Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải

docx 66 trang Trang9981 29/09/2025 230
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải

Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải
 Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
Số lần
Tỉ số số lần Ngọc ném bóng vào rổ và tổng số lần là:
 5 11 5 11
A. B. C. D. 
 8 16 11 5
Câu 8: Kết quả điều tra hoạt động yêu thích của 40 bạn học sinh lớp 5A trong giờ giải lao được cho trên biểu đồ 
hình quạt dưới đây. Sở thích nào của học sinh lớp 5A chiếm tỉ lệ lớn nhất:
A. Vận động B. Hát C. Đọc truyện D. Vẽ
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 4 giờ 8 phút + 2 giờ 42 phút b) 9 giờ 45 phút – 5 giờ 40 phút
c) 6 giờ 10 phút : 5 d) 13 phút 17 giây x 4
Câu 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 555 phút = ............ giờ b) 2,5 thế kỉ = ............ năm
Câu 3. (1.5 điểm) Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 
4,8 km/giờ trong 12 phút. Lên xe buýt, xe chạy với tốc độ trung bình khoảng 48 km/giờ trong 48 phút thì chị Lan 
đến trường. Hỏi khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là bao nhiêu ki-lô-mét ?
Câu 4. (1 điểm) Số lượt khách từ Thái Lan, Ma-lai-si-a, Sing-ga-po đến Việt Nam du lịch vào tháng 8 năm 2019 
được thể hiện bằng biểu đồ dưới đây.
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
a) Lượt khách du lịch đến từ Sing-ga-po là bao nhiêu?
b) Biết rằng lượt khách du lịch từ Thái Lan là 240 000 người. Tính tổng số lượt khách du lịch đến từ cả ba nước 
trên.
Câu 5. (0.5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
13
30 giờ + 9% giờ + 24,6 phút + 14,4 phút
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 
 1 2 3 4 5 6 7 8
 A C B B D C A A
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
Câu 2 a) 555 phút = 9,25 km
(1 điểm) b) 2,5 thế kỉ = 250 năm
Câu 3 (1.5 Bài giải
điểm) 12 phút = 0,2 giờ; 48 phút = 0,8 giờ
 Quãng đường nhà chị Lan đến điểm xe buýt là:
 4,8 0,2 = 0,96 (km)
 Quãng đường từ điểm xe buýt đến đến trường là:
 48 0,8 = 38,4 (km)
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 Quãng đường từ nhà chị Lan đến trường là:
 0,96 + 38,4 = 39,36 (km)
 Đáp số: 39,36 km.
Câu 4 Bài giải
(1 điểm) a) Số lượt khách du lịch từ Sing-ga-po là:
 100% - 32% - 44% = 24%
 b) Tổng số lượt khách du lịch đến từ 3 nước là:
 240 000 : 32 100 = 750 000 (lượt)
 Đáp số: a) 24%; b) 750 000 lượt.
Câu 5 
(0.5 điểm)
 giờ + 9% giờ + 24,6 phút + 14,4 phút
 = giờ + giờ + giờ + giờ
 = 1 giờ
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 
 Môn: Toán - Lớp 5
 Thời gian làm bài: 40 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Cho các số 3,42;4,23;2,43;4,32. Số lớn nhất trong các số đó là:
A. 3,4
B. 4,23
C. 2,43
D. 4,32
Câu 2. 1 giờ 36 phút =  giờ. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 1,3 giờ
B. 1,6 giờ
C. 1,06 giờ
D. 1,36 giờ
Câu 3. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16 cm2 thì cạnh của hình lập phương đó là:
A. 2 cm
B. 3 cm
C. 4 cm
D. 6 cm
Câu 4. Một hình tròn có đường kính là 1,2 m thì diện tích của hình tròn đó là:
A. 1,1304 m2
B. 11,304 m2
C. 4,5216 m2
D. 3,768 m2
Câu 5. 25% của 120 là:
A. 25
B. 30
C. 40
D. 50
Câu 6. Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5 dm . Để chống rỉ sét người ta sơn tất 
cả các mặt ngoài của thùng. Diện tích cần quét sơn cho thùng là:
A. 100dm2
B. 150dm2
C. 125dm2
D. 80dm2
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Tìm :
a) 136,5 ― = 5,4:0,12
b) +2,6 = 9,8:0,2 
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
Bài 2. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức:
a) 145 + 637,38:18 × 2,5
b) (27,8 + 16,4) × 5
Bài 3. (3 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5 m, chiều rộng là 2,5 m và chiều cao là 1,8 m. 
(bể không có nắp đậy)
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước hình hộp chữ nhật đó. b) Bể đó chứa được nhiều 
nhất bao nhiêu lít nước? ( 1dm3 = 1 lít).
c) Trong bể đang có 16,2 m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể.
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện
а) 5,68 + 7,03 + 12,97 + 4,32
b) 7,25 × 0,25 × 40
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất trong các số đó.
Cách giải:
So sánh các số ta có:
 2,43 < 3,42 < 4,23 < 4,32.
Vậy số lớn nhất trong các số đó là: 4,32.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
 1
Áp dụng kiến thức: 1 giờ = 60 phút hay 1 phút = 60 giờ.
Cách giải:
 36 6
1 giờ 36 phút = 160 giờ = 110 giờ = 1,6 giờ.
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
 • Tính diện tích một mặt ta lấy diện tích xung quanh chia cho 4.
 • Tìm số a sao cho diện tích một mặt bằng a nhân với a , từ đó độ dài cạnh của hình lập phương là a cm.
Cách giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 16:4 = 4( cm2)
Ta có: 2 × 2 = 4, do đó cạnh của hình lập phương đó là 2 cm .
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
 • Tính bán kính = đường kính : 2 .
 • Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 .
Cách giải:
Bán kính hình tròn đó là:
 1,2:2 = 0,6( m)
Diện tích hình tròn đó là:
 0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304( m2)
Đáp số: 1,1304 m2.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
Để tìm 25% của 120 ta lấy 120 chia cho 100 rồi nhân với 25 hoặc lấy 120 nhân với 25 rồi chia cho 100.
Cách giải:
25% của 120 là :
 120:100 × 25 = 30
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
Đáp số: 30.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Vì thùng không có nắp nên diện tích cần quét sơn cho thùng bằng 5 lần diện tích một mặt.
Cách giải:
Diện tích một mặt của cái thùng đó là:
 5 × 5 = 25(dm)
Diện tích cần quét sơn cho thùng là:
 25 × 5 = 125(dm2)
Đáp số: 125dm2.
Chọn C.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
 • Tính giá trị vế phải trước
 • Xác định vai trò của x (số trừ hay số hạng ...) rồi áp dụng các quy tắc:
 • Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
 • Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) 136,5 ― = 5,4:0,12
136,5 ― = 45
x = 136,5 ― 45b) +2,6 = 9,8:0,2
 = 91,5
 + 2,6 = 49
x = 49 ― 2,6
 x = 46,4
Bài 2.
Phương pháp:
 • Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
 • Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép 
 cộng, trừ sau
Cách giải:
a) 145 + 637,38:18 × 2,5
 = 145 + 35,41 × 2,5
 = 145 + 88,525 b) (27,8 + 16,4) × 5
 = 233,525
 = 44,2 × 5
 = 221
Bài 3.
Phương pháp:
a) - Tính diện tích xung quanh ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
 DeThiHay.net Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 Kết Nối Tri Thức - 16 Đề có lời giải - DeThiHay.net
 • Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
 • Tính diện tích toàn phần ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy (vì bể nước không 
 có nắp đậy).
 b) Số lít nước bể đó chứa được nhiều nhất chính là thể tích của bể nước.
Muốn tìm bể nước ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao, sau đó đổi sang đơn vị đo là đề-xi-
mét rồi đổi sang đơn vị lít.
c) Tính chiều cao của mực nước trong bể ta lấy thể tích nước đang có trong bể chia cho diện tích đáy.
Cách giải:
a) Diện tích xung quanh của bể nước là:
 (4,5 + 2,5) × 2 × 1,8 = 25,2( m2)
Diện tích đáy của bể nước là:
 4,5 × 2,5 = 11,25( m2)
Diện tích toàn phần của bể nước là:
 25,2 + 11,25 = 36,45( m2)
b) Thể tích của bể nước là:
 4,5 × 2,5 × 1,8 = 20,25( m3)
 20,25 m3 = 20250dm3 = 20250 lít. 
c) Chiều cao của mực nước trong bể là:
 16,2:11,25 = 1,44( m)
Đáp số: a) 25,2 m2;36,45 m2;
b) 20250 lít.
c) 1,44 m.
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng hoặc tích là số tròn 
chục, tròn trăm, ...
Cách giải:
a) 5,68 + 7,03 + 12,97 + 4,32
 = (5,68 + 4,32) + (7,03 + 12,97)
 = 10 + 20 b) 7,25 × 0,25 × 40
 = 30
 = 7,25 × (0,25 × 40)
 = 7,25 × 10
 = 72,5
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docxbo_de_thi_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_16_d.docx