27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức
27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): V iết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một người gần gũi, thân thiết. 1. Nội dung: 7 điểm a) Mở đầu: Giới thiệu về người gần gũi, thân thiết (1 điểm) - Giới thiệu được người gần gũi, thân thiết đối với bản thân mà mình muốn bày tỏ tình cảm, cảm xúc một cách hấp dẫn. (1 điểm) - Chỉ giới thiệu được người gần gũi, thân thiết (0.5 điểm) b) Triển khai: Nêu những điều ở người đó mà mình cảm thấy xúc động (5 điểm) - Nêu được những đặc điểm nổi bật của người đó như cử chỉ, suy nghĩ, lời nói, viêc làm, những kỉ niệm giữa em và người đó, tình cảm của người đó dành cho em... (3 điểm) - Nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em về người đó như dùng từ ngữ trực tiếp thể hiện tình cảm, cảm xúc, nói lên suy nghĩ, việc làm cụ thể của em để thể hiện tình cảm với người đó như ) (2 điểm) c) Kết thúc: Nhấn mạnh, khẳng định tình cảm, cảm xúc (1 điểm) - Kết thúc đoạn viết nhấn mạnh, khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của bản thân với người gần gũi, thân thiết (1 điểm) 2. Chữ viết, chính tả (2 điểm): + Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng. Không mắc lỗi chính tả: 2 điểm + Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng. Có từ 0 – 3 lỗi chính tả: 1.5 điểm + Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng. Có từ 4 – 7 lỗi chính tả: 1 điểm + Chữ viết không đúng kiểu, đúng cỡ, không rõ ràng. Có từ 4 - 7 lỗi chính tả: 0.5 điểm + Chữ viết không đúng kiểu, đúng cỡ, không rõ ràng. Có từ 4 - 7 lỗi chính tả trở lên: 0 điểm 3. Dùng từ, đặt câu (1điểm) + Có từ 0 – 1 lỗi dùng từ đặt câu: 1 điểm + Có từ 2 – 3 lỗi dùng từ đặt câu: 0.5 điểm + Có từ trên 3 lỗi dùng từ đặt câu: 0 điểm DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TH SỐ 2 HƯƠNG CHỮ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp:4/ Môn: Tiếng Việt – Lớp: 4 Họ và tên .... Thời gian: 70 phút A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3,0 điểm): Giáo viên đã kiểm tra trong các tết ôn tập gữi a học kì II và trả lời câu hỏi. 2. Đọc - hiểu kếợt h p kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7,0 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn “ Cô giáo và hai em nhỏ” Cô giáo và hai em nhỏ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kểấ r t nhiều về cô giáo: miệng cô cười tươi như hoa, c ô đi nhẹ nhàng đến bên từnọg h c sinh dạy các bạn viết, vẽ Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽủ c a Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giả i thích: “Em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị e m, để chị em cũng được đi học.” Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham họcỗ, m i tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình vềộ m t bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị lệi t nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kểắ, m t Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. ố B mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. (theo Tâm huyết nhà giáo) * Dựa vào nội dung bài đọc trên em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất hoặc vếi t vào chỗ chấm trong các câu sau để hoàn thành câu trả lời. Câu 1: (0m,5điể )N ết là một cô bé như thế nào? A. Thích chơi hơn thích học. B. Có hoàn cảnh bất hạnh. Cế . Yêu m n cô giáo . D. Thương người. Câu 2: (0,5điểm) Hoàn cảnủh c a Nết có gì đặc biệt? A. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường. C. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ. D. Nết ở với ông bà ngoại. DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Câu 3: (0,5điểm) Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ ạb n? A. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường cô đi dạy về. B. Vì cô đọc được hoàn cảnh của Nết trên trang báo. C. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học. D. Vì Na kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình. Câu 4:(0,5điểm) Cô giáo đã làm gì để giúp Nết? A. Mua cho Nết một chiếc xe lăn. B. Cho Nết vở sách để đến lớp cùng bạn. C. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp hai. D. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường Câu 5: (m0,5 điể ) Khi nghe cô giáo kể về chị ủc a mình với các bạn trong lớp Na rấtự t hào về chị gái, theo em Na tự hào về điều gì ? A. Về nỗi bất hạnh của chị B. Về tính cách ngoan hiềnủ c a chị C. Về nghị lực vượt qua nỗ i đau thể xác để học tập của chị D. Về tình cảủm c a cô giáo dành cho chị mình Câu 6: (0,5 điểm) Nếth rất ham ọc và luôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn để học tập. Em hãy tìm chi tiết trong bài đọc thể hiện điều đó ? Câu 7: m(1 điể ) Em học đượừc điều gì t ạb n Nết qua câu chuyện trên? Câu 8: (0,5điểm)T ừ nào dưới đây trái nghĩa với từ dũng cảm ? A. Hèn nhát Bm. Can đả C. Thông minh D. Lễ phép Câu 9: (0,5điểm) Em hãy tìm thành phần phụ trạng ngữ trong câu sau:“Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết.” . . Câu 10: (1 điểm) Tìm chủ ngữ và vị ngữ ủc a câu: Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Chủ ngữ: Vị ngữ: . B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Tập làm văn: 10,0 điểm (35 phút) Đề bài: Tả một con vật được nuôi ở nhà em (hoặc ở trường em, ở vườn thú)à m em yêu thích. DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HẪẤMƯỚNG D N CH A. KCIỂM TRA ĐỌ I. Kmiểm tra đọc thành tiếng: 3,0 điể Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc một đoạn văn, trả lờộỏi m t câu h i do GV đưa ra. Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt khoảng 90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1,0 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (đọc sai không quá 5 tiếng): 1,0 điểm. - Nghe hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm. Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ cho điểm phù hợp. II. Kiểm tra đọc hiểu: 7,0 điểm Câu số 1 2 3 4 5 8 Đáp án đúng B A D C C A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm * Tự luận: Câu 6: ( 1,0 điểm ) Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Câu 7: ( 1,5 điểm) Tùy thuộc vào câu trả lời của HS, GV ghi điểm. Nếu HS nêu được một điều có ý nghĩa ghi 1 điểm. Ví dụ: Em học được ở bạn Nết sự kiên trì vượt khó khăn để học tập thật tốt dù bị tật nguyền. Hoặc: Em học tập ở bạn Nết lòng lạc quan, vượt lên chính mình, chăm chỉ học hành Câu 9: ( 0,5 điểm ) Trạng ngữ: Tối hôm ấy Câu 10: (1,0điểm) - Chủ ngữ: Cô giáo (0,5điểm). - Vị ngữ: ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. (0,5điểm) B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Yêu cầu cơ bản: Bài viết 10 điểm phải đạt được các yêu cầu sau: Thể loại: Tả con vật ( con vật nuôi) Viết đúng cấu trúc bài văn tả con vật có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. Khuyến khích những bài làm mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. 2. Thang điểm đánh giá: Căn cứ vào các yêu cầu thang điểm như sau: * Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được con vật mình định tả. * Thân bài: (6 điểm) - Nội dung: + Tả bao quát về con vật. + Tả chi tiết từng bộ phận của con vật. - Kĩ năng: Viết câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, diễn đạt rõ nghĩa. * Kết bài: (1điểm) - Nêu được ích lợi của con vật. - Tình cảm của mình đối với con vật. - Cách trình bày, chữ viết, chính tả 0,5 điểm. Dùng từ đặt câu, dùng đúng dấu câu 0,5 điểm. Bài làm có sáng tạo 1 điểm. * Tùy theo mức độ thiếu sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết, giáo viên linh động ghi các mức điểm: 10- 9,5; 9- 8,5; 8-7,5; 7- 6,5; 6-5, 5; 5-4; 5;.. DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Đ Ề SỐ 7 Đ Ề KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH THẠNH HƯNG 2 M ôn: Tiếng việt lớp 4 TÔ CHUYÊN MÔN: TỔ 4 Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề) A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đ ọc thành tiếng kết hợp kiểm tra Nói và nghe: (3 điểm) Học sinh bốc t hăm đọc 1 trong các bài t ập đọc (2 đ iểm), t rả l ời một câu hỏi liên quan trong đoạn đ ọc (1điểm). II. K iểm tra đọc hiểu kết hợp kiến thức Tiếng việt (7 điểm) 1. Đ ọc bài sau và trả lời câu hỏi: V Ề LẠI GÒ CÔNG Trước mắt tôi, cửa biển Gò Công liền từng là biển, một màu xanh thăm thẳm tiếp nối tưởng chừng như vô tận. T ôi đón gió từ mặt sông, gió thổi từ muôn phía, rừng tràm hòa điệu thổi sáo vi vu. Cá từng đàn đùa g iỡn với những lượn sóng nhấp nhô. Tôi đón nắng rực rỡ và bầu trời trong xanh quyến rũ mênh mông. T ôi đi miên man trong ánh bình minh, trong sự hòa quyện kì diệu của thiên nhiên. R ừng đước như thành lũy bao bọc hơn bốn trăm hộ dân trước cửa biển Gò Công. Kì diệu và lạ l ùng sức sống rừng đước, từng chùm rễ từ giữa thân thẳng tắp và mạnh mẽ cắm sâu xuống lòng đất để d ựng thân cây đứng vững vàng. Quả đước cũng thẳng ngay như mũi tên theo gió rung cắm xuống bùn đất k hi xa khi gần, rồi cây đước lại mọc lên. Cây này tiếp nối cây khác, tất cả quấn quýt bám chặt vào nhau t ạo thành rừng bạt ngàn. Ô i xứ sở của những con người sống có khí phách, hiên ngang, hào sảng, bản lĩnh đội trời đạp đất thời mở cõi như thể hiện qua sự sống mãnh liệt của rừng đước, rừng tràm. N guyễn Thị Việt Hà 2 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (Các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9 , 10 và trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14) C âu 1: (0,5 điểm) Khu rừng nào được nhắc đến trong đoạn 3? A. Rừng tre B. Rừng tràm C . Rừng đước D. R ừng bạch đàn C âu 2: (0,5 điểm)Từ ngữ nào sau đây chỉ tình cảm đối với quê hương? A. N gọn núi, phố phường B. Cây đa, dòng sông, con đò C. Gắn bó, yêu thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào D. C ây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường C âu 3: (0,5 điểm) Bầu trời được tác giả miêu tả là màu gì? A. Đỏ B . Đen C. Xanh D. Cam C âu 4: (0,5 điểm) Tác giả của bài đọc Về lại Gò Công là ai? A. T rần Anh Tuấn B . Định Hải C . Tố Hữu D. N guyễn Thị Việt Hà Câu 5: (0,5 đ iểm) Đ iền từ phù hợp vào c hỗ t rống: M ỗi l ần về quê, An lại có d ịp ngắm nhìn những khu v ườn....... với những cây trái sai chĩu quả. DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net A. N găn nắp B. Ít ỏi C. Nhỏ bé D. R ộng lớn C âu 6: (0,5 điểm) Từ ngữ nào sau đây chỉ ởđặc điểm của không khí nông thôn? A. Đ ông đúc B. San sát C . Vắng vẻ D. Trong lành C âu 7: (0,5 điểm) Một câu có hai thành phần chính là thành phần nào? A. v ị ngữ, trạng ngữ B. Không đáp án nào đúng C. c hủ ngữ, vị ngữ D. c hủ ngữ, trạng ngữ C âu 8: (0,5 điểm) Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hai bên đường, những cánh đồng....... A. Nở hoa B. San sát C. T ấp nập D. Mênh mông Câu 9: (0,5 đ iểm) Tìm c hủ ngữ cho câu sau: “Tôi đ ón n ắng r ực rỡ và b ầu trời trong xanh q uyến rũ mênh mông.” A. Tôi B. B ầu trời C. T ôi đón nắng D. Tôi đón C âu 10: (0,5 điểm) Gió và nắng trong buổi bình minh đem đến cho tác giả những cảm nhận gì? A. C ảm thấy yêu bản thân hơn B. C ảm thấy thiên nhiên thật đẹp C. C ảm thấy sự kì diệu của thiên nhiên D. C ảm thấy nuối tiếc về những gì đã qua C âu 11: (0,5 điểm) Xác định các thành phần trong câu sau: T ôi đón gió từ mặt sông, gió thổi từ muôn phía, rừng tràm hòa điệu thổi sáo vi vu. - Trạng ngữ: - Chủ ngữ:.. - Vị ngữ:. C “ âu 12: (0,5 điểm) Cho câu: Cá từng đàn đùa giỡn với ”những lượn sóng nhấp nhô. E m hãy đặt 1 câu có từ đùa giỡn. C âu 13: (0.5 điểm) Em hãy viết 1, 2 câu miêu tả rừng đước? Ghi câu trả lời của em. C âu 14: (0,5 điểm) Qua bài đọc em có nhận xét gì về Gò Công? B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) - T ập làm văn - Thời gian: 40 phút Em hãy kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử em đã được đọc hoặc được nghe. DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN P hần đáp án câu trắc nghiệm: 1 C 2 C 3 C 4 D 5 D 6 D 7 C 8 D 9 A 10 C C) âu 11: (0,5 điểm Câu 12: (0,5 điểm) Câu 13: (0.5 điểm) Câu 14: (0,5 điểm) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) - T ập làm văn - Thời gian: 40 phút DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 Trường PTDTBT TH Trà Bui KỂI M TRA ĐỊNH KỲ GỮI A HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Tiếng Việt – lớp 4 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: 4/ I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một bài tập đọc. Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Câu chuyện về túi khoai tây Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên của người đó lên một củ khoai tây rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo. Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo. Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này còn tồi tệ hơn khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin thầy cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới từ tốn nói: “Các em thấy không, lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà nó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình.” Theo Lại Thế Luyện *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Sau khi học sinh cho khoai tây đầy vào các túi, thầy giáo đã yêu cầu học sinh làm gì? A. Mang vào chỗ ngồi và mang khi đi chơi với bạn. B. Mang vào chỗ ngồi và mang về để vào giường ngủ. C. Mang khoai về nhà để làm các món ăn cho gia đình. D. Luôn mang bên mình bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào. Câu 2: (0,5 điểm) Sau một thời gian ngắn mang các túi khoai tây, các bạn học sinh cảm thấy như thế nào? A. rất háo hức và vui vẻ B. rất buồn ngủ và mệt mỏi DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net C. rất mệt mỏi và phiền toái D. rất nặng nề và buồn ngủ Câu 3: (0,5 điểm) Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để làm gì? A. Để cho cả lớp liên hoan vào những dịp cuối năm. B. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha. C. Để cho học sinh viết tên mình lên củ khoai tây đó. D. Để cho cả lớp mang về trồng và giáo dục học sinh. Câu 4: (0,5 điểm) Cách giáo dục của thầy giáo có điều gì thú vị? A. Thầy tự mang khoai tây đến lớp mà không bắt bạn nào phải mua nó. B. Thầy không cho học sinh làm bài vào vở bài tập mà viết lên khoai tây. C. Thầy muốn học sinh tự trải nghiệm và rút ra được bài học cho bản thân. D. Thầy dạy học sinh phải luôn biết quý trọng đồ ăn qua những củ khoai tây. Câu 5: (1 điểm) Theo thầy giáo, vì sao nên có lòng vị tha, cảm thông với lỗi lầm của người khác? A. Có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại nhiều nỗi lo cho gia đình. B. Có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại nhiều nỗi buồn cho bản thân. C. Có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại niềm hạnh phúc cho bản thân. D. Có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại nhiều phiền toái cho bản thân. Câu 6: (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu văn sau thuộc loại trạng ngữ nào? Trên cành cây, bầy chim hót líu lo. A. trạng ngữ chỉ nơi chốn B. trạng ngữ chỉ thời gian C. trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. trạng ngữ chỉ mục đích Câu 7: (0,5 điểm) Từ trái nghĩa với “trung thực” là: A. trung hiếu B. thật lòng C. thẳng thắn D. gian dối Câu 8: (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 9: (1 điểm) Em hãy nêu một vài cách có thể giúp kiềm chế được cảm xúc tức giận và làm chủ được bản thân? Câu 10: (1 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể dưới đây: Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy cô giảng bài. Câu 11: (1 điểm) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian nói về việc học tập của em. II. Kiểm tra viết: (10 điểm) Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe. DeThiHay.net 27 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 10 bài tập đọc cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. (Tùy theo mức độ đọc và câu trả lời của học sinh GV ghi điểm phù hợp) * Cách đánh giá cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án D C B C C A D Điểm 0,5(M1) 0,5(M1) 0,5(M1) 0,5(M1) 1 (M2) 0,5(M1) 0,5(M1) Câu 8: (1 điểm) M2 Câu chuyện muốn nói với chúng ta: Con người sống phải biết cảm thông và tha thứ cho lỗi lầm của người khác. (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) Câu 9: (1 điểm) M3 Một vài cách có thể giúp kiềm chế được cảm xúc tức giận và làm chủ được bản thân: - Trò chuyện với bạn bè, ba mẹ. - Suy nghĩ tích cực. - Tập hít thở sâu, luôn giữ bình tĩnh. (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) Câu 10: (1 điểm) M2 Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy cô giảng bài. CN VN (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) Câu 11: (1 điểm) M3 Hôm qua, em làm bài tập toán ở nhà. (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) II. Kiểm tra viết: (10 điểm) - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ cho điểm tối đa. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. DeThiHay.net
File đính kèm:
27_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_4_giua_hoc_ki_2_sach_ket.pdf

