Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải

docx 92 trang Trang9981 28/06/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải
 Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
 1. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (20 phút)
- GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
 Điểm Mức điểm
 TT
 thành phần 1,5 1 0,5 0
 1 Mở bài (1 điểm) - Giới thiệu được đồ vật Giới thiệu Không có phần 
 định tả, trong đó có ý được món quà mở bài 
 giới thiệu đó là món quà định tả
 em yêu quý và trân 
 trọng.
 2a Thân bài Tả đồ vât - Miêu tả được - Miêu tả được các đặc Trình tự miêu Không quan 
 (4 điểm) theo trình các đặc điểm của điểm của đồ vật theo tả chưa rõ ràng tâm đến trình 
 tự hợp lý đồ vật theo trình một trình tự tự miêu tả
 (1,5 điểm) tự hợp lý
 2b Chọn tả - Các chi tiết của - Các chi tiết của đồ vật - Các chi tiết Không đạt các 
 được đồ vật có gì đẹp, có gì đẹp, trong đó có của đồ vật có yêu cầu đã nêu
 những chi trong đó có chi chi tiết nào tiêu biểu, nổi gì đẹp, trong 
 tiết tiêu tiết nào tiêu biểu, bật nhất. đó có chi tiết 
 biểu, nổi nổi bật nhất. Tả - Sắp xếp các chi tiết nào tiêu biểu, 
 bật (1,5 chi tiết những miêu tả tương đối hợp nổi bật nhất.
 điểm) điểm nổi bật đó. lý, lô gic, có hình ảnh.
 - Sắp xếp các chi 
 tiết miêu tả hợp 
 lý, lô gic, câu văn 
 có hình ảnh.
 2c Cảm xúc Thể hiện được Thể hiện được tình cảm Chưa thể hiện Không đạt yêu 
 (1điểm) tình cảm chân với đồ vật. được rõ tình cầu đã nêu.
 thành với đồ vật cảm với đồ 
 mình tả. vật.
 3 Kết bài (1điểm) - KB nêu cảm nghĩ về đồ Có phần kết Không có phần 
 vật vừa tả, mong muốn bài nêu cảm kết bài
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 bản thân cũng như mọi nghĩ về đồ vật 
 người yêu mến, giữ gìn, vừa tả
 bảo vệ đồ vật đó.
4 Chữ viết, chính tả Chữ viết đúng Chữ viết ko 
 (0,5điểm) kiểu, đúng cỡ, đúng kiểu, 
 rõ ràng. đúng cỡ, 
 - Có từ 0-3 lỗi không rõ ràng. 
 chính tả Hoặc: Có trên 
 5 lỗi chính tả
5 Dùng từ, đặt câu Có từ 0-3 lỗi Có trên 3 lỗi 
 (0,5điểm) dùng từ, đặt dùng từ, đặt 
 câu. câu.
6 Sáng tạo - Bài viết có ý độc đáo. Đạt 1 trong 2 Không đạt hai 
 (1điểm) - Biết sử dụng các yêu cầu đã yêu cầu đã 
 BPNT, câu văn có hình nêu. nêu.
 ảnh,
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
 TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 
 Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 3, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc 
thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó 
trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
 Lập làng giữ biển
Nhụ nghe bố nói với ông:
– Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra. 
Ông cũng sẽ ra.
– Tao chết ở đây thôi. Sức không còn chịu được sóng.
– Ngay cả chết, cũng cần ông chết ở đấy.
Ông đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo:
– Thế là thế nào? – Giọng ông bỗng hổn hển. Người ông bỗng tỏa ra hơi muối.
Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh:
– Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả còn gì hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa, 
lúc nào cũng mong có đất để dân chài phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng 
hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai?
Ông Nhụ bước ra võng. Cái võng làm bằng lưới đáy vẫn buộc lưu cữu ở ngoài hàng hiên. Ông ngồi xuống võng 
vặn mình. Hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính 
của người con trai ông quan trọng nhường nào.
– Để có một ngôi làng như một ngôi làng ở trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghĩa trang
Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ, vỗ vào vai Nhụ:
– Thế nào con, đi với bố chứ?
– Vâng! Nhụ đáp nhẹ.
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người 
dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi tận chân trời
 TRẦN NHUẬN MINH
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao bố Nhụ muốn đưa mọi người ra đảo?
 A. Vì đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.
 B. Vì đảo có nhiều đất để xây nhà và sinh sống.
 C. Vì bố Nhụ thích sống trên đảo.
 D. Vì bố Nhụ muốn lập làng để tránh chiến tranh.
Câu 2 (0,5 điểm). Ông Nhụ ban đầu có thái độ như thế nào khi nghe ý định của bố Nhụ?
 A. Đồng ý ngay với ý định ra đảo.
 B. Phản đối quyết liệt.
 C. Băn khoăn, lo lắng vì sức khỏe yếu và tuổi già.
 D. Tỏ ra hứng thú với ý định lập làng trên đảo.
Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì thể hiện quyết tâm của bố Nhụ trong việc lập làng trên đảo?
 A. Ông muốn cả gia đình ra đảo ngay lập tức.
 B. Ông mơ về một ngôi làng có chợ, trường học, nghĩa trang như trên đất liền.
 C. Ông muốn tất cả dân làng rời đi ngay.
 D. Ông muốn chứng minh năng lực của mình.
Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao bố Nhụ muốn đưa cả gia đình và người làng ra đảo?
 A. Vì ông muốn tránh xa đất liền.
 B. Vì trên đảo có đất rộng, bãi dài, và điều kiện thuận lợi cho cuộc sống.
 C. Vì ông không thích cuộc sống trên đất liền.
 D. Vì ông muốn đi xa để tìm cơ hội mới.
Câu 5 (0,5 điểm). Câu nói của bố Nhụ: “Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai?” cho thấy ông là 
người như thế nào?
 A. Có trách nhiệm với đất nước.
 B. Thích phiêu lưu.
 C. Muốn thử sức ở nơi xa.
 D. Không gắn bó với quê hương.
Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung chính của câu chuyện là gì?
 A. Kể về ý định của một gia đình muốn ra đảo sinh sống.
 B. Tả cuộc sống khó khăn của người dân chài.
 C. Miêu tả vẻ đẹp của một hòn đảo xa.
 D. Tôn vinh tinh thần yêu nước và ý chí quyết tâm lập làng, giữ đất nơi vùng biển đảo.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Đọc các câu thơ sau xác định điệp từ và nêu tác dụng của chúng:
a) “Hôm qua em đến trường, mẹ dắt tay em từng bước.
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 Hôm nay mẹ lên nương, một mình em đến lớp.”
b) “Mùa xuân là Tết trồng cây
 Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.”
c) “Hòa bình! Hòa bình!
 Chúng ta yêu hòa bình!”
d) “Tre xanh, xanh tự bao giờ?
 Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh.”
Câu 8 (2,0 điểm) Dưới đây là các từ:
măng non, học sinh, thanh thiếu niên, người lớn, trưởng thành, mẫu giáo, trẻ sơ sinh, cháu ngoan Bác Hồ, người 
cao tuổi.
Hãy phân loại:
 a) Từ chỉ lứa tuổi thiếu nhi
 b) Từ chỉ lứa tuổi khác
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Làm thủ công” (SGK TV5, Cánh 
diều – trang 40) Từ “Lý nhìn chữ U” cho đến “giúp đỡ nhau là gì?”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy kể lại câu chuyện cổ tích mà em đã nghe, đã đọc với những chi tiết sáng tạo. 
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN TIẾNG VIỆT: (10,0 điểm) 
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
- Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc 
lòng theo yêu cầu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A C B B A D
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm) Xác định được đúng mỗi ý được 0,5 điểm:
a) Điệp từ: mẹ. 
Tác dụng: 
+ Nhấn mạnh vai trò của người mẹ trong cuộc sống của bạn nhỏ.
+ Gợi lên sự yêu thương, gắn bó của mẹ với con, đồng thời cho thấy sự trưởng thành, tự lập dần của em bé khi 
phải tự đi học.
b) Điệp từ: mùa xuân, xuân. 
Tác dụng: 
+ Tạo nhịp điệu cho câu văn, làm nổi bật ý nghĩa của mùa xuân và Tết trồng cây.
+ “Xuân” ở câu thứ hai mang ý nghĩa ẩn dụ (mùa xuân, sự tươi mới, phát triển) nhấn mạnh sự phồn vinh, tươi đẹp 
mà hoạt động trồng cây mang lại cho đất nước.
c) Điệp từ: hòa bình. 
Tác dụng: 
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
+ Thể hiện cảm xúc mãnh liệt và sự khát khao, trân trọng hòa bình.
+ Tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý của người đọc và nhấn mạnh tầm quan trọng của hòa bình.
d) Điệp từ: tre xanh. 
Tác dụng: 
+ Nhấn mạnh vẻ đẹp giản dị, sức sống mãnh liệt, bền bỉ của tre – hình ảnh gắn liền với làng quê Việt Nam.
+ Tạo âm hưởng nhẹ nhàng, trữ tình và giúp truyền tải tình yêu thiên nhiên, đất nước. 
Câu 8 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
a) Từ chỉ lứa tuổi thiếu nhi: măng non, học sinh, mẫu giáo, trẻ sơ sinh, cháu ngoan Bác Hồ.
b) Từ chỉ lứa tuổi khác: thanh thiếu nhiên, người lớn, trưởng thành, người cao tuổi. 
B. PHẦN VIẾT – TẬP LÀM VĂN: (10,0 điểm)
Câu 9: Phần chính tả nghe – viết:
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 
(thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy 
định): trừ 0,5 điểm.
Câu Nội dung đáp án
Câu 10 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
(8,0 điểm) A. Mở bài (1,0 điểm)
 - Lựa chọn tác phẩm. 
 - Lựa chọn ngôi kể thứ nhất xưng "tôi" để hóa thân vào một nhân vật trong truyện mà em muốn. 
 B. Thân bài (3,0 điểm)
 Trình bày diễn biến của câu chuyện bằng cách bám sát truyện gốc, có thể tưởng tượng, sáng tạo 
 theo ý riêng của mình để giúp cho câu chuyện thêm sinh động, tự nhiên nhưng cũng cần giữ cốt 
 truyện ban đầu.
 C. Kết bài (1,0 điểm)
 Nêu kết thúc truyện và suy nghĩ của bản thân mình.
 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 
 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong 
 bài. 
 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc
 * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
 TIẾNG VIỆT 5
 NĂM HỌC: 2024 - 2025
 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
Trái đất này là của chúng mình Khói hình nấm là tai họa đấy
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bom H, bom A không phải bạn ta
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển Tiếng cười ran cho trái đất không già
Cùng bay nào, cho trái đất quay! Hành tinh này là của chúng ta!
Cùng bay nào, cho trái đất quay! Hành tinh này là của chúng ta!
 (Định Hải)
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen ... dù da khác màu
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Câu 1 (0,5 điểm). Sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên trong bài thơ?
A. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
B. Quả bóng xanh, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển.
C. Quả bóng xanh, nấm, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
D. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, chim gù, trời xanh
Câu 2 (0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy điều gì sẽ gây nguy hiểm cho trái đất?
A. Bom H, bom A
B. Khói hình nấm, bom H, bom A.
C. Không có điều gì làm trái đất nguy hiểm cả.
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
D. Bom H, khói hình nấm, bạn nhỏ
Câu 3 (0,5 điểm).Em hiểu câu thơ này có nghĩa là gì?
 “Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
 Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!”
A. Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế giới, mọi người 
dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,
B. Hoa là sự vật thơm nhất, quý nhất trên đời này.
C. Trẻ em quý, đẹp và thơm như hoa.
D. Loài đẹp nhất là loài hoa có màu sắc rực rỡ và mùi thơm nồng nàn nhất
Câu 4 (0,5 điểm).Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
A. Mọi người hãy sống tự do giống như loài hoa thơm ngát, như những cánh chim hải âu.
B.Chúng ta phải bảo vệ các loài chim và các loài hoa.
C.Mọi người hãy sống đoàn kết vì hòa bình, chống chiến tranh và bảo vệ quyền bình đẳng tất cả các dân tộc trên 
thế giới.
D. Mọi người phải biết yêu thương đoàn kết với nhau, chia sẻ với những mảnh đời khó khăn bất hạnh.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm).Em hãy gạch chân từ đại từcó trong đoạn thơ sau:
 “- Mình về mình có nhớ ta?
 Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
 Mình về mình có nhớ không
 Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”
Câu 6 (2,0 điểm).Em hãytìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa tìm được?
B. TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)
Câu 7(4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình
 BÀI LÀM
 DeThiHay.net Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều - 18 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docxbo_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5_canh_dieu_18_de.docx