27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn)

docx 139 trang ducduy 09/06/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn)

27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn)
 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án D C A B C D C A B A
 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 Đáp án D C D B A B A C D A
PHẦN B. TỰ LUẬN (12,0 điểm)
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 Câu 1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 và kiến thức đã học
 (4,0 a. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Nhờ vào vị trí địa lí mà Việt 2,0
 điểm) Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước láng giềng, các nước trong 
 khu vực và thế giới?
 * Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên 1,0
 - Vị trí nội chí tuyến. 0,25
 - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0,25
 - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông 0,25
 Nam Á hải đảo.
 - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0,25
 * Nhờ vào vị trí địa lí mà Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước 1,0
 láng giềng, các nước trong khu vực và thế giới
 - Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế; các tuyến đường 0,25
 bộ, đường sắt xuyên Áthuận lợi cho giao lưu với các nước trong khu vực và thế 
 giới.
 - Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái lan, Campuchiathực hiện 0,25
 chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
 - Vị trí liền kề (giao thoa) nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội. 0,25
 - Vị trí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị 0,25
 và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
 b. Các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. Vì sao việc bảo vệ 2,0
 chủ quyền của một hòn đảo dù nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn?
 * Các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. 1,0
 - Các quần đảo xa bờ:
 + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) 0,25
 + Quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)
 - Các đảo, quần đảo ven bờ:
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Bắc Bộ: đảo Cái Bầu, quần đảo Cô Tô (Quảng Ninh), đảo Cát Bà, đảo Bạch Long 0,25
 Vĩ (Hải Phòng).
 + Duyên hải miền Trung: đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo 0,25
 Phú Quý (Bình Thuận)
 + Nam Bộ: quần đảo Côn Sơn (Bà Rịa - Vũng Tàu); đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ 0,25
 Chu, quần đảo Nam Du (Kiên Giang)
 * Lưu ý: Nếu HS không kể đúng thứ tự từ Bắc vào Nam và sắp xếp theo vùng cho 
 1/2 số điểm
 * Bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn vì: 1,0
 - Là lãnh thổ thiêng liêng của nước ta. 0,25
 - Tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội (khai thác hiệu quả các nguồn lợi của 0,5
 vùng biển, hải đảo và thềm lục địa, phát triển các ngành kinh tế biển, tạo việc làm,...).
 - Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển, đảo và thềm lục 0,25
 địa.
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,10,13,14 và kiến thức đã học
Câu 2 a. So sánh điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng 2,0
 (5,0 sông Cửu Long.
điểm) * Giống nhau: 0,5
 - Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm 0,25
 lục địa mở rộng.
_ - Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ. 0,25
 * Khác nhau: 1,5
 Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
 Diện tích 15 nghìn km2 40 nghìn km2 0,25
 Nguyên Được bồi tụ bởi phù sa của Được bồi tụ bởi phù sa của 
 nhân hình hệ thống sông Hồng và sông sông Tiền và sông Hậu. 0,25
 thành Thái Bình.
 Địa hình Cao ở phía tây và tây bắc, Thấp và bằng phẳng hơn đồng 0,5
 thấp dần ra biển. bằng sông Hồng
 Đất Khu vực ngoài đê được bồi Được phù sa bồi tụ hàng năm 0,5
 tụ hàng năm, khu vực trong trên diện rộng.
 đê không được bồi tụ.
 b. Đặc trưng thời tiết, khí hậu nước ta trong mùa gió Đông Bắc. Vì sao chế độ 1,5
 nhiệt của miền Bắc nước ta thất thường.
 * Đặc trưng thời tiết, khí hậu nước ta trong mùa gió Đông Bắc 0,75
 - Miền Bắc: 0,25
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Đầu đông: lạnh khô.
 + Cuối đông: lạnh ẩm, mưa phùn.
 - Duyên hải Trung Bộ: có mưa rất lớn vào các tháng cuối năm. 0,25
 - Tây Nguyên và Nam Bộ: thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa. 0,25
 * Vì sao chế độ nhiệt của miền Bắc nước ta thất thường 0,75
 - Hoạt động thất thường của gió mùa Đông Bắc 0,25
 - Sự hoạt động xen kẽ giữa gió mùa Đông Bắc với gió Tín phong. 0,25
 - Ảnh hưởng của địa hình (độ cao, hướng núi.) 0,25
 c. Chứng minh rằng nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát chế độ 1,5
 mưa
 - Sông ngòi có mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô: 0,25
 + Sông ngòi Bắc Bộ: mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, tương ứng với mùa mưa từ 0,25
 tháng 5 đến tháng 10.
 + Sông ngòi Trung Bộ: mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12, tương ứng với mùa mưa từ 0,25
 tháng 9 đến tháng 12.
 + Sông ngòi Nam Bộ: mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, tương ứng với mùa mưa từ 0,25
 tháng 5 đến tháng 11.
 - Chế độ dòng chảy sông ngòi cũng diễn biến thất thường theo sát chế độ mưa thất 0,25
 thường.
 - Tháng đỉnh lũ tương ứng với tháng cực đại về mùa mưa (sông ngòi Bắc Bộ đỉnh lũ 0,25
 vào tháng 8 tương ứng với tháng mưa cực đại ở miền Bắc là tháng 8.)
Câu 3 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1,5
(3,0 2011 - 2021
điểm) * Xử lí số liệu
 - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, 
 giai đoạn 2011 - 2021 (đơn vị: %)
 Năm Tổng số Nông, lâm, Công nghiệp Dịch vụ 0,5
 ngư nghiệp - xây dựng
 2011 100 18,1 38,5 43,4
 2021 100 13,8 41,1 45,1
 - Bảng tính quy mô, bán kính
 Năm 2011 2021
 Quy mô (lần) 1 2,4
 Bán kính (cm) 1 1,5
 - Vẽ biểu đồ:
 + Vẽ hai biểu đồ tròn có bán kính khác nhau, mỗi biểu đồ thể hiện một năm
 + Yêu cầu: Vẽ chính xác theo đúng tỉ trọng mỗi ngành 1,0
 Vẽ biểu đồ khác không cho điểm
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 Vẽ sai một giá trị trừ 0,25đ
 Thiếu tên biểu đồ, chú giải, số liệu, năm: trừ 0,25đ/lỗi
 b. Nhận xét và giải thích 1,5
 * Nhận xét 1,0 
 - Quy mô: 0,25
 Từ năm 2011 - 2021 tổng GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta tăng nhanh, tăng 
 4560,3 nghìn tỉ đồng, tăng gấp 2,4 lần. Trong đó: 
 + GDP công nghiệp xây dựng tăng nhanh nhất (tăng gấp 2,6 lần)
 + GDP dịch vụ tăng nhanh thứ 2 (tăng gấp 2,5 lần)
 + GDP nông - lâm - ngư nghiệp tăng chậm nhất (tăng gấp 1,9 lần)
 - Cơ cấu: 0,25
 Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2021:
 + Chiếm tỉ trọng lớn nhất là GDP dịch vụ (chiếm (45,1%)
 + Đứng thứ 2 về tỉ trọng là GDP công nghiệp - xây dựng (chiếm 41,1%)
 + Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là GDP nông, lâm, ngư nghiệp (chiếm 13,8%) 
 - Chuyển dịch cơ cấu: 0,5
 Từ năm 2011 - 2021 cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta có sự chuyển 
 dịch theo hướng:
 + Giảm tỉ trọng GDP nông, lâm, ngư nghiệp: giảm 4,3%
 + Tăng tỉ trọng GDP công nghiệp - xây dựng: tăng 2,6%
 + Tăng tỉ trọng GDP dịch vụ: tăng 1,7%
 * Giải thích: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2011 và 2021 0,5
 có sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất 
 nước
Tổng Trắc nghiệm: 20 câu = 8,0 điểm 20,0
 Tự luận: 3 câu = 12 điểm
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 PHÒNG GD& ĐT TP NINH BÌNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
 TRƯỜNG THCS NINH BÌNH BẠC LIÊU Môn: Địa lý 
 (Thời gian làm bài : 150 phút)
 (Đề thi gồm 05 câu, 1 trang)
Câu 1. (4,0 điểm): 
 So sánh địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? Tại sao các đồng bằng 
duyên hải miền Trung nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
Câu 2. (2,0 điểm): 
 Chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về hệ sinh thái?
Câu 3. (4,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy trình bày khái quát về biển Đông ?
b. Hãy trình bày ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm 
biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào ?
Câu 4. (5,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của 
nước ta. 
Câu 5. (5 điểm)
 Cho bảng số liệu sau: 
 Lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng 
(Trạm Sơn Tây)
 Tháng
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lượng 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 315,7 271,9 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
 mưa (mm)
 Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
 (m3/s)
 a. Chọn biểu đồ thể hiện chế độ mưa và lương dòng chảy các tháng trong năm tại lưu vực 
sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
 b. Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ các tháng trong năm tại lưu vực sông 
Hồng (Trạm Sơn Tây)
 Học sinh được sử dụng át lát địa lí
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Biểu 
 Nội dung
 điểm
Câu 1(4điểm)
* So sánh điểm giống và khác nhau giữa địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng 
bằng sông Cửu Long:
 - Giống nhau: đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp tạo thành, vùng nông nghiệp 1,0 đ
trọng điểm của cả nước, dân cư tập trung đông đúc.
 - Khác nhau:
 + Đồng bằng sông Hồng: diện tích 15.000 km 2, địa hình cao hơn; có hệ thống đê 
sông chống lũ dài, chia đồng bằng thành các ô trũng, thấp hơn mực nước sông ngoài 1,0 đ
đê 3-7m, không được bồi đắp tự nhiên nữa; giữa đồng bằng nhô lên một số đồi núi thấp, 
ra sát biển có các cồn cát duyên hải.
 + Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích rộng 40.000 km2, địa hình thấp hơn; không 
có đê lớn để ngăn lũ, nhưng hệ thống kênh rạch chằng chịt; có các vùng trũng rộng lớn 
bị ngập sâu vào mùa lũ (Đồng Tháp Mười, vùng tứ giác Long Xuyên-Châu Đốc-Hà 1,0 đ
Tiên-Rạch Giá); phía tây nam (ở Cà Mau) có diện tích rừng ngập mặn rộng lớn, về phía 
biển có các cồn cát duyên hải.
* Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp và kém phì nhiêu: do nằm ở chân 
núi Trường Sơn, bị các dãy núi lan ra sát biển chia cắt thành các đồng bằng nhỏ hẹp. 
Trong quá trình hình thành, vai trò bồi đắp phù sa của sông không đáng kể nên đất đai 
kém phì nhiêu. 1,0 đ
Câu 2 (2điểm)
Chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về hệ sinh thái:
- Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn với sú, 0,5 đ
vẹt, đước,... cùng với các loài cua, cá, tôm... và chim, thú.
- Vùng đồi núi có hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa như rừng kín thường xanh (Cúc 0,5 đ
Phương, Ba Bể), rừng thưa rụng lá (rừng khộp ở Tây Nguyên), rừng tre nứa (Việt Bắc), 
rừng ôn đới núi cao (Hoàng Liên Sơn).
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, chủ yếu là những khu rừng nguyên 0.5 đ
sinh cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực, thực 0,5 đ
phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống con người. Các hệ sinh thái này ngày 
càng mở rộng lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 3(4 điểm) 
Dựa vào át lát trang 5,6,7 
 a. Khái quát về Biển Đông :
- Là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 . 0,25
- Là biển tương đối kín vì ở phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung 0,25
đảo.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên biển Đông có đặc tính nóng ẩm và chịu 0,25
ảnh hưởng của gió mùa.
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. 0,25
b. Ảnh hưởng của biển đến khí hậu:
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh 
khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu điều hòa 0,75
hơn .
- Thiên tai: (mỗi năm trung có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 – 0,75
4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta).
* Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình. 0,75
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, 
đá lở, địa hình cacxtơ ,.).
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu (bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông, đồng 0,75
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long lấn ra biển..
Câu 4. (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích chế độ 
nhiệt của nước ta. 
a. Nền nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao. 0,25
- Phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta có nền nhiệt trung bình trên 20 0C, chỉ có một bộ 0,75
phận nhỏ vùng núi cao có nền nhiệt độ trung bình dưới 200C.
- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc, các địa phương đều có 0,5
hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong một năm. 0,25
b. Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hoá theo không gian và thời gian rất rõ rệt.
* Theo thời gian:
- Vào tháng I đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều dưới 24 0C. Vào 0,5
tháng VII đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều trên 240C.
* Theo không gian: 0,5
- Theo chiều Bắc- Nam: 0,5
+ Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt năm giảm (dẫn 
chứng). 0,75
+ Do nước ta chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa, vào mùa đông nhiều bộ phận chịu 0,5
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Mặt khác, càng về phía Nam góc nhập xạ và thời 
gian chiếu sáng càng tăng. 0,5
- Theo độ cao:
+ So sánh nhiệt độ của cặp trạm khí hậu Hà Nội – Sapa hoặc Nha Trang – Đà Lạt (dẫn 2,0
chứng).
+ Do chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao: Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ không 1.0
khí giảm 0,60C. 1.0
- Phân hoá theo hướng sườn: Sườn đón gió nhiệt độ hạ thấp sườn khuất gió nhiệt độ 
cao hơn (dẫn chứng) 1.0
Câu 5 (5 điểm)
 a. Biểu đồ kết hợp 
 b.Nhận xét 
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ 
- Các tháng mùa lũ trùng với mùa mưa
 Sồng Hồng : 6,7, 8,9
 - Các tháng mùa lũ không trùng với các tháng mùa mưa
 Sông Hồng : 5, 10 
Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ của từng lưu vực
- Mùa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do: ngoài mưa còn 
có độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông
 đặc biệt là hồ chứa nước
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU 
 ĐOAN HÙNG LỚP 6, 7, 8 CẤP HUYỆN
 MÔN: ĐỊA LÍ 8
 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
 Ghi chú:
- Thí sinh lựa chọn đáp án phần trắc nghiệm khách quan chỉ có một lựa chọn đúng.
- Thí sinh làm bài thi trắc nghiệm và tự luận trên tờ giấy thi, không làm bài trên tờ đề thi.
 I. Phần trắc nghiệm khách quan (8,0 điểm)
 Câu 1. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở miền nam trung bộ và nam bộ là
 A. Thiên tai bất thường. B. Thiếu nước vào mùa khô.
 C. Bão lũ, trượt lỡ đất. D. Xâm nhập mặn.
 Câu 2. Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?
 A. Vị trí địa lí, địa hình, dòng biển.
 B. Vị trí địa lí và hình dạng, địa hình, bề mặt đệm.
 C. Địa hình, gió mùa, dòng biển.
 D. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
 Câu 3. Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài 
 nguyên khoáng sản?
 A. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
 B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
 C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
 D. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
 Câu 4. Căn cứ vào atlat địa lí việt nam trang 13, hãy so sánh sự giống nhau về địa hình giữa miền bắc và 
 đông bắc bắc bộ với miền tây bắc và bắc trung bộ?
 A. Đều có các dãy núi hình cánh cung. B. Đều có các sơn nguyên rộng lớn.
 C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Đều có các cao nguyên bằng phẳng. 
 Câu 5. Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển của nước ta:
 A. Sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thủy sản
 B. Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển, phòng chống ô nhiễm, thiên tai
 C. Tăng cường việc nuôi trồng thủy sản, giảm việc đánh bắt hủy diệt.
 D. Có chiến lược khai thác thủy hải sản ngoài khơi, tăng cường đội tàu hiện đại.
 Câu 6. Cho bảng số liệu sau đây:
 Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
 (đơn vị: mm)
 Địa điểm Hà nội Huế Tp. Hồ chí minh
 Lượng mưa 1676 2868 1931
 Lượng bốc hơi 989 1000 1686
 Cân bằng ẩm + 687 + 1868 + 245
 DeThiHay.net 27 Đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp Huyện (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
(nguồn: sách giáo khoa địa lí 12, nxb giáo dục, 2008)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào dưới đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân 
bằng ẩm ở các địa điểm trên
A. Lượng mưa tăng dần từ bắc vào nam.
B. Lượng bốc hơi giảm dần từ bắc vào nam.
C. Lượng bốc hơi tăng dần từ bắc vào nam.
D. Cân bằng ẩm tăng dần từ bắc vào nam.
Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện cấu trúc địa hình nước ta đa dạng?
A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Địa hình phân bậc rõ rệt, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Câu 8. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển đông, thềm lục địa và sông mê 
công với các nước có liên quan.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở 
cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu á - 
thái bình dương.
D. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
Câu 9. Căn cứ vào trang 9 của atlat địa lí việt nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với 
chế độ nhiệt của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình tháng vii trên cả nước gần như xấp xỉ nhau
B. Nhiệt độ trung bình tháng i miền bắc thấp hơn nhiều so với miền nam
C. Nhiệt độ trung bình tháng vii ở bắc trung bộ và đồng bằng bắc bộ cao hơn cả nước
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần, đều đặn từ bắc vào nam
Câu 10. Khí hậu miền bắc và đông bắc bắc bộ có đặc điểm là
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa tây nam.
B.chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc.
C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Khí hậu ít có sự phân hóa.
Câu 11. Đặc điểm chung của địa hình vùng núi đông bắc và tây bắc là
A. Địa hình cao nguyên chiếm ưu thế. B. Đồi núi có độ cao trung bình.
C. Hướng nghiêng chung là tây bắc - đông nam. D. Nhiều khối núi cao đồ sộ.
Câu 12. Cho biểu đồ:
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx27_de_thi_hsg_dia_li_lop_8_cap_huyen_co_loi_giai_chuan.docx