23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức
23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net H ƯỚNG DẪN CHẤM I . TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1 . Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B D D A C A C A A 2 . Trắc nghiệm đúng sai (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. a. Đ. b. S. c. Đ. d. S. I I. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Láng Trường Sa Đ ịa điểm 1 (TP Hà Nội) (Tỉnh Khánh Hòa) N ֯ hiệt độ trung bình năm (C) 2֯C3,9 2֯C8 0,5 T ổng lượng mưa hàng năm (mm) 1669,8 mm 2664,8 mm 0,5 HS nêu được những biện pháp để hạn chế thiệt hại gây ra bởi lũ lụt. Mỗi đáp án 0,5 đ úng được 0,25 điểm. Ví dụ: - Đắp đê ven sông và gia cố những công trình thủy lợi, đê điều, bảo vệ các rừng đầu 2 nguồn. - Xây dựng các đập thủy điện vừa sản xuất điện, vừa điều tiết lượng nước chảy của s ông, xây dựng các kênh thoát nước lũ. . DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Đ Ề SỐ 9 U BND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HKI TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU M ÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I . TRẮC NGHIỆM (2.5 điểm) C âu 1. Phần đất liền nước ta nằm trải dài từ khoảng A . Vĩ độ 23º23’B đến vĩ độ 8º34’B. C. Vĩ độ 23º23’B đến vĩ độ 8º35’B. B . Vĩ độ 23º24’B đến vĩ độ 8º34’B. D. Vĩ độ 23º23’B đến vĩ độ 8º36’B. Câu 2. Địa hình nước ta có hai hướng chính nào? A. Tây bắc – đông nam và vòng cung. C. Tây nam – đông nam và vòng cung. B . Tây bắc – đông bắc và vòng cung. D. Tây nam – đông bắc và vòng cung. C âu 3. Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng mưa năm là A. trên 1000mm/năm. C. từ 1500 - 2000 mm/năm. B. trên 1500mm/năm. D. từ 2000 - 3000 mm/năm. C ởâu 4. Địa hình các-xtơ khá phổ biến vùng nào nước ta? A . Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc. C. Tây Nam. D. Trương Sơn Đông C âu 5. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là A . nhiệt đới. B. ẩm. C. gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. C ởâ u 6. Gió mùa hạ nước ta hoạt động trong thời gian nào? A. Từ tháng 4 đến tháng 10. C. Từ tháng 5 đến tháng 11. B. Từ tháng 4 đến tháng 11. D. Từ tháng 5 đến tháng 10. C ởâ u 7. Phần lớn các mỏ khoáng sản Việt Nam có trữ lượng A . khá lớn và trung bình. C. rất nhỏ và trung bình. B. rất lớn và trung bình. D. trung bình và nhỏ. C âu 8. Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được bao nhiêu loại khoáng sản? A. Hơn 40. B. Hơn 50. C. Hơn 60. D. Hơn 70. C âu 9. Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa A . Đông Nam Á lục địa và Ôxtrâylia. B. Đông Nam Á lục địa và Bru-nây. C . Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. D. Đông Nam Á lục địa và Phi-Lip-Pin. C âu 10. Việt Nam nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió mùa nào? A . Gió Tín phong. C. Gió Đông cực. B. Gió Tây ôn đới. D. Gió đông bắc. I I. TỰ LUẬN (2.5 điểm) C âu 1. (1.0 điểm) Em hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta. C âu 2. (1.5 điểm) Cho bảng số liệu sau: N HIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM CỦA TRẠM KHÍ T ỞƯỢNG TÂN SƠN HÒA (TP HỒ CHÍ MINH) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 N hiệt độ (ºC) 26,9 27,5 28,8 29,8 29,4 28,5 28,0 28,1 27,8 27,6 27,6 27,1 L ượng mưa 22,9 11,1 24,8 77,6 215,9 250,1 258,7 266,5 315,8 306,6 167,4 46,2 (mm) DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net a . (1.0 điểm) Em hãy vẽ biểu đồ khí hậu nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Tân Sơn Hòa (TP Hồ Chí Minh). b . (0.5 điểm) Nhận xét biểu đồ khí hậu nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Tân Sơn Hòa (TP Hồ Chí Minh). DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net H ƯỚNG DẪN CHẤM Phần Nội dung Điểm I. TRẮC Đúng 1 NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 câu 0.25 (2.5 điểm) Đáp án A A C B D D D C C A điểm Câu 1. (1.0 điểm) - Đối với sản xuất: 0.5 điểm + Nông nghiệp: cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt t huỷ sản. + Công nghiệp: phát triển thuỷ điện, cung cấp nước cho các ngành công nghiệp. + Dịch vụ: có giá trị về giao thông, phát triển du lịch. - Đối với sinh hoạt: 0.5 điểm + Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt. + Đảm bảo an ninh nguồn nước. C âu 2. (1.5 điểm) Vẽ biểu đồ: B IỂU ĐỒ THỂ HIỆN NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC Tên biểu T ỞHÁNG TRONG NĂM CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG TÂN SƠN HÒA (TP đồ 0.25 HỒ CHÍ MINH) điểm II. TỰ LUẬN (2.5 điểm) V ẽ đúng b iểu đồ 0.5 điểm Chú thích 0.25 điểm Nhận xét: + Nơi này có nhiệt độ trung bình năm là 28.1 độ C, cho thấy là nơi có khí hậu nóng và ẩm. + ở Biên độ nhiệt độ trung bình năm đây là 2.9 độ C, thấp hơn so với nhiều địa 2 ý đúng đ iểm khác trên thế giới. được + Tổng lượng mưa trung bình năm là 163.6 mm, đây là mức mưa khá cao so với 0.25 điểm m ột số địa điểm khác. + ở Thời gian mùa mưa đây kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Đ Ề SỐ 10 P HÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ Đ Ề KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHÁNH M ôn: Lịch sử - Địa lí 8 (Phần Địa lý ) TOÀN T hời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) P HẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) C âu 1. Biến đổi khí hậu đã làm lượng mưa nước ta thay đổi như thế nào? A . Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng 0,89℃. B . Lượng mưa trung bình năm có nhiều biến động. C . Hạn hán và lũ lụt xuất hiện nhiều và khắc nghiệt hơn. D. Số ngày nắng nóng có xu hướng gia tăng. C âu 2. Khí hậu nước ta thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh lúa nước ở đâu? A . Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. B . Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. C . Đông Nam Bộ và Đồng bằng ven biển miền Trung. D . Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. C âu 3. Sông ngòi Trung Bộ không có đặc điểm nào dưới đây? A . Ngắn và dốc. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C . Lũ lên nhanh. D. Lũ đột ngột. C âu 4. Phạm vi hoạt động của miền khí hậu phía Bắc từ: A . Nằm tả ngạn sông Hồng. B. Phía nam sông Cả đến biên giới phía Bắc. C. Dãy Bạch Mã trở ra Bắc. D. Dãy Bạch Mã trở vào Nam. C họn đúng hoặc sai trong các câu sau: Đ/S 1 . Gió mùa mùa đông thổi theo hướng chính là Tây Nam. 2 . Để ứng phó với biến đổi khí hậu chúng ta cần tăng cường sử dụng các phương tiện công cộng. 3 ở. Than phân bố chủ yếu Đông Bắc. 4 . Lượng phù sa lớn nhất của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông Hồng và Sông Mã. P HẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) C âu 1. (1 điểm) Hãy nêu đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. Câu 2. (5 điểm) a . Chứng minh rằng khí hậu nước ta phân hóa đa dạng theo chiều bắc - nam - đông - tây và theo độ cao. b . Theo em, vì sao khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng. DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net H ƯỚNG DẪN CHẤM P HẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A B C C họn đúng hoặc sai trong các câu sau: Đ/S 1 . Gió mùa mùa đông thổi theo hướng chính là Tây Nam. S 2 . Để ứng phó với biến đổi khí hậu chúng ta cần tăng cường sử dụng các phương tiện Đ công cộng. 3 ở. Than phân bố chủ yếu Đông Bắc. Đ 4 . Lượng phù sa lớn nhất của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông Hồng và S Sông Mã. P HẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 C âu 1. Hãy nêu đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. 1 điểm (1 điểm) * Đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 0,25 - Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa: Tổng lượng nước lớn 839 tỉ m 3 /năm; phân 0,25 b ố không đều trên các hệ thống sông. - Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính: tây bắc-đông nam và hướng 0,25 vòng cung. - Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt: Gồm 2 mùa rõ rệt. Mùa lũ tương ứng 0,25 m ùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Câu 2. a . Chứng minh rằng khí hậu nước ta phân hóa đa dạng theo chiều bắc - nam - đông 5 điểm - tây và theo độ cao. b . Theo em, vì sao khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng. a . Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng theo chiều bắc -nam, đông - tây và theo độ cao: - Theo chiều bắc - nam: Câu 2 + Miền khí hậu phía Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc): Khí hậu nhiệt đới gió mùa, 0,75 (5 điểm) c ó mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ, nóng ẩm và mưa nhiều. + Miền khí hậu phía Nam (Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam): Khí hậu cận xích đạo 0,75 g ió mùa, nền nhiệt cao quanh năm và ít thay đổi, có hai mùa mưa và khô phân hóa rõ rệt. - Phân hóa đông - tây: Phân hóa giữa 2 sườn của dãy Hoàng Liên Sơn, Trường 0,5 S ơn Bắc và Trường Sơn Nam. - Phân hóa theo độ cao: Gồm 3 đai cao: + Đai nhiệt đới gió mùa. DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net + Đai cận nhiệt đới gió mùa. 1,0 + Đai ôn đới gió mùa trên núi. b . Khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng do: - Vị trí địa lí: Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và lãnh thổ trải dài trên 0,5 n hiều vĩ tuyến. - Địa hình và hoàn lưu gió mùa: + Địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao. 0,5 + Địa hình kết hợp với hướng gió làm cho khí hậu nước ta phân hóa Đông Tây ( Đông Bắc và Tây Bắc ranh giới là dãy Hoàng Liên Sơn; phân hóa giữa sườn Đông 1,0 v à sườn Tây Trường Sơn; mùa mưa-khô đối lập nhau giữa khu vực Nam Bộ, Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ....) DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Mã đề: A BA Đ Ề SỐ 11 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI M ÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I . TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) C âu 1: Chế độ nước của sông Mê Công(Cửu Long) có đặc điểm gì? A . . phức tạp và có nhiều biến động B . đơn giản và điều hoà, chia thành bốn mùa tương ứng với bốn mùa trong một năm. C . đơn giản và điều hòa, chia thành hai mùa. D . chảy xiết quanh năm và có nhiều bất thường. C ởâu 2: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất khu vực nào của nước ta? A . Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. C. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. C âu 3: Biên độ nhiệt độ trung bình năm của miền khí hậu phía Nam, nhỏ hơn A. 7 0C. B. 7,50C. C. 8 0C. D. 9 0C. C âu 4: Hướng chính của địa hình nước ta là A . hướng tây bắc - đông nam và hướng bắc - nam. B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. C. hướng nam - bắc và hướng vòng cung. D . hướng đông - tây và hướng nam - bắc. C ởâu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam thể hiện cán cân bức xạ, từ A. 70- 100 kcal/ cm2 /năm. B. 70- 110 kcal/ cm2 /năm. C. 75- 100 kcal/ cm2 /năm. D. 80- 150 kcal/ cm2 /năm. C ởâ u 6: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng như thế nào? A. Lớn. B. Vừa. C. Trung bình và nhỏ. D. Nhỏ. C âu 7: Tổng diện tích đất liền nước ta, năm 2021 là A. 330 244 km2. B. 330 344 km2. C. 331 244 km2. D. 331 344 km2. C âu 8: Dãy núi nào là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam? A . Bạch Mã. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn Nam. IỰI. T LUẬN: (3,0 điểm) C âu 1: (1,5 điểm) Trình bày sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam? C âu 2: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu: L ƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG C ỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ ĐÔNG (TP HÀ NỘI) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 28,4 21,5 48,4 79,3 187,0 220,8 275,6 318,6 226,7 181,4 84,9 51,6 mưa (mm) a . Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình tháng của trạm khí tượng Hà Đông (Hà Nội). (1,0đ) b . Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ em hãy rút ra nhận xét về đặc điểm về lượng mưa của TP Hà Nội. (0,5đ) DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net H ƯỚNG DẪN CHẤM I . TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D B A C D A I I. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a . Phân hoá theo chiều bắc – nam: (0,75) * Miền khí hậu phía Bắc: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20°C. 0,25 - Mùa đông lạnh, ít mưa. (TB có 2-3 tháng lạnh, nhiệt độ tb dưới 18°C. - Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. * Miền khí hậu phía Nam: 0,25 - Khí hậu cận xích đạo gió mùa: Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 25°C và k hông có tháng nào dưới 20°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn 9°C; 0,25 Câu 1 - Khí hậu phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. (1,5 điểm) b. Phân hóa đông – tây: (0,5) - KH có sự phân hóa giữa vùng biển và đất liền, giữa vùng ĐB phía đông và vùng 0,25 n úi phía tây - Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25 - Vùng đồi núi phía tây KH phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. c. Phân hóa theo độ cao: (0,25) - Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió 0,25 mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. a . Vẽ biểu đồ lượng mưa: (1,0) - Biểu đồ kết hợp cột. 0,75 - Biểu đồ có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, 0,25 (Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,1 điểm, thiếu 2 yếu tố từ 0,25 điểm) Câu 2 b . Nhận xét về đặc điểm mưa của Hà Đông- Hà Nội: (0,5) (1,5 điểm) - Đặc điểm chung: Khí hậu mang tính chất ẩm gió mùa. 0,25 - Chế độ mưa: Mưa theo mùa: 0,25 + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trùng với mùa hạ, mưa nhiều nhất vào tháng 8 (318,6mm). + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau trùng với mùa đông. DeThiHay.net 23 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ HIỆP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 4) Câu 1. Bờ biển nước ta có dạng địa hình nào? A. Bờ biển mài mòn, bờ biển nhân tạo. B. Bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn. C. Bờ biển nhân tạo, bờ biển bồi tụ. D. Bờ biển tự nhiên, bờ biển nhân tạo. Câu 2. Vùng núi Tây Bắc nằm A. tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc. B. kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. C. phía nam dãy Bạch Mã, chủ yếu ở khu vực: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần Đông Nam Bộ. D. giữa sông Hồng và sông Cả. Câu 3. Hai chi lưu lớn nhất của hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam là A. sông Hậu và Đồng Nai. B. Đồng Nai và Sài Gòn. C. Mỹ Tho và Đak Krông. D. sông Tiền và sông Hậu. Câu 4. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua các yếu tố nào? A. Nhiệt độ và số giờ nắng. B. Lượng mưa và độ ẩm. C. Độ ẩm và cán cân bức xạ. D. Ánh sáng và lượng mưa. * Chọn câu đúng sai (câu 5, câu 6) Câu 5. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian từ tháng 5 đến tháng 10. A. Đúng. B. Sai. Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố: Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. A. Đúng. B. Sai. * Điền vào chỗ chấm cho đúng (câu 7, câu 8) Câu 7. Hệ thống sông có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc. Câu 8. Hệ thống sông . có lưu vực lớn nhất ở nước ta? B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Giải thích đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Câu 2. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm Trường Sa (Khánh Hoà). Hãy vẽ và phân tích biểu bồ trạm khí tượng của Trường Sa (Khánh Hòa). Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 26.8 27.0 28.0 29.1 29.5 28.9 28.4 28.5 28.3 28.2 28.0 27.1 (0C) Lượng 182.0 90.1 101.2 62.5 130.3 202.4 272.5 249.8 251.3 338.8 361.2 505.0 mưa (mm) DeThiHay.net
File đính kèm:
23_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_8_bo_ket_noi_tri_th.pdf

