26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh
26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net - + [A ] . [H3O ] KA = [HA] b. cb [A- ] 13 = [HA] 400 - Tại pH = 2: → %HA = 96,85%; %A = 3,15%. 0,25 [A- ] Tại pH = 7,8: [HA] =→ 20506,1137. %HA = 5.10-3 %; %A- = 99,995% 0,25 Màng dạ dày và ruột có b ản chất hóa học là màng lipid không phân cực, do đ ó dạng ít phân cực s ẽ khuếch tán qua màng t ốt h ơn dạng phân cực. Vì vậy, trong môi trường d ạ dày, Aspirin được hấp thụ vào máu nhiều hơn. 0,25 0 0 E 3+ 2+ = 0,771 V E = 0,141 V Vì Fe /Fe > S/H2S nên: 2.(0,771-0,141) 0,059 21 3+ 2+ + 10 = 2,27.10 2Fe + H2S→ 2Fe + S + 2H K1 = 0,05 0,05 26,6-(7,02+12,9) 6,68 2+ + 0,25 Pb + H2S→ PbS + 2H K2 = 10 = 10 0,10 0,05 0,025 2+ + 1,68 Zn + H2S→ ZnS + 2H K3 = 10 2+ + -2,72 0,25 Fe + H2S→ FeS + 2H K4 = 10 Vì K3 và K4 nhỏ nên cần kiểm tra điều kiện kết tủa của ZnS và FeS C' = C = 0,01 M C' = C = C = 0,05 M 3.3 T→rong môi trường axit Zn2+ Zn2+ ; Fe2+ Fe2+ Fe3+ 0,25 (1,5 điểm) -7,02 Đ ối với H2S; do Ka2 << Ka1 = 10 rất nhỏ→ khả năng phân li của H2S trong môi t rường axit là không đáng kể, do đó chấp nhận ' + C 2- [H ] = CH+ = 0,25M→ tính S theo cân bằng: 2- + -19,92 H2⇌S S + 2H K1.K2 = 10 0,1 0,25 C ' 10 19,92 10 19,72 S 2 (0,25)2 Ta có C' .C' < K Zn2+ S2- S(ZnS) → Không tạo kết tủa ZnS 0,25 C' .C' < K Fe2+ S2- S(FeS) → Không tạo kết tủa FeS N hư vậy trong hồn hợp B có S và PbS. 0,25 Câu 4. (4,0 điểm) Câu 4 Nội dung Điểm 0 0 E = E - E + = 1,23 V O2 /H2O H /H 0,5 4.1 a. 2 (1 điểm) b. N hiệt độ và áp suất của hệ được giữ cố định. Do đó năng lượng điện cực đại theo lý thuyết của hệ được tính từ năng lượng tự do Gibbs. DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net ΔG0 = - n.F.E = - 2.96485.1,23 = - 237 kJ.mol-1 0,25 298(H2 ) c. E là năng lượng được tạo ra E 20.103.3600 n = = = 3,04.102 mol H2 0 3 ΔG298 237.10 n.R.T 3,04.102.8,314.298 V = = = 7,53 m3 p 1,0.105 0,25 HS có thể tính V theo R = 0,082 n.R.T 3,04.102.0,082.298 V = = = 7,43 m3 p 1,0 H S không ghi đơn vị hoặc ghi sai trừ nửa số điểm ý đó. P hương trình phản ứng dạng ion: - 2+ + 3+ 2+ MnO4 + 5Fe + 8H ⇌ 5Fe + Mn + 4H2O (1) 0,25 + HSCB của phản ứng (1) 0 K = 10n.Epu /0,059 = 105.0,74/0,059 = 1062,7 0,25 Ta thấy K r ất l ớn, p hản ứng (1) xảy ra hoàn toàn, vì v ậy n ồng độ các ion khi phản ứ ng kết thúc chính là thành phần giới hạn của hệ 4.2 - 2+ + 3+ 2+ (1,5 điểm) MnO4 + 5Fe + 8H ⇌ 5Fe + Mn + 4H2O (1) Ban đầu: 0,01 0,02 1 0,01 Cân bằng: 0,006 0,968 0,03 0,004 0,25x4 * N ồng độ các ion: - 3+ =1 MnO4 : 0,006 M ; Fe : 0,03 M Mn2+: 0,004 M ; H+: 0,968 M H S tính đúng nồng độ mỗi chất đạt 0,25 điểm 0 0 EO /H O EH O /H O a. Vì 2 2 2 2 2 2 nên tính oxi hóa H2O2 mạnh hơn O2 và tính khử H2O2 mạnh hơn H2O. P hản ứng tự xảy ra. 2H2O2 → O2 + 2H2O E0 = 1,77 – 0,68 = +1,09V K = 1036,95 (lớn) 0,25 Vậy H2O2 là dạng kém bền so với 2 dạng O2 và H2O 0,25 4.3 L ưu ý: Khi sử dụng dung dịch H2O2 xong phải đậy nắp ngay. E0 (1,5 điểm) O ,H /H O b. Tính 2 2 2.0,68 0,059 + K1 10 O2 + 2H + 2e H2O2 (1) 2.1,77 0,059 + K2 10 H2O2 + 2H + 2e 2H2O (2) + O2 + 4H + 4e 2H2O (3) K3 = K1 . K2 DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net 0 4E 2. (0,68 1,77) O2 ,H /H2O 0,059 0,059 K3 10 10 0,25 0 1 E (0,68 1,77) 1,225V O2 ,H /H2O 2 0,25 0 E + Tính O2 ,OH : 4.1,225 0,059 + K1 10 O2 + 4H + 4e 2H2O 4 14 4 + - (KW ) (10 ) 4H2O 4H + 4OH - 4 0,25 O2 + 2H2O + 4e 4OH (4) K4 = K1 (KW) 56 . 0,059 E0 (1,225 ) 0,399V O2 /H2 O 4 0,25 Câu 5. (4,0 điểm) Câu 5 Nội dung Điểm D o năng lượng liên kết H – F rất lớn + - -4 5.1 HF + H2O H3O + F K = 7.10 0,5 (0,75 điểm) Nên HF là axit yếu không phân ly hoàn toàn. Mặt khác, ion F- tác dụng được với phân tử HF tạo HF -, nên sản phẩm chủ yếu là 2 0,25 NaHF2 hay KHF2. Ba muối là MgSO3, Mg(HSO3)2, Mg2(OH)2SO3 P hương trình phản ứng: MgSO3 + 2 HCl = MgCl2 + H2O + SO2 0,75 a a/2 5.2 Mg(HSO3)2 + 2HCl = MgCl2 + 2H2O + 2SO2 (1,25 điểm) a a 0,5 Mg2(OH)2SO3 + 4HCl = 2MgCl2 + SO2 + 3H2O a a/4 - HS xác định mỗi chất đạt 0,25 điểm - V iết được 2 phương trình đạt 0,25 điểm a. T →rư ờng hợp 1: Có muối NaF muối còn lại là NaCl. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 0,03 0,03 → mNaCl = 1,755 (gam) < 2,2 gam (thỏa mãn) 0,25 5.3 → mAgCl = 0,03.143,5 = 4,305 gam. (1 điểm) T rường hợp 2: Na X + AgNO3 → Ag X + NaNO3 0,03 0,03 X = 50,3 0,25 DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net → m↓ = (108 + 50,3).0,03 = 4,749 gam b. T ừ p hản ứng X2 + KYO3 → KXO3 + Y2 suy ra tính khử X2 > Y2; Tính oxi hóa KYO > KXO 3 3 0,25 Vậy X là Br, Y là Cl H S chỉ kết luận X, Y mà không giải thích đạt 0,125 điểm c. P hản ứng: Br2 + 2KCl Cl2 + 2KBr xảy ra theo c hiều nghịch vì tính oxi hóa - - 0,25 của Cl2 > Br2; tính khử của Br > Cl H S chỉ kết luận phản ứng theo chiều nghịch mà không giải thích đạt 0,125 điểm t0 CuS + O2 CuO + SO2 A0 B A SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4 Y A1 H2SO4 + Ag2O→ Ag2SO4 + H2O Z A2 t0 CuO + H2 Cu + H2O T B1 5.4 0 t 0,125/ 1 (1 điểm) Cu + Cl2 CuCl2 phương U B2 t0 trình Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O A Ag2SO4 + CuCl2 → 2AgCl + CuSO4 C CuSO4 + H2S→ CuS + H2SO4 Q Không cân bằng 2 phương trình -0,125 điểm * L ưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. -----------------HẾT----------------- DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net Đ Ề SỐ 3 Đ Ề THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO N ăm học 2024 – 2025 TỈNH NINH BÌNH Môn: HÓA HỌC T hời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho nguyên tử khối của các nguyên t ố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. PHẦN I. Câu t rắc n ghiệm n hiều phương án l ựa chọn. Thí sinh t rả l ời từ câu 1 đ ến câu 18. Mỗi câu h ỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. C âu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp chất sodium oxide (Na2O)? + 2- A. Trong phân tử Na2O, các ion Na và O đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. + 2- B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na và một ion O . C. Là chất rắn trong điều kiện thường. D. K hông tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride. + 2+ 2+ 2- - Câu 2. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , S , Cl . Số chất và ion trong dãy vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 3. Khi hòa tan h ợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành p hức chất aqua có dạng hình học là bát diện. C ông thức của phức chất là 3+ 2+ 2+ A. [Co(OH2)6] . B. [Co(OH2)6] . C. [CoCl2(OH2)4]. D. [CoCl2(OH2)4] . C ? âu 4. Phát biểu nào sau đây sai A. HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với Cu hoặc Fe2O3. B. H iện tượng phú dưỡng làm suy giảm lượng oxygen trong nước. - + C. T heo Brønsted-Lowry, trong phản ứng với OH , NH4 có vai trò là acid. D. A mmonia dễ tan trong nước vì có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước. Câu 5: Đ ặt h ỗn hợp các amino acid gồm lysine, alanine, glycine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong một đ iện trường. Amino acid dịch chuyển về phía cực dương là A. Lysine. B. Glycine. C. Glutamic acid. D. Alanine. Câu 6: Cho các polymer sau đây: Nylon-6,6, tơ olon, polyisoprene, poly(vinyl chloride), cao su buna. Số p olymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. C âu 7: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ trước. B. K hối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode. C. N gay từ đầu đã có khí thoát ra tại cathode. D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O. Câu 8. Một hộ gia đ ình s ử dụng gas (khí hóa l ỏng) loại 12 kg đ ể đ un n ấu. G iả sử bình gas c hỉ chứa hỗn hợp propane (C3H8) và butane (C4H10) với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. C ho biết các phản ứng: Ho 2220kJ C3H8(g) + 5O2( g) 3CO2(g) + 4H2O(l) r 298 DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net 13 Ho 2874kJ C4H10(g) + 2 O2( g) 4CO2(g) + 5H2O(l) r 298 Biết sau 45 ngày hộ gia đình trên s ẽ s ử d ụng hết bình gas 12 kg và h iệu suất h ấp t hụ nhiệt là 80%. Trung b ình mỗi ngày, hộ gia đình cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt để đun nấu? A. 16600. B. 13280. C. 10624. D. 10000. C âu 9. Thực hiện phản ứng hóa học sau: CaCO3 →+ 2HCl CaCl2 + CO2+ H2O Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu đ ược đ ồ t hị như sau (thể tích khí được đ o ở áp suất khí q uyển và nhiệt độ phòng). Cho các phát biểu sau: (a) Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0. (b) T ốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. (c) T ốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33mL/s. o (d) Để hoà tan h ết m ột mẫu CaCO3 trong dung dịch acid HCl ở 20 C cần 27 phút. C ũng mẫu CaCO3 đó o tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 C trong 3 phút. V ậy để hoà tan h ết mẫu CaCO3 đó trong dung dởịch acid nói trên 55oC thì cần thời gian 0,5774 phút. S ố phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 10. Tropic acid có công thức phân tử là C9H10O3 đ ược đ iều c hế từ atropin có trong cây cà đ ộc dược. Tropic acid bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 nóng thành benzoic acid, bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí có mặt Cu nung nóng thành C9H8O3 có chức aldehyde. Phát biểu nào sau đây là sai? A. T rong phân tử tropic acid có chứa 5 liên kết đôi C=C. B. T ropic acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Tropic acid làm quỳ hóa đỏ, tác d ụng với Na theo t ỉ lệ mol 1: 2; hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. 0 D. T ropic acid có thể chuyển hóa thành acid A nhờ H2SO4 đởặc 170 C. A không có đồng phân cis-trans. Câu 11. Cho X là m ột h ợp c hất h ữu cơ dùng để làm s ạch d ụng cụ trong phòng thí n ghiệm, t ẩy r ửa sơn móng tay và là c hất đầu trong nhiều quá trình t ổng h ợp h ữu cơ. Phân t ử X có chứa nhóm ketone. Hình ả Xnh phổ khối lượng của như sau: DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net H YXợp chất là đồng phân của . Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên dưới: Cho các phát biểu sau: (a) P hổ khối lượng được sử dụng để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ. (b) X là acetone. ( Yc) Công thức cấu tạo của là CH2=CH-CH2-OH. (d) X tan tốt trong nước nên không thể dùng phương pháp chưng cất thường để tách X ra khỏi hỗn hợp v ới nước. S ố phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Cho các phát biểu sau: ( a) Fructose và glucose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với thuốc thử Tollens. ( b) Saccharose và tinh bột đều bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác acid). (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) T hủy phân cellulose và tinh bột trong môi trường acid sản phẩm cuối cùng thu được là fructose. ( e) Quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose dùng để sản xuất xăng sinh học. S ố phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. C âu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) C ắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Q uấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net T rong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 14. Cho cân bằng sau: ½ X2( g) + ½ Y(g) XY(g) Cho h ỗn h ợp chứa 0,5 mol mỗi khí X2 và Y2 vào bình kín r ồi đun nóng để h ệ đ ạt trạng thái cân b ằng. Đồ t hị sau biểu diễn sự thay đổi số mol mỗi khí theo thời gian. H ằng số cân bằng KC ởc ủa phản ứng trên nhiệt độ thí nghiệm bằng A. 1,5. B. 3,0. C. 9,0. D. 18,0. Câu 15: Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong m ột l ượng v ừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau 0 đó làm nguội dung d ịch đến 10 C. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung d ịch, biết 0 r ằng độ tan của MgSO4 ở 10 C là 28,2 gam. A. 15,63. B. 23,31. C. 32,42. D. 27,43. Câu 16: Salbutamol là c hất cực kì nguy hiểm cho s ức khỏe, n hiều h ộ chăn nuôi n hỏ l ẻ cố tình trộn các chất t ăng trọng có chứa salbutamol vào t hức ăn cho l ợn t rước thời kì bán thúc. L ợn ă n t hức ăn này t hịt đ ỏ t ươi hơn, nạc n hiều, t ăng trọng nhanh. T ồn dư salbutamol trong thịt gây đ ộc hại cho n gười sử dụng. Salbutamol có công thức cấu tạo như bình bên: Salbutamol Cho các phát biểu sau: ( Ca) Công thức phân tử của salbutamol là 13H21NO3. ( b) Salbutamol là hợp chất hữu cơ đa chức vì có chứa nhiều nhóm chức. (c) Nhóm amine trong phân tử salbutamol có bậc là 1. ( d) Salbutamol có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường. (e) Cho 0,1 mol salbutamol p hản ứ ng với 0,2 mol HCl thu dược dung dịch X. Dung dịch X sau p hản ứng cho tác d ụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Khối l ượng muối thu được trong dung dịch Y là 37,8 gam. S ố phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 17: Pin nhiên l iệu được nghiên c ứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng c ạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng đ iện đ ược tạo ra do p hản ứng oxi hóa nhiên l iệu (hyđrogen, carbon monoxidet, methanol, ethanol, propane, ) bằng oxygen không khí. Trong pin propane – oxygen, phản ứ ng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau: - 2- C3H8(g) + 5O2(g) + 6OH ( →aq) 3CO3 (aq) + 7H2O(l) Ở đ iều k iện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane theo p hản ứng trên thì sinh ra m ột l ượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W đ ược thắp sáng bằng pin nhiên liệu propane – DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net oxygen. B iết h iệu suất quá trình oxi hóa propane là 80,0%; h iệu s uất s ử d ụng n ăng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên n ếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu t hụ h ết m ột lượng n ăng l ượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đ èn được thắp sáng liên tục khi s ử dụng 176 gam propane làm n ởh iên liệu điều kiện chuẩn là A. 111,0 giờ. B. 138,7 giờ. C. 55,5 giờ. D. 69,4 giờ. Câu 18: Trong phòng thí n ghiệm, m ột học sinh xác định thành p hần c ủa c hiếc đ inh s ắt đ ã bị oxi hóa một phần thành gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) theo các bước sau: - Bước 1: Hòa tan hoàn toàn đ inh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng ( gấp đ ôi l ượng p hản ứ ng, giả thiết F e chỉ phản ứng với acid), thu được 200ml dung dịch X. - Bước 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào 5,00 ml dung dịch X thu được 0,5126 gam kết tủa. - Bước 3: N hỏ t ừ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào 5,00 ml dung dịch X đến khi p hản ứ ng v ừa đủ thì hết 8 ,0 ml. Giả thiết toàn bộ lượng gỉ sắt tạo ra bám trên đinh sắt. Cho các phát biểu sau: (a) Đ inh sắt bị gỉ chủ yếu do sự ăn mòn điện hóa học. (b) Sau bước 1, trong dung dịch X có chứa hai chất tan. 2+ (c) Sau bước 2, Fe trong dung dịch X bị khử bởi dung dịch KMnO4. (d) P hần trăm khối lượng sắt đã bị oxi hóa thành gỉ sắt là 20%. S ố phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. PHẦN II. Câu t rắc n ghiệm đúng sai. Thí sinh t rả lời từ câu 1 đ ến câu 4. Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở m ỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. C âu 1: Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử là C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (→1) E + 3NaOH 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2Ag[(NH3)2]→OH T + 2Ag + 3NH3 + H2O. (→4) Y + HCl F + NaCl. a. Z là formic acid. b. E là ester hai chức tạo bởi carboxylic acid và các alcohol. c. D ung dịch Y tác dụng được với khí CO2. d. C hất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. Câu 2: Cho dãy chuyển hoá sau (mỗi ký hiệu là một chất khác nhau): NaOH CO H O HCl, loaõng, dö X Y 22 Z T. B iết X và Z được dùng làm b ột nở trong công n ghiệp thực p hẩm; Z được dùng làm t huốc c hữa đ au dạ dày do thừa acid. a. Z là baking soda. b. C Xhất có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu. c. C TYZhất và tan tốt trong nước, chất tan trong nước ít hơn so với Y Tv.à d. S ử d ụng thuốc muối Nabica (có thành phần chính là c hất Z) để c hữa đ au dạ dày d ễ b ị đ ầy hơi trong b ụng, dễ gây ợ. C âu 3. Gói làm nóng thức ăn trong l ẩu tự sôi có thành phần theo k hối lượng là Mg (90%), Fe (4%), NaCl (6%). Khi thêm vào một ít n ước, p hản ứng hóa học Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 xảy ra mãnh liệt kèm t heo lượng nhiệt tỏa ra lớn, giúp làm nóng thức ăn. DeThiHay,net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net a. M agnesium có thể khử được nước ở nhiệt độ thường. b. C ó thể dùng bột chứa 100% Mg để tăng hiệu quả làm nóng thức ăn. c. N ếu thêm nước quá nhiều, khả năng làm nóng thức ăn của hỗn hợp giảm. d. Khi thay NaCl bằng AgCl, khả năng làm nóng của hỗn hợp không đổi. Câu 4. Aspirin (hay acetylsalicylic acid), là m ột d ẫn x uất của salicylic acid đ ược s ử d ụng đ ể h ạ sốt và g iảm đ au n hẹ đến trung bình do tình t rạng đ au n hức c ơ, r ăng, c ảm l ạnh đ au đầu và s ưng tấy do viêm k hớp. Cho quy trình tổng hợp Aspirin trong phòng thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho 50,0 gam salicylic acid khan và 70,0 ml acetic anhydrid (d=1,08 g/mL) vào bình cầu 250 ml; thêm 3,0 ml sulfuric acid đặc vào và l ắc kĩ. Sau đ ó, k huấy k hối p hản ứ ng ở 50-60oC trong khoảng 45 p hút cho đến khi tan hết phần chất rắn. Bước 2: Dùng n ước đ á để làm l ạnh h ỗn h ợp p hản ứ ng đ ến n hiệt đ ộ n hỏ hơn 10oC. Thêm t ừ từ 750 ml n ước cất và khuấy kỹ, aspirin sẽ kết tủa. Lọc lấy sản phẩm bằng phễu lọc Buchner. Bước 3: Hòa tan aspirin thô trong 150 ml ethanol 90° ( cần đun nóng để tan hoàn toàn), sau đ ó đổ dung dịch này t ừ từ vào 375 ml nước nóng khoảng 50oC. Nếu aspirin kết t ủa lại thì c ần đun nóng cho tan hết. Đ ể nguội dung dịch thu đ ược đ ến nhiệt độ phòng. Aspirin sẽ kết tinh dưới dạng tinh t hể. Lọc và hút kiệt r ởồi sấy khô 50oC. B ước 4: Cân sản phẩm thu được 55,4 gam aspirin. C ho biết phương trình hóa học điều chế aspirin từ salicylic acid được biểu diễn như sau: salicylic acid acetic anhydride acetylsalicylic acid acetic acid a. C ó thể thay sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid hoặc nitric acid. b. Ở bước 2, chất rắn thu được chưa tinh khiết; bước 3 có vai trò loại bỏ acetic acid. c ở. Phương pháp tinh chế được sử dụng thí nghiệm trên là phương pháp kết tinh lại. d ở. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp aspirin thí nghiệm trên đạt khoảng 85%. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Ester m ạch hở E (ME<230) t ạo bởi carboxylic acid X và alcohol Y. K ết quả phân tích nguyên tố cho biết thành p hần k hối lượng các nguyên tố trong E là %C=40,9%; %H = 4,54%; còn lại là oxygen. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol E bằng dung dịch NaOH v ừa đ ủ rồi cô cạn, thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? C âu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Dẫn khí CO qua bột MgO nung nóng. (c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (e) Đ ốt một mẫu quặng zinc blende (thành phần chính là ZnS). (g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Có bao nhiêu thí nghiệm sinh ra kim loại? DeThiHay,net
File đính kèm:
26_de_thi_va_dap_an_mon_hoa_hoc_12_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi.pdf

