Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank

Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG HD BANK Thời gian: 60 phút Câu 1: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào? A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh. B. A và người hưởng bảo lãnh. C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh. D. Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh Câu 2: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào? A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh B. A và người được bảo lãnh C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh D. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh Câu 3: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào? A. Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh. B. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thẩm định hồ sơ và quyết định. C. B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh. D. C và tất toán bảo lãnh. Câu 4: Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các phương pháp phân tích nào? A. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt. B. A và phương pháp đánh giá toàn diện. C. B và phương pháp đánh giá cho điểm D. A và phương pháp đánh giá cho điểm. Câu 5: Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào? A. Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả. B. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay. C. Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay. D. B; nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng thương mại. DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net Câu 6: Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành những loại nào? A. Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, các khoản nợ chính phủ Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay dài hạn. B. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ. Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH. Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân. Loại 100%, nợ theo tiêu chuẩn. C. Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay ngắn hạn Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân; cho vay tiêu dùng. Loại 100% nợ không theo tiêu chuẩn. D. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay cầm đồ Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay bao thanh toán. Loại 100% nợ có vấn đề. Câu 7: Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào? A. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản. B. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản. Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản. Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản. C. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản. Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản. Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản. Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản. Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản. D. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net Thu từ lãi/ Tổng tài sản. Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản. Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản. Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản. Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản. Dự phòng cụ thể (theo đối tượng, loại) và dự phòng chung/ Tổng tài sản. Câu 8: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì? A. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. B. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. C. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi. Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản. D. Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác? A. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng B. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng C. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn D. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định. Câu 10: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào? A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng C. Phát hành các giấy tờ có giá D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi Câu 11: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi? A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn. Câu 12: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng? A. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ D. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi Câu 13: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào? A. Cả hai đều là quan hệ tín dụng B. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi C. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp D. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện Câu 14: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng? A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng B. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp C. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng. Câu 15: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng? A. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng. B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng. DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net Câu 17: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không? A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác. D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng? A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác. C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay Câu 19: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ? A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng Câu 20: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào? A. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba B. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,... C. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác D. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được Câu 21: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng? A. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được. D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu. Câu 22: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng? A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay. B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố. Câu 23: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác? A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam. Câu 24: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng? A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng. Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác? A. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp. C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay. D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng. Câu 26 : Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ? A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng. B. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất. C. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác. DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net D. Tất cả những giấy tờ nêu trên Câu 27: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì? A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không? B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không? C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không? D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không? Câu 28: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không?Tại sao? A. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định B. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào C. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được D. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động. Câu 29: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào? A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng Câu 30: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì? A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay. D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại Câu 31: Khi phân tích tín dụng, bạn cần sử dụng những thông tin nào? A. Thông tin thu thập từ hồ sơ vay của khách hàng B. Thông tin qua phỏng vấn khách hàng DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net C. Thông tin từ nguồn khác D. Thông tin từ cả ba nguồn trên Câu 32: Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào? A. Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao B. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng C. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện D. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính Câu 33: Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì? A. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp B. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp C. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp D. Tất cả đều không sai Câu 34: Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào? A. Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay B. Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản C. Tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay D. Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay Câu 35: Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng? A. Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng B. Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. C. Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng D. Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Câu 36: Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào? A. Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu B. Dự báo các khoản mục chi phí C. Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ D. Tất cả đều đúng Câu 37: Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án? DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net A. Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả B. Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp C. Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng D. A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy ra rủi ro Câu 38: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng ? A. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay C. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp D. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố Câu 39: Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào? A. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp B. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp C. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp D. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp Câu 40: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho khách hàng sử dụng dịch vụ bao thanh toán? A. Giúp khách hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng B. Giúp khách hàng nhận được tài trợ vốn từ đơn vị bao thanh toán C. Giúp khách hàng theo dõi và thu hồi nợ từ đơn vị bao thanh toán D. Tất cả các ý trên đều đúng ------------------------------HẾT------------------------------- DeThiHay.net Bộ 6 Đề thi tuyển dụng vào ngân hàng HDBank - DeThiHay.net ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B D C D B D C D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A A D C A A A A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B B C D A D C C D A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án C D B D D C D D B C DeThiHay.net
File đính kèm:
bo_6_de_thi_tuyen_dung_vao_ngan_hang_hdbank.docx