không khí như sau: 0 N2 g O2 g 2NO g ΔrH298 180 kJ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho 2 mol N2 tác dụng với 1 molO2 thu vào nhiệt lượng là 180 kJ . B. Cho 1 mol N2 tác dụng với 1 mol O2 thu vào nhiệt lượng là 180 kJ . C. Cho 1 mol2 tác dụng với O2 dư thu vào nhiệt lượng là 180 kJ . D. Cho 1 mol N2 tác dụng với 1 molo2 toả nhiệt lượng là 180 kJ . Câu 7. Số oxi hóa của S trong SO2 là A. +4 B. +6 C. -1 D. +2 Câu 8. Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là A. lượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. B. Iượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. C. Iượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền nhất ở điều kiện chuẩn. D. lượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Câu 9. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số khối. B. Số proton. C. Số mol. D. Số oxi hóa. Câu 10. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: t0 CuO H2 Cu H2O . Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là A. CuO. B. H2 . C. Cu . D. H2O . Câu 11. Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau: DeThiHay.net
File đính kèm:
bo_de_thi_hoa_hoc_giua_ki_2_lop_10_chan_troi_sang_tao_18_de.docx